You are on page 1of 104

Câu 1: Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất

ở Việt Nam khi


nào?
A. 1858 – 1884
B. 1884 – 1896
C. 1896 – 1914
D. 1914 – 1918
Câu 2: Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp
mới nào được hình thành ?
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp tư sản và công nhân
C. Giai cấp công nhân
D. Giai cấp tiểu tư sản
Câu 3: Trước chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào ?
A. Địa chủ phong kiến và nông dân
B. Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân
C. Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân
D. Địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản
Câu 4: Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết
nhất là gì ?
A. Độc lập dân tộc
B. Ruộng đất
C. Quyền bình đẳng nam, nữ
D. Được giảm tô, giảm tức
Câu 5: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào ?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng
Câu 6: Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam như thế nào?
A. Ra đời trước giai cấp tư sản, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp
B. Phần lớn xuất thân từ nông dân
C. Chịu sự áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 7: Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là:
A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
Câu 8: Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự
giác ?
A. Năm 1920 (tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập)
B. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba Son)
C. Năm 1929 (Sự ra đời ba tổ chức công sản)
D. Năm 1930 (Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời)
Câu 9: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng chính
trị vô sản vào thời gian nào ?
A. 1917
B. 1918
C. 1919
D. 1920
Câu 10: Báo Đời sống công nhân là của tổ chức nào?
A. Đảng Xã hội Pháp
B. Đảng Cộng sản Pháp
C. Tổng Liên đoàn lao động Pháp
D. Hội liên hiệp thuộc địa
Câu 11: Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập vào năm nào ?
A. 1920
B. 1921
C. 1923
D. 1924
Câu 12: Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo luận cương lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa khi nào? Ở đâu?
A. 07/1920 – Liên Xô
B. 07/1920 – Pháp
C. 07/1920 – Quảng Châu (Trung Quốc)
D. 08/1920 – Trung Quốc
Câu 13: Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “ như én nhỏ báo hiệu mùa Xuân”?
A. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi
B. Sự thành lập Đảng Cộng Sản Pháp
C. Vụ mưu sát tên toàn quyền Méclanh của Phạm Hồng Thái
D. Sự thành lập Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
Câu 14: Phong trào đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu diễn ra sôi nổi năm nào?
A. 1924
B. 1925
C. 1926
D. 1927
Câu 15: Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) vào thời gian nào?
A. 12/1924
B. 12/1925
C. 11/1924
D. 10/1924
Câu 16: Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” khi nào?
A. Cuối năm 1926 đầu năm 1927
B. Cuối năm 1927 đầu năm 1928
C. Cuối năm 1928 đầu năm 1929
D. Cuối năm 1929 đầu năm 1930
Câu 17: Tên chính thức của tổ chức này được đặt tại Đại hội lần thứ nhất ở Quảng Châu
(tháng 05 – 1929) là gì?
A. Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí Hội
B. Hội Việt Nam cách mạng đồng minh
C. Hội Việt Nam độc lập đồng minh
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 18: Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào thời gian nào?
A. 12/1927
B. 11/1926
C. 08/1925
D. 07/1925
Câu 19: Ai là người đã tham gia sáng lập Việt Nam Quốc dân Đảng 1927?
A. Tôn Quang Phiệt
B. Trần Huy Liệu
C. Phạm Tuấn Tài
D. Nguyễn Thái Học
Câu 20: Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào thời gian nào?
A. 09/02/1930
B. 09/03/1930
C. 03/02/1930
D. 09/03/1931
Câu 21: Tổ chức Đảng Cộng Sản nào ra đời đầu tiên ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách Mang Thanh Niên
B. Đông Dương Cộng Sản Đảng
C. An Nam Cộng Sản Đảng
D. Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn
Câu 22: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập khi nào?
A. Cuối tháng 03/1929
B. Đầu tháng 03/1929
C. 04/1929
D. 05/1929
Câu 23: Chi bộ cộng sản đầu tiên gồm mấy Đảng viên? Ai làm bí thư chi bộ?
A. 5 đảng viên – Bí thư Trịnh Đình Cửu
B. 6 đảng viên – Bí thư Ngô Gia Tự
C. 7 đảng viên – Bí thư Trịnh Đình Cửu
D. 7 đảng viên – Bí thư Trần Văn Cung
Câu 24: Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng được ra đời từ tổ chức
tiền thân nào?
A. Tân Việt Cách Mạng Đảng
B. Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
C. Việt Nam cách mạng đồng chí Hội
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 25: Đông Dương cộng sản liên đoàn hợp nhất vào Đảng Cộng Sản Việt Nam khi nào?
A. 22/02/1930
B. 24/02/1930
C. 24/02/1931
D. 20/02/1931
Câu 26: Tổ chức Đông Dương Cộng Sản Đảng được thành lập vào thời gian nào?
A. 06/1927
B. 06/1928
C. 06/1929
D. 05/1929
Câu 27: Tổ chức An Nam Cộng Sản Đảng được thành lập vào thời gian nào?
A. 06/1927
B. 06/1928
C. 08/1929
D. 07/1929
Câu 28: Tổ chức Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn được thành lập vào thời gian nào?
A. 07/1927
B. 01/1930
C. 02/1930
D. 03/1930
Câu 29: Thời gian ra bản Tuyên đạt nêu rõ việc thành lập Đông Dương Cộng Sản Liên
Đoàn?
A. 07/1929
B. 09/1929
C. 10/1929
D. 01/1930
Câu 30: Ban thường vụ TW Đảng ra Quyết định chấp nhận Đông Dương Cộng Sản Liên
Đoàn là một bộ phận của Đảng Cộng Sản Việt Nam vào thời gian nào?
A. 22/02/1930
B. 20/02/1930
C. 24/02/1930
D. 22/03/1930
Câu 31: Do đâu Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?
A. Được sự ủy nhiệm của Quốc tế Cộng sản
B. Nhận được chỉ thị của Quốc tế Cộng sản
C. Sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc
D. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị
Câu 32: Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm
1930?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên
đoàn
B. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng
C. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
D. Đông Dương Công sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Câu 33: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua mấy văn kiện?
A. 3 văn kiện
B. 4 văn kiện
C. 5 văn kiện
D. 6 văn kiện (Xem lại câu này nhé.)
Câu 34: Hội nghị hợp nhất thành lâph Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) thông qua các
văn kiện nào sau đây?
A. Chính cương vắn tắt
B. Sách lược vắn tắt
C. Điều lệ vắn tắt và Chương trình vắn tắt
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 35: Nội dung nào sau đây nằm trong Cương lĩnh đâu tiên của Đảng?
A. Đánh đổ đế quóc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam hoàn toàn độc
lập.
B. Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng.
C. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc.
D. Đảng có vững cách mạng mới thành công.
Câu 36: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định mục tiêu chiến lược của cách
mạng Việt Nam là gì?
A. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
B. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ văn minh
C. Cách mạng tư sản dân quyền – phản đế và điền địa – lạp chính quyền của công nông
bằng hình thức Xô Viết, để dự bị điều kiện đi tới cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cả A và B đều đúng
Câu 37: Sau Hội nghị thành lập Đảng, Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng được
thành lập do ai đứng đầu?
A. Hà Huy Tập
B. Trần Phú
C. Lê Hồng Phong
D. Trịnh Đình Cửu
Câu 38: Vào thời điểm nào Nguyễn ÁI Quốc gửi Quốc tế Cộng sane bản Báo cái về việc
thành lập Đảng Cộng sane Việt Nam?
A. Ngày 08/02/1930
B. Ngày 10/02/1930
C. Ngày 18/02/1930
D. Ngày 28/02/1930
Câu 39: Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua
B. Luân cương chính trị (10 – 1930) (Dự án cương lĩnh để thảo luận trong Đảng)
C. Thư của Trung ương gửi cho cấp đảng bộ (12 -1930)
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (03 -1935)
Câu 40: Trong các điểm sau, đâu là điểm chỉ sự khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu
của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10 -1930:
A. Phương hướng chiến lược của cách mạng
B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng
C. Vai trò lãnh đạo cách mạng
D. Phương pháp cách mạng.
Câu 41: Văn kiện nào Đảng nhấn mạnh “ vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân
quyền”?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt
B. Chỉ thị thành lập Hội phản đế đồng minh (18 – 11 – 1930)
C. Luận cương chính trị tháng 10 – 1930
D. Xung quanh vấn đề chính sách mới của Đảng (10 – 1936)
Câu 42: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỷ niêmh ngày Quốc tế lao động vào năm nào?
A. 1930
B. 1931
C. 1936
D. 1938
Câu 43: Cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930 bắt đầu bị đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt
từ khi nào?
A. Đầu năm 1930
B. Cuối năm 1930
C. Đầu năm 1931
D. Cuối năm 1931
Câu 44: Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong cao trào cách mạng
năm 1930 là gì?
A. Du kích
B. Tự vệ
C. Tự vệ đỏ
D. Tự vệ chiến đấu
Câu 45: Chính quyền Xô Viết ở một số vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh được thành lập trong
khoảng thời gian nào?
A. Đầu năm 1930
B. Cuối năm 1930
C. Đầu năm 1931
D. Cuối năm 1931
Câu 46: Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát triển của cao
trào cách mạng Việt Nam năm 1930?
A. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
B. Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp
C. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp
D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 47: Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú khởi thảo ra đời vào thời gian nào?
A. Tháng 02-1930
B. Tháng 10-1930
C. Tháng 09-1930
D. Tháng 08-1930
Câu 48: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Tháng 10/1930 do ai chủ trì?
A. Hồ Chí Minh
B. Lê Duẩn
C. Trường Chinh
D. Trần Phú
Câu: 49: Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 10-1930 đã cử ra bao nhiêu ủy viên ?
A. 4 ủy viên
B. 5 ủy viên
C. 6 ủy viên
D. 7 ủy viên
Câu 50: Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng?
A. Hồ Chí Minh
B. Trần Văn Cung
C. Trần Phú
D. Lê Hồng Phong
Câu 51: Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng Sản họp ở Matxcova vào thời gian nào?
A. Từ ngày 25-07 đến ngày 20-08-1935
B. Từ ngày 25-07 đến ngày 25-08-1935
C. Từ ngày 20-07 đến ngày 20-08-1935
D. Từ ngày 10-07 đến ngày 20-07-1935
Câu 52: Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài được
thành lập vào năm nào?
A. Năm 1933
B. Năm 1934
C. Năm 1935
D. Năm 1932
Câu 53: Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài do ai
đứng đầu?
A. Hà Huy Tập
B. Nguyễn Văn Cừ
C. Trường Chinh
D. Lê Hồng Phong
Câu 54: Được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, Đảng ta đã kịp thời công bố chương trình
hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 5 năm 1932
B. Tháng 6 năm 1932
C. Tháng 7 năm 1932
D. Tháng 8 năm 1932
Câu 55: Quốc tế Cộng Sản họp Đại hội lần thứ 7 ở đâu khi nào?
A. Tháng 7 năm 1935, ở Beclin
B. Tháng 7 năm 1935, ở Paris
C. Tháng 7 năm 1935, ở LonDon
D. Tháng 7 năm 1935, ở Matxcova
Câu 56: Hội nghị nào của Ban chấp hành TW Đảng chủ trương tạm gác các khẩu hiệu “ độc
lập dân tộc” và “ cách mạng ruộng đất”
A. Hội nghị họp tháng 10-1930
B. Hội nghị họp tháng 07-1936
C. Hội nghị họp tháng 11-1939
D. Hội nghị họp tháng 05-1941
Câu 57: Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là gì?
A. Độc lập dân tộc
B. Các quyền dân chủ đơn sơ
C. Ruộng đất dân cày
D. Tất cả các mục tiêu trên
Câu 58: Cho biết đối tượng của cách mạng trong giai đoạn 1936-1939
A. Bọn đế quốc xâm lược
B. Địa chủ phong kiến
C. Đế quốc và phong kiến
D. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai
Câu 59: Phong trào Đông Dương Đại hội sôi nổi nhất vào năm nào?
A. 1936
B. 1937
C. 1938
D. 1939
Câu 60: Trong cao trào dân chủ 1936-1939 Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân
B. Cả dân tộc Việt Nam
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ
D. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương
Câu 61: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 07-1936 chủ trương thành lập
mặt trân nào?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
D. Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương
Câu 62: Cho biết hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939?
A. Công khai, hợp pháp
B. Nữa công khai, nửa hợp pháp
C. Bí mất, bất hợp pháp
D. Tất cả các hình thức trên
Câu 63: Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai hợp pháp cho phong trào cách
mạng Đông Dương giai đoạn 1936-1939?
A. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới
B. Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản
C. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền
D. Tất cả các điều kiện trên
Câu 64: Ai là người viết tác phẩm “Tự chỉ trích”?
A. Nguyễn Văn Cừ
B. Lê Hồng Phong
C. Hà Huy Tập
D. Phan Đăng Lưu
Câu 65: Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ vào thời gian nào?
A. 1937
B. 1938
C. 1939
D. 1940
Câu 66: Chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng của Đảng được bắt đầu từ Hội nghị
Trung ương nào?
A. Hội nghị Trung ương 6
B. Hội nghị Trung ương 7
C. Hội nghị Trung ương 8
D. Hội nghị Trung ương 9
Câu 67: Hội nghị Trung ương 6 (11-1939) họp tại đâu?
A. Tân Trào (Tuyên Quang)
B. Bà Điểm (Gia Định)
C. Đình Bảng (Bắc Ninh)
D. Thái Nguyên
Câu 68: Quân đội Phát xít Nhật vào xâm lược nước ta tháng năm nào?
A. 9-1939
B. 9-1940
C. 3-1941
D. 2-1940
Câu 69: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra ngày nào?
