You are on page 1of 4

A.

LÝ THUYẾT PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN


1. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần
thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
2. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó
sang trái một, hai, ba,... chữ số.
3. Chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
- Viết thêm và bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia,
và có thể cứ làm như thế mãi.
4. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.
VD: 25 : 4 = (25 x 5) : ( 4 x 5)
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải
số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
5. Chia một số thập phân cho một số thập phân
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị
chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
B. BÀI TẬP
Bài 1. Tính:
a) 60,84 : 26 b) 66,8 : 89
Bài 2. Tìm số trung bình cộng của:
a) 1,62; 5,68; 5,87 b) 2,37; 3,85; 4,12; 6,86
Bài 3. Tìm x:
a) x × 4 = 51,2 b) x × 7 = 2,59
Bài 4. Trong 3 giờ một người đi xe đạp đi được 40,5 km. Trong 2 giờ một người đi xe
máy đi được 72,5 km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-
lô-mét?
Bài 5. Một thùng mì chính có 60 gói, mỗi gói nặng 453g. Hỏi 25 thùng mì chính như thế
nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
BÀI ÔN TẬP
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 173,44 : 32 112,56 : 28 155,9 : 45.
b) 85 : 14 72 : 34 962 : 58.
c) 95, 58 : 2 7 191,52: 3,6 13,04 : 2, 05
Câu 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị chia 32,3 1118 1041,3
Số chia 7,6 17,2 246
Thương 15,8 267
Câu 3: Tìm X:
a) X x 2,1 = 9,03 b) 3,45 x X = 9,66
c) x : 9,4 = 23,5 d) 2,21 : x = 0,85.
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : … b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x …
c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : … d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x …
Câu 5: Trong phép chia dưới đây phép chia nào có thương lớn nhất?
A. 4,26 : 40 B. 42,6 : 0,4 C. 426 : 0,4 D. 426 : 0,04
Câu 6. Tính:
a) (256,8 - 146,4) : 4,8 - 20,06 ; b) 17,28 : (2,92 + 6,68) + 12,64.
Câu 7: Chia 3,7 cho 2,4 (phần thập phân của thương chỉ lấy đến hai chữ số). Phép chia
này có số dư là :
A. 4 B. 0,4 C. 0,04 D. 0,004
Câu 8: Biết 10,4 lít dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân
nặng 10,64kg?
Câu 9 Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình
vuông cạnh 20m. Vậy chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là ..................... m
Câu 10 Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 75,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng
to 23,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Sau
khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 68 chai dầu.
Vậy cửa hàng đã bán được .... lít dầu.

BÀI TẬP PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN LỚP 5


I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kết quả phép chia 164 : 100 là:
A. 1,64 B. 16,4 C. 164 D. 0,164
Câu 2: Số dư của phép chia 9,358:2, nếu chỉ lấy đến hai chữ số của phần thập phân của
thương là:
A. 18 B. 1,8 C. 0,18 D. 0,018
Câu 3: Giá trị của x là bao nhiêu trong phép tính sau: x×18=121,5?
A. 6,05 B. 6,25 C. 6,5 D. 6,75

Câu 4: Số thứ nhất là 18,5; số thứ hai gấp ba lần số thứ nhất; số thứ ba là 78,85. Tìm
trung bình cộng của ba số đó.

A. 50,95 B. 50,5 C. 50,9 D. 50,59

Câu 5: Kết quả của phép tính 438:12 + 3,5 là:


A. 47 B. 40 C. 40,5 D. 42

Câu 6: Tìm một số biết rằng nếu ta gấp 3 lần số đó rồi cộng với 21,5 rồi trừ đi 1,5 được
kết quả là 35,9. Số đó là:

A. 5,3 B. 3,5 C.5,8 D. 8,5

Câu 7: Tìm hai số thập phân có tổng bằng 360,25 biết rằng nếu dời dấu phẩy của số thứ
nhất sang bên phải một chữ số ta sẽ được số thứ hai.

A. 38,75 và 387,5 B. 31,75 và 317,5

C. 33,75 và 337,5 D. 32,75 và 327,5

Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 80,4m và chiều dài hơn chiều rộng
3,2m. Diện tích thửa ruộng đó là:

A. 401,45 m2 B. 358 m2 C. 217,7 m2 D. 225,75 m2


II. TỰ LUẬN.

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 54 : 13,5 b) 35 : 17,5 c) 258 : 17,2


d) 23,4 : 1,3 e) 8,245 : 1,25 f) 918,75 : 12,25
Câu 2: Tìm x biết:

a) x+28,4=264,75:5 b) x−3,2=9,6:1,2 c) 2×x−64,2=225:1,5


Câu 3: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:

a) 52,7:10........52,7×0,1 b) 232,14:100........232,14×0,01
c) 79,5:1000.........79,5×0,001
Câu 4: Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở 3,8 tấn, xe thứ hai chở 4,6 tấn. Xe thứ ba chở
bằng mức trung bình cộng của 2 xe. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?

BÀI TẬP CUỐI TUẦN 2


Bài 1. Tìm x:
a) x × 2,5 = 42,5 b) 9,5 × x = 115,9
Bài 2. Một xe ô tô đi quãng đường 135km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường
đó hết 4 giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ xe ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 3. Một thanh sắt dài 0,8m nặng 16kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân
nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 4. Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được 154km. Hỏi ô tô đó chạy trong 6 giờ được bao
nhiêu ki-lô-mét?
Bài 5. Trong 6 ngày cửa hàng bán được 342,3m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng
bán được bao nhiêu mét vải?

You might also like