A. 22/9/1940
B. 27/9/1940
C. 23/11/1940
D. 20/11/1940
Câu 70: Ngày Nam Kỳ khởi nghĩa là ngày nào?
A. 27-9-1940
B. 23-11-1940
C. 13-1-1941
D. 10-1-1941
Câu 71: Hội nghị Trung ương lần thứ 7 của Đảng họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh) vào thời
gian nào?
A. 11-1939
B. 11-1940
C. 5-1941
D. 4-1941
Câu 72: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm nào?
A. 1940
B. 1941
C. 1942
D. 1943
Câu 73: Bạn hãy cho biết tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh?
A. Dân chủ
B. Cứu quốc
C. Phản đế
D. Giải phóng
Câu 74: Mặt trận Việt Minh ra Tuyên ngôn về sự ra đời của Mặt trận vào thời gian nào?
A. Tháng 5-1941
B. Tháng 6-1941
C. Tháng 10-1941
D. Tháng 11-1941
Câu 75: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng nhấn mạnh giải phóng dân tộc
là nhiệm vụ bức thiết nhất?
A. Hội nghị họp tháng 10-1930
B. Hội nghị họp tháng 11-1939
C. Hội nghị họp tháng 11-1940
D. Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 76: Lần đầu tiên Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập chính quyền
nhà nước với hình thức cộng hòa dân chủ tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị họp tháng 10-1930
B. Hội nghị họp tháng 11-1939
C. Hội nghị họp tháng 11-1940
D. Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 77: Ai chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1940?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Nguyễn Văn Cừ
C. Trường Chinh
D. Lê Hồng Phong
Câu 78: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941 họp ở đâu? Do ai chủ trì?
A. Cao Bằng – Nguyễn Ái Quốc
B. Cao Bằng - Trường Chinh
C. Bắc Kạn – Trường Chinh
D. Tuyên Quang – Nguyễn Ái Quốc
Câu 79: Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm
vụ trung tâm tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị họp tháng 10-1930
B. Hội nghị họp tháng 11-1939
C. Hội nghị họp tháng 11-1940
D. Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 80: Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương được quyết định thành lập tại
Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng?
A. Hội nghị họp tháng 10-1930
B. Hội nghị họp tháng 11-1939
C. Hội nghị họp tháng 11-1940
D. Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 81: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lâph nước Việt Nam Dân Chủ
Cộng Hòa tại hội nghị nào?
A. Hội nghị họp tháng 10-1930
B. Hội nghị họp tháng 11-1939
C. Hội nghị họp tháng 11-1940
D. Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 82: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương quyết định giải quyết vấn đề dân tộc
trong khuôn khổ từng nước Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 10-1930
B. Tháng 11-1939
C. Tháng 11-1940
D. Tháng 5-1941
Câu 83: Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) cử ai làm Tổng
Bí thư?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Võ Văn Tần
C. Trường Chinh
D. Lê Duẩn
Câu 84: Một đội vũ trang nhỏ được thành lập ở Cao Bằng gồm 12 chiến sĩ được thành lập
vào thời gian nào?
A. Đầu năm 1941
B. Cuối năm 1941
C. Đầu năm 1944
D. Cuối năm 1944
Câu 85: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” vào thời gian nào?
A. 5-1944
B. 3-1945
C. 8-1945
D. 6-1945
Câu 86: Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập khi nào?
A. 22-12-1944
B. 19-12-1946
C. 15-5-1945
D. 10-5-1945
Câu 87: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân lúc đầu được thành lập có bao nhiêu
chiến sĩ?
A. 33
B. 34
C. 35
D. 36
Câu 88: Việt Nam Giải phóng quân được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 9-1940
B. Tháng 12-1941
C. Tháng 12-1944
D. Tháng 5-1945
Câu 89: Tài liệu nào sau đây được đánh giá như một văn kiện mang tính chất cương lĩnh
quân sự đầu tiên của Đảng?
A. Đường cách mệnh
B. Cách đánh du kích
C. Con đường giải phóng
D. Chỉ thị thành lập quân đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
Câu 90: Chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ra đời khi nào?
A. 09/03/1945
B. 12/03/1945
C. 10/03/1945
D. 12/03/1946
Câu 91: Bản chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta phản ánh nội dung của
Hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 05-1941
B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 02-1943
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 03-19445
D. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ họp tháng 04-1945
Câu 92: Hội nghị văn hóa cứu quốc được thành lập vào thời gian nào?
A. Năm 1941
B. Năm 1943
C. Năm 1944
D. Năm 1945
Câu 93: Trong cao trào vận động cứu nước 1939-1945, chiến khu cách mạng được xây dựng
ở vùng Chí Linh – Đông Triều có tên là gì?
A. Trần Hưng Đạo
B. Hoàng Hòa Thám
C. Lê Lợi
D. Quang Trung
Câu 94: Chiến khu Hòa – Ninh – Thanh có tên là gì?
A. Trần Hưng Đạo
B. Hoàng Hòa Thám
C. Lê Lợi
D. Quang Trung
Câu 95: Chiến khu cách mạng nào được gọi là Đệ tứ chiến khu?
A. Trần Hưng Đạo
B. Hoàng Hòa Thám
C. Lê Lợi
D. Quang Trung
Câu 96: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ chủ trương thành lập chiến khu cách mạng
nào ở Nam Kỳ?
A. Trưng Trắc
B. Phan Đình Phùng
C. Nguyễn Tri Phương
D. Hoàng Hòa Thám
Câu 97: Khẩu hiệu nào sau được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Đánh đuổi phát xít Nhật -Pháp
B. Đánh đuổi phát xít Nhật
C. Giải quyết nạn đói
D. Chống nhổ lúa trồng đay
Câu 98: Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra ở vùng rừng núi và trung du Bắc Kỳ với
hình thức nào là chủ yếu?
A. Khởi nghĩa từng phần
B. Vũ trang tuyên truyền
C. Chiến tranh du kích cục bộ
D. Đấu tranh báo chí
Câu 99: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào “Phá kho thóc của Nhật để giải
quyết nạn đói” đã diễn ra mạnh mẽ ở đâu?
A. Đồng bằng Nam Bộ
B. Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng Bắc Bộ
D. Đồng bằng Trung Bộ
Câu 100: Hình thức hoạt động chủ yếu ở các đô thị trong cao trào kháng Nhật cứu nước là:
A. Vũ trang tuyên truyền
B. Diệt ác trừ gian
C. Vũ trang tuyên truyền và diệt ác trừ gian
D. Đấu tranh báo chí và đấu tranh nghị trường
Câu 101: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ họp vào thời gian nào?
A. Tháng 03-1945
B. Tháng 04-1945
C. Tháng 05-1945
D. Tháng 06-1945
Câu 102: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ do ai triệu tập?
A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng
B. Tổng bộ Việt Minh
C. Ban chấp hành Trung ương Đảng
D. Xứ ủy Bắc Kỳ
Câu 103: Tổ chức nào triệu tập Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào?
A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng
B. Ban chấp hành Trung ương Đảng
C. Tổng bộ Việt Minh
D. Ủy ban khởi nghĩa
Câu 104: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào trong thời
gian nào?
A. 15-19/08/1941
B. 13-15/08/1945
C. 15-19/08/1945
D. 16-19/08/1945
Câu 105: Ủy ban dân tộc giải phóng do ai làm chủ tịch?
A. Hồ Chí Minh
B. Trường Chinh
C. Phạm Văn Đồng
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 106: Quốc dân Đại hội Tân Trào họp tháng 08-1945 ở huyện nào?
A. Chiêm Hóa (Tuyên Quang)
B. Định Hóa (Thái Nguyên)
C. Sơn Dương (Tuyên Quang)
D. Đại Từ (Thái Nguyên)
Câu 107: Quốc dân Đại hội Tân Trào tháng 08-1945 đã không quyết định những nội dung
nào sau đây?
A. Quyết định Tổng khởi nghĩa
B. 10 Chính sách của Việt Minh
C. Quyết định thành lập Ủy ban giải phóng ở Hà Nội
D. Quyết định thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc, quy định Quốc kỳ, Quốc ca
Câu 108: Hội nghị nào đã quyết định phát động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành
chính quyền?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
B. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng
D. Hội nghị Tổng bộ Việt Minh
Câu 109: Nhân dân ta phải tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân
Đồng minh vào Đông Dương vì:
A. Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng
B. Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp tới
C. Quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của
nhân dân ta
D. Tất cả các lý do trên
Câu 110: Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như hình ảnh:
A. Nước sôi lửa bỏng
B. Ngàn cân treo sợi tóc
C. Trứng nước
Câu 111: Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, chống phá
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành
C. Hơn 90% dân số không biết chữ
D. Tất cả các phương án trên
Câu 112: Những thuận lợi căn bản của đất nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ
B. Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập
C. Nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế độ mới
D. Tất cả các phương án trên
Câu 113: Kẻ thù chính của Cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Thực dân Pháp xâm lược
B. Tưởng Giới Thạch và tay sai
C. Thực dân Anh xâm lược
D. Giặc đói và giặc dốt
Câu 114: Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ lâm thời đã xác định các nhiệm vụ cấp bách
cần giải quyết:
A. Chống giặc ngoại xâm
B. Chống giặc ngoại xâm và nội phản
C. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
D. Cả ba phương án trên
Câu 115: Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ra đời ngày, tháng, năm nào?
A. 25/11/1945
B. 26/11/1945
C. 25/11/1946
D. 26/11/1946
Câu 116: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Trung ướng Đảng ngày 25/11/1945, xác định
nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm nhất?
A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng
B. Chống thực dân Pháp xâm lược
C. Cải thiện đời sống nhân dân
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 117: Chỉ thị kháng chiến kiến quốc đã xác định khẩu hiệu Cách mạng Việt nam sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Dân tộc giải phóng
B. Thành lập chính quyền cách mạng
C. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
D. Đoàn kết dân tộc và thế giới
Câu 118: Chủ trương và sách lược của Trung ương Đảng trong việc đối phó với các lực
lượng đế quốc sau Cách mạng tháng Tám – 1945
A. Thêm bạn bớt thù
B. Hoa – Việt thân thiện
C. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế đối với Pháp
D. Cả ba phương án trên
Câu 119: Những thành tựu căn bản của Cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng
cố chính quyền cách mạng sau năm 1945:
A. Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp
B. Củng cố và mở rộng mặt trận Việt Minh
C. Xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang nhân dân
D. Tất cả các phương án trên
Câu 120: Phong trào mà Đảng đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ diễn ra sau Cách
mạng tháng Tám 1945
A. Xây dựng nếp sống văn hóa mới
B. Bình dân học vụ
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Xóa bỏ văn hóa thực dân nô dịch phản động
Câu 121: Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ
chính quyền cách mạng vào ngày nào?
A. 23-09-1945
B. 23-11-1945
C. 19-12-1946
D. 10-12-1946
Câu 122: Đảng ta đã phát động phong trào gì để ửng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến
chống Pháp từ ngày 23-09-1945
A. Vì miền Nam “Thành đồng Tổ quốc”
B. Hướng về miền Nam ruột thịt
C. Nam tiến
D. Cả ba phương án trên
Câu 123: Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ công hòa được bầu khi nào?
A. 04/01/1946
B. 05/01/1946
C. 06/01/1946
D. 07/01/1946
Câu 124: Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa khi nào?
A. 03/02/1946
B. 02/03/1946
C. 03/04/1946
D. 03/03/1945
Câu 125: Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được thông qua vào
ngày tháng năm nào?
A. 09/11/1945
B. 10/10/1946
C. 09/11/1946
D. 09/11/1947
Câu 126: Hà Nội được xác định là thủ đô của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào năm
nào?
A. Năm 1945
B. Năm 1946
C. Năm 1954
D. Năm 1930
Câu 127: Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta đã tuyến bố tự giải tán vào ngày tháng
năm nào và lấy tên gọi là gì?
A. 02/09/1945 – Đảng Cộng sản Đông Dương
B. 25/11/1945 – Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác- Lênin
C. 03/02/1946 – Đảng Lao động Việt Nam
D. 11/11/1945 – Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
Câu 128: Những sách lược nhân nhượng của Đảng ta với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc
sau Cách mạng tháng Tám
A. Cho Việt Quốc, Việt Cách tham gia Quốc hội và Chính phủ
B. Cung cấp lương thực thực phẩm cho quân đội Tưởng
C. Chấp nhận cho quân Tưởng tiêu tiền Quan Kim, Quốc tệ
D. Cả ba phương án trên
Câu 129: Để quân Tưởng và tay sai khỏi kiếm cớ sách nhiễu, Đảng chủ trương:
A. Dĩ hòa vi quý
B. Hoa Việt thân thiên
C. Biến xung đột lớn thành xung đột nhỏ, biến xung đọt nhỏ thành không có xung đột
D. Cả hai phương án B và C
Câu 130: Đảng ta đã lựa chọn giải pháp gì trong mối quan hệ với thực dân Pháp sau ngày
Pháp và Tưởng Ký hiệp ước Trùng Khánh (28-02-1946)
A. Thương lượng và hòa hoãn với Pháp
B. Kháng chiến chống thực dân Pháp
C. Nhân nhượng với quân Tưởng
D. Chống cả quân đội Tưởng và Pháp
Câu 131: Tại sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp
A. Chấm dứt cuộc kháng chiến ở Nam Bộ
B. Buộc quân Tưởng phải rút ngay về nước, tránh được tình trạng cùng một lúc phải đối
phó với nhiều kẻ thù
C. Phối hợp với Pháp tấn công Tưởng
D. Cả A, B và C
Câu 132: Sự kiện mở đầu cho sự hòa hoãn giữa Việt Nam cà Pháp
A. Pháp ngừng bắn ở Miền Nam
B. Việt Nam với Pháp nhân nhượng quyền lợi ở miền Bắc
C. Ký kết Hiệp định Sơ bộ 06-03-1946 giữa Việt Nam với Pháp
D. Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh trao đổi quyền lợi cho nhau
Câu 133: Sau khi ký bản Hiệp định Sơ bộ, ngày 09-03-1946, Ban thường vụ Trung ương
Đảng đã ra
A. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc
B. Chỉ thị Hòa để tiến
C. Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 134: Sau bản Hiệp định sơ bộ, ngày 14-09 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính
phủ ký bản Tạm ước với Chính Phủ Pháp với nội dung:
A. Pháp thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt Nam
B. Chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
C. Đình chỉ xung đột ở miền Nam và sẽ tiếp tục đàm phán vào 01-1947
D. Cả A, B, và C
Câu 135: Cuối năm 1946, thực dân Pháp đã bội ước, liên tục tăng cường khiêu khích và lấn
chiếm thêm một số địa điểm như:
A. Thành phố Hải Phòng, thị xã Lạng Sơn
B. Đà Nẵng, Sài Gòn
C. Hải Phòng, Hải Dương, Lào Cai, Yên Bái
D. Thành phố Hải Phòng, Thị xã Lạng Sơn, Đà Nẵng, Hà Nội
Câu 136: Hiệp ước Hoa – Pháp được ký kết ở đâu?
A. Paris
B. Trùng Khánh
C. Hương Cảng
D. Ma Cao
Câu 137: Quân đội Tưởng Giới Thạch đã rút hết khỏi miền Bắc nước ta vào thời gian nào?
A. Cuối tháng 08/1946
B. Đầu tháng 08/1946
C. Đầu tháng 09/1946
D. Cuối tháng 09/1946
Câu 138: Hiệp định Sơ bộ được Hồ Chí Minh ký với G. Sanhtơny vào thời gian nào?
A. 06-03-1946
B. 14-09-1946
C. 19-12-1946
D. 10-12-1946
Câu 139: Hội nghị Phôngtennơblô diễn ra vào thời gian nào?
A. Từ 10/05 – 20/08/1945
B. Từ 15/06 – 25/09/1946
C. Từ 06/07 – 10/09/1946
D. Từ 12/08 – 30/10/1946
Câu 140: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào?
A. Đêm ngày 18-09-1946
B. Đêm ngày 19-12-1946
C. Ngày 20-12-1946
D. Cả ba phương án trên đều sai
Câu 141: Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng quyết định phát động
cuộc kháng chiến toàn quốc họp vào thời gian nào?
A. Ngày 18-12-1946
B. Ngày 19-12-1946
C. Ngày 20-12-1946
D. Ngày 22-12-1946
Câu 142: Cuộc tổng giao chiến lịch sử mở đầu của của kháng chiến chống thực dân Pháp
của quân và dân ta ở Hà Nội đã diễn ra trong thời gian nào?
A. 60 ngày đêm
B. 30 ngày đêm
C. 12 ngày đêm
D. 90 ngày đêm
Câu 143: Những văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng ta:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng
C. Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh
D. Cả ba phương án trên
Câu 144: Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong quá trình kháng chiến chống thực dân
Pháp
A. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc
B. Xóa bỏ những tàn tích phong kiến dem lại ruộng đất cho nông dân
C. Xây dựng chế độ dân chủ mới
D. Cả ba phương án trên
Câu 145: Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến chống Pháp là:
A. Toàn dân
B. Toàn diện
C. Lâu dài và dựa vào sức mình là chính
D. Cả ba phương án trên đều sai
Câu 146: Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” được phát hành khi nào?
A. 06/1946
B. 07/1946
C. 07/1947
D. 09/1947
Câu 147: Tác giả tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi” là của ai?
A. Hồ Chí Minh
B. Lê Duẩn
C. Trường Chinh
D. Phạm Văn Đồng
Câu 148: Đâu được coi là căn cứ địa cách mạng của cả nước trong kháng chiến chống Pháp?
A. Tây Bắc
B. Việt Bắc
C. Hà Nội
D. Điện Biên Phủ
Câu 149: Chiến thắng nào đã căn bản đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của thực
dân Pháp?
A. Việt Bắc
B. Trung Du
C. Biên Giới
D. Hà Nam Ninh
Câu 150: Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược:
A. Dùng người Việt đánh người Việt
B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
C. Đánh nhanh thắng nhanh
D. Hai đáp án A và B
Câu 151: Ngày 15-10-1947, để đối phó với cuộc tấn công của thực dân Pháp lên căn cứ địa
Việt Bắc, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra
A. Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc
B. Chỉ thị “Phá tan cuộc tấn công mua Đông của giặc Pháp”
C. Chủ trương tiến công quân Pháp ở vùng sau lưng địch
D. Lời kêu gọi đánh tan cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp
Câu 152: Một số thành quả tiêu biểu của chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947
A. Tiêu diệt 7000 tên địch, phá hủy hàng trăm xe, đáng chìm 16 ca nô và nhiều ohuowng
tiện chiến tranh khác
B. Bảo vệ vững chắc cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến
C. Lực lượng vũ trang ta được tôi luyện và trưởng thành
D. Cả 3 phương án trên
Câu 153: Sau chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 những chuyẻn biến lớn của tình
hình thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam
A. Sự thắng lợi và phát triển mạnh mẽ của Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân Á – Âu và
Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. Đế quốc Mỹ thực hiện âm mưu vừa dậy vừa khống chế các nước Tây Âu
C. Thực dân Pháp vấp phải những khó khăn về kinh tế, chính trị và phong trào phản chiến ở
nước phát triển
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 154: Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh,
ngày 27-03-1948, Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị
A. Chống lại âm mưu thâm độc dùng người Việt đánh người Việt
B. Phát động phong trào thi đua ái quốc
C. Tiến hành chiến tranh du kích trên cả nước
D. Tất cả các phương án trên
Câu 155: Chiến dịch nào có tên là chiến dịch Hoàng Hòa Thám?
A. Trung Du
B. Đường 18
C. Hà Nam Ninh
D. Biên giới
Câu 156: Hội nghị văn hóa toàn quốc lần thứ hai diễn ra khi nào?
A. Tháng 06/1948
B. Tháng 07/1948
C. Tháng 07/1949
D. Tháng 08/1949
Câu 157: Đại hội văn hóa toàn quốc lần thứ hai xác định phương châm xây dựng nền văn
hóa mới
A. Dân tộc hóa
B. Đại chúng hóa
C. Khoa học hóa
D. Cả ba phương án trên
Câu 158: Đầu năm 1948, TW Đảng đã đề ra cách thức thực hiện cách mạng ruộng đất theo
đường lối riêng biệt của Cách mạng Việt Nam, đó là:
A. Cải cách ruộng đất
B. Cải cách từng bước để dần dần thu hẹp phạm vi bóc lột của địa chủ
C. Sửa đổi chế độ ruộng đất trong phạm vi không có hại cho nông dân
D. Cả A, B và C
Câu 159: Ban Thường vụ TW Đảng đã ra chỉ thị phát động phong trào thi đua ái quốc vào
thời gian nào?
A. 27/03/1946
B. 28/03/1946
C. 27/03/1948
D. 28/04/1949
Câu 160: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu “Tích cực cầm cự và chuẩn bị
tổng phản công” được nêu ra khi nào?
A. 1948
B. 1949
C. 1950
D. 1951
Câu 161: Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng đã chủ trương mở rộng khối đại đoàn kết
dân tộc với việc
A. Thống nhất Việt Minh và Liên Viêt
B. Thành lập Mặt trận Liên Việt
C. Mở rộng Mặt trận Việt Minh
D. Cả ba phương án trên
Câu 162: Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tôr chức vào thời gian
nào?
A. 03/1951
B. 02/1952
C. 03/1953
D. 01/1953
Câu 163: Tháng 03-1951, Đại Hội thống nhất Việt Minh và Liên Việt thành:
A. Mặt trân Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Mặt trận Việt Minh
C. Mặt trận Tổ Quốc
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt)
Câu 164: Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số
nước khác vào thời điểm nào?
A. Năm 1945
B. Năm 1948
C. Năm 1950
D. Năm 1953
Câu 165: Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 06-
1950 lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là:
A. Chiến dịch Việt Bắc
B. Chiến dịch Tây Bắc
C. Chiến dịch Biên Giới
D. Chiến dịch Thượng Lào
Câu 166: Ý nghĩa của chiến thắng Biên Giới Thu-Đông đối với Cách mạng Việt Nam
A. Giáng một đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của địch, đập tan tuyến phòng thủ và giải
phóng hoàn toàn khu vực biên giới, nối liền Việt Nam với thế giới.
B. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc về trình độ chiến đấu của quân đội Việt Nam
C. Quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, tạo
bước chuyển biến lớn của kháng chiến vào giai đoạn mới
D. Tất cả các phương án trên
Câu 167: Sau 16 năm lãnh đạo Cách mạng Việt Nam, lần đầu tiên Đảng đã tuyên bố ra hoạt
động công khai và tiến hành. Đó là Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất
B. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai
C. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ ba
D. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 168: Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai
A. Tháng 03-1935, tại Ma Cao,Trung Quốc
B. Tháng 02-1950, tại Tân Trào, Tuyên Quang
C. Tháng 02-1951, tại Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang
D. Tháng 03-1951, tại Việt Bắc
Câu 169: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác
D. Đảng Lao Động Việt Nam
Câu 170: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng Lao Động Việt Nam đã thông qua
những văn kiện mang tính chất cương lĩnh. Đó là:
A. Cương lĩnh Cách mạng Việt Nam
B. Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam
C. Luận cương về Cách mạng Việt Nam
D. Cương lĩnh của Đảng Lao Động Việt Nam
Câu 171: Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam tháng 02-1951 đã nêu ra các tính chất
của xã hội Việt Nam
A. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
B. Dân chủ và dân tộc
C. Thuộc địa nửa phong kiến
D. Dân tộc và dân chủ mới
Câu 172: Hai đối tượng của Cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao
Động Việt Nam
A. Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp
B. Đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động
C. Cả hai phương án A và B
D. Đế quốc và phong kiến Việt Nam
Câu 173: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của Cách
mạng Việt Nam:
A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc và thống nhất thật sự cho dân tộc
B. Xóa bỏ những di tích phong kiến và nữa phong kiến, làm cho người cày có ruộng
C. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
D. Cả ba phương án trên
Câu 174: Lực lượng tạo nên động lực cho Cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính
cương Đảng Lao Động Việt Nam:
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân)
B. Công nhân, nông dân, lao động tri thức
C. Công nhân, trí thức, tư sản dân tộc
D. Nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc
Câu 175: Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc đượn Đảng Lao Động Việt nam xác định
tại Đại Hội II
A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc
C. Công nhân, nông dân, lao dộng trí thức
D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản
Câu 176: Các giai đoạn của cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam được
Đảng xác đinh trong Cương lĩnh thứu ba (1951)
A. Giai đoạn thứ nhất chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc
B. Giai đoạn thứ hai chủ yếu là xóa bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến, triệt để thực
hiện người cày có ruộng
C. Giai đoạn thứ ba là chủ yếu xây dựng cở sở cho CNXH
D. Cả ba phương án trên
Câu 177: Điều lệ mới của Đảng Lao Động đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi của
A. Giai cấp công nhân Việt Nam
B. Nhân dân Việt Nam
C. Dân tộc Việt Nam
D. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam
Câu 178: Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam được Đảng ta xác định tại Đại hội II là:
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Truyền thống dân tộc
D. Cả ba phương án trên
Câu 179: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hia đã bầu ai làm Tổng Bí thư Đảng Lao Động
Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh
B. Trần Phú
C. Trường Chinh
D. Lê Duẩn
Câu 180: “Hôm nay buổi sáng tháng ba; Mừng ngày thắng lợi Đảng ta ra đời” Hai câu thơ
trên nói đến sự kiện gì?
A. Hội nghi thành lập Đảng
B. Đại họ toàn quốc thống nhất Việt Minh và Liên Viêt
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần II
D. Cả ba phương án trên đều sai
Câu 181: Trong tiến trình hình thành và phát triển từ năm 1930-1951, Đảng Cộng sản Việt
Nam đã đề ra bao nhiêu Cương lĩnh chính trị và vào thời điểm nào?
A. Cương lĩnh năm 1930
B. 2 Cương lĩnh vào năm 1930 và 1945
C. 3 Cương lĩnh vào năm 1930, 1945, 1951
D. 3 Cương lĩnh vào năm 1930, 1951 (năm 1930 ra đời 2 cương lĩnh)
Câu 182: Trong cương lĩnh thứ ba (02-1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của mình về
con đường Cách mạng Việt Nam. Đó là:
A. Con đường cách mạng vô sản
B. Con đường cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
C. Con đường cách mạng tư sản dân quyền
D. Con đường cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân
Câu 183: Đến năm 1951, Đảng ta đã tiến hành bao nhiêu kỳ Đại hội và trong khoảng thời
gian nào?
A. 1 kỳ Đại hội vào năm 1930
B. 2 kỳ Đại hội vào tháng 03-1935 và tháng 02-1951
C. 3 kỳ Đại hội vào tháng 02-1930, 03-1930, 02-1951
D. 4 kỳ Đại hội và tháng 02-1930, 10-1930, 03-1935, 02-1951
Câu 184: Trong Cương lĩnh thứ 3 được thông qua tại Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ hai
(02-1951), Đảng ta đã phát triển và hoàn thiện nhận thức về lực lượng cách mạng không chỉ
là công nhân và nông dân mà bao gồm nhiều lực lượng dân tộc khác. Các lực lượng đó được
gọi chung là:
A. Dân tộc
B. Nhân dân
C. Dân chủ
D. Vô sản
Câu 185: Đại hội nào của Đảng đã quyết định tách 3 Đảng bộ Đảng Cộng sản ở 3 nước Việt
Nam, Lào và Campuchia?
A. Đại hội I
B. Đại hội II
C. Đại hội III
D. Đại hội IV
Câu 186: Khối liên minh nhân dân 3 nước Việt Nam – Lào – Campuchia được thành lập khi
nào?
A. 02/1951
B. 03/1951
C. 04/1951
D. 05/1951
Câu 187: Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất họp năm
nào?
A. 1950
B. 1951
C. 1952
D. 1953
Câu 188: Đại đoàn quân chủ lực đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam (đại đoàn 308)
được thành lập khi nào?
A. Năm 1945
B. Năm 1947
C. Năm 1949
D. Năm 1950
Câu 189: Đến cuối năm 1952, với sự phát triển mạnh mẽ, lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Nam đã hình thành bao nhiêu đại đoàn quân chủ lực:
A. 2 đại đoàn bộ binh
B. 5 đại đoàn bộ binh và công binh
C. 6 đại đoàn bộ binh và 1 đại đoàn công binh – pháo binh
D. 7 đại đoàn bộ binh
Câu 190: Đại đoàn quân tiên phong là đại đoàn nào?
A. Đại đoàn 308
B. Đại đoàn 304
C. Đại đoàn 316
D. Đại đoàn 325
Câu 191: 3 Vùng tự do là hậu phương chủ yếu trong kháng chiến chống Pháp của Cách
mạng Việt Nam
A. Việt Bắc, Thanh – Nghệ - Tĩnh, Liên khu V
B. Việt Bắc, Thanh – Nghệ - Tĩnh
C. Liên khu V, Nam Bộ, Thừa Thiên Huế
D. Liên khu III, Liên khu IV, Liên khu V
Câu 192: Trong giai đoạn cuối kháng chiến chống Pháp, nhằm thực hiện nhiệm vụ dân chủ,
Đảng ta đã chủ trương thực hiện một số giải pháp. Phương án nào sau đây không phải chủ
trương của Đảng ta lúc đó:
A. Cải cách ruộng đất
B. Triệt để giảm tô, giảm tức
C. Thí điểm và cải cách ruộng đất
D. Cả hai phương án B và C
Câu 193: Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu “ Người cày có ruộng”, tháng 11-1953 Hội
nghị BCHTW lần thứ V đã thông qua
A. Cương lĩnh ruộng đất
B. Chỉ thị giảm tô, giảm tức
C. Chính sách cải cách ruộng đất
D. Tất cả phương án trên
Câu 194: Ý nghĩa của quá trình thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đối với cuộc
kháng chiến chống Pháp
A. Huy động mạnh mẽ nguồn lực con người vật chất cho kháng chiến
B. Thúc đẩy mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta
C. Chi viện trực tiếp cho chiến dịch Điện Biên Phủ
D. Tất cả các phương án trên
Câu 195: Một số hạn chế trong chính sách ruộng đất của Đảng ta từ 1953-1954
A. Không thấy hết được thực tiễn chuyển biến mới của sở hữu ruộng đất trong nông thôn
Việt Nam trước 1953
B. Không kế thừa kinh nghiệm của quá trình cải cách từng phần
C. Học tập giáo điều kinh nghiệm cải cách ruộng đất của nước ngoài
D. Tất cả các phương án trên
Câu 196: Từ những năm 1950 trở đi, đế quốc Mỹ đã can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến
tranh ở Đông Dương. Theo đó đến năm 1954, viện trợ của Mỹ cho Pháp đã tăng bao nhiêu
% trong ngân sách chiến tranh ở Đông Dương
A. 50%
B. 60%
C. 73%
D. 80%
Câu 197: Với thế chủ động trên chiến trường, từ cuối 1950 đến đầu 1953 quân ta đã tổ chức
nhiều chiến dịch tiêu diệt, tiêu hao sinh lực địch. Đó là:
A. Chiến dịch Trung Du, chiến dịch Đường 18, chiến dịch Hà Nam Ninh
B. Chiến dịch Hòa Bình, chiến dịch Tây Bắc, chiến dịch Thượng Lào
C. Chiến dịch Trung Lào, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Điện Biên Phủ
D. Cả hai phương án A và B
Câu 198: Đầu năm 1953, nhằm cứu vãn tình thế ngày càng sa lầy vào tìm kiếm giải pháp
chính trị có “danh dự”, Pháp và Mỹ đã đưa một viên tướng Pháp sang làm Tổng chỉ huy
quân đội Pháp ở Đông Dương và lập kế hoạch quân sự mang tên:
A. Rơne
B. Nava
C. Pháp-Mỹ
D. Cả 3 Phương án trên đều sai
Câu 199: Điểm mạnh của kế hoạch Nava của Pháp, Mỹ trên chiến trường Đông Dương
A. Tập trung một đội quân cơ động mạnh nhất và phương tiện chiến tranh nhiều nhất
B. Phân tán và giải đều lực lượng ra khắp các chiến trường
C. Tập trung tối đa lực lượng chủ lực ở đồng bằng Bắc Bộ
D. Tất cả các phương án trên
Câu 200: Trên cơ sở nắm bắt những chuyển biến của tình hình, BCHTW đã đề ra chủ trương
quân sự trong Đông Xuân 1953-1954
A. Tăng cường chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch nhằm phân tán chủ lực địch
B. Quân chủ lực của ta tập trung tiêu diệt sinh lực địch ở những vùng chiến lược quan trong
mà địch tương đối yếu, tranh thủ tiêu diệt địch ở những hướng địch đánh ra
C. Thực hiện phương châm “tích cực, chủ động, cơ động linh hoạt”
D. Tất cả các phương án trên
Câu 201: Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, những hướng tiến công chiến lược của
quân và dân ta:
A. Tiến công ở Lai Châu, Trung Lào
B. Tiến công ở Hạ Lào và Đông Campuchia
C. Tiến công ở Tây Nguyên
D. Cả ba phương án trên
Câu 202: Ngày 20-11-1953, giữa lúc quân ta tiến quân lên Tây Bắc, Nava vội vàng phân tán
lực lượng cho quân nhảy dù, tập trung một khối chủ lực mạnh ở:
A. Lai Châu
B. Điện Biên Phủ
C. Thượng Lào
D. Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia
Câu 203: Nava đã đưa tổng số binh lực lên Điện Biên Phủ lúc cao nhất là 16.200 quân; bố
trí thành 3 phân khu, 49 cứ điểm. Mục đích là nhằm biến Điện Biên Phủ thành
A. Một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
B. Một nơi tập trung đông nhất khối quân chủ lực
C. Căn cứ quân sự phòng thủ Đông Dương
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 204: Bộ Chính trị đã thông qua phương án mở chiến dịch Điện Biên Phủ vào thời gian
nào:
A. 20-11-1953
B. 03-12-1953
C. 06-12-1953
D. 25-01-1954
Câu 205: Ngay sau khi quyết định chọn chiến dịch Điện Biên Phủ là trận quyết chiến, chiến
lược, ban đầu TW Đảng đã xác định phương châm
A. Đánh chắc, tiến chắc
B. Đánh nhanh, thắng nhanh
C. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh
D. Tất cả các phương án trên đều sai
Câu 206: Ai đã được cử làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng ủy chiến dịch Điện Biên Phủ
A. Hoàng Văn Thái
B. Văn Tiến Dũng
C. Phạm Văn Đồng
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 207: Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp
đã quyết định thay đổi để thực hiện phương châm:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh
B. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh
C. Đánh chắc, tiến chắc
D. Cơ động, chủ động, linh hoạt
Câu 208: Chiến dịch Điện Biên Phủ đã diễn ra trong ba đợt và trong khoảng thời gian nào:
A. 06/12/1953 – 25/01/1954
B. 25/11/1953 – 15/03/1954
C. 15/03/1954 – 21/07/1954
D. 13/03/1954 – 07/05/1954
Câu 209: Chiến dịch lịch sự Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngay?
A. 54
B. 55
C. 56
D. 59
Câu 210: Lá cờ “Quyết chiến, quyết thắng” trong chiến dich Điện Biên Phủ được trao cho
đơn vị nào?
A. Đại đoàn 308
B. Đại đoàn 312
C. Đại đoàn 316
D. Đại đoàn 320
Câu 211: Kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ, quân và dân ta giành nhiều thắng lợi to lớn.
Kết quả đã:
A. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, trong đó có viên tổng chỉ huy Đờ-Cát-xtơ-ri
B. Thu toàn bộ vũ khí, cơ sở vật chất của địch ở Điện Biên Phủ
C. Thủ tiêu toàn bộ vũ khí, phương tiên chiến tranh và bắt sống toàn bộ quân địch
D. Cả hai phương án A và B
Câu 212: Đối với Cách mạng Việt Nam, chiến thắng Điện Biên Phủ đã có ý nghĩa hết sức to
lớn. Đó là:
A. Thắng lợi lớn nhất của cuộc đọ sức toàn diện và quyết liệt của quân dân Việt Nam với
thực dân Pháp
B. Chiến công đi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống Đa
trong thế kỷ XX
C. Thắng lợi này đã giải phóng hoàn toàn miền Bắc, chấm dứt gần 1 thế kỷ ách thống trị
của thực dân Pháp, đưa Cách mạng Việt Nam chuyển sang xây dựng XHCN và giành
độc lập, thống nhất hoàn toàn.
D. Tất cả các phương án trên
Câu 213: Đối với cách mạng thế giới, thắng lợi của quân và dân ta trong kháng chiến chống
Pháp và can thiệp Mỹ, đặc biệt là chiến thắng Điện Biên Phủ đã:
A. Góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thực dân kiểu cũ trên thế giới
B. Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới vùng lên đấu tranh giành
độc lập
C. Lần đầu tiên trong lịch sử một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thức dân
hùng mạnh, đó là thắng lợi của các lực lượng hòa bình, dân chủ và XHCN trên toàn thế
giới
D. Cả ba phương án trên
Câu 214: Nêu một số nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của
Việt Nam
A. Nhân dân Việt Nam giàu truyền thống yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của Đảng
Cộng sản Việt Nam
B. Có lực lượng đại đoàn kết dân tộc, có chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân và hậu
phương kháng chiến vững chắc
C. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước Trung Quốc,
Liên Xô, các nước XHCN
D. Cả ba phương án trên
Câu 215: Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hội nghị quốc tế về chấm dứt
chiến tranh Đông Dương đã diễn ra tại:
A. Pari
B. Giơnevơ
C. Posdam
D. New York
Câu 216: Ngày 08-05-1954, Hội nghị Giơnevơ bàn về chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông
Dương khai mạc và kết thúc ngày:
A. 19-07-1954
B. 20-07-1954
C. 21-07-1954
D. 22-07-1954
Câu 217: Hiệp định Giơne vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương đã
quy định
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trong các quyền độc lập dân tộc cơ bản là độc
lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam và nhân dân
Lào, Campuchia
B. Pháp rút quân khỏ 3 nước Đông Dương, vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời ở
Việt Nam và sẽ tổng tuyển cử thống nhất đất nước vào tháng 07-1956
C. Pháp tuyên bố công nhận Việt Nam là nước độc lập tự do
D. Cả hai phương án A và B
Câu 218: Giải pháp ký kết Hiệp định Giơnevơ, lập lại hòa bình ở Đông Dương (21-07-1954)
đã thể hiện rằng:
A. Tương quan so sánh lực lượng giữa ta và địch là chênh lệch lớn
B. Việt Nam là một nước nhỏ, lại phải đương đầu với các nước đế quốc xâm lược lớn trong
bối cảnh quan hệ quốc tế vô cùng phức tạp
C. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và tự do của Việt Nam là lâu dài, gian khổ, quanh
co, giành thắng lợi từng bước là vấn đề có tính chất quy luật
D. Cả hai phương án B và C
Câu 219:Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp keo dài bao nhiêu năm (Kể từ sau Cách
mạng tháng Tám 1945)?
A. 7 năm
B. 8 năm
C. 9 năm
D. 10 năm
Câu 220: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) quân đội Pháp ở Đông Dương
đã mấy lần thay đổi Tổng chỉ huy?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 221: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-18954) nước Pháp đã phải thay đổi
bao nhiêu cao ủy Pháp ở Đông Dương?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 222: Quân ta vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội ngày nào?
A. 10-10-1954
B. 10-10-1955
C. 10-10-1956
D. 01-10-1954
Câu 223: Quân viễn chinh Pháp rút hết khỏi miền Bắc nước ta vào thời gian nào? Ở đâu?
A. 15/05/1954
B. 16/05/1955
C. 16/05/1956
D. 16/05/1957
Câu 224: Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam được thông qua tại Hội nghị TW,
Đại hội nào?
A. Đại hội II
B. Hội nghị TW 15 khóa II
C. Đại hội III
D. Hội nghị TW 15 khóa III
Câu 225: Hội nghị nào của Đảng mở đường cho phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam năm
1960?
A. Hội nghị TW 12 – Khóa II của Đảng (03-1957)
B. Hội nghị TW 13 – Khóa II của Đảng (12-1957)
C. Hội nghị TW 14 – Khóa II của Đảng (11-1958)
D. Hội nghị TW 15 – Khóa II của Đảng (01-1959)
Câu 226: Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được thông qua tại đại hội
nào?
A. Đại hội II
B. Đại hội III
C. Đại hội IV
D. Đại hội V
Câu 227: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời khi nào?
A. 20/12/1960
B. 21/12/1960
C. 20/12/1961
D. 21/12/1961
Câu 228: Quân dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của đế quốc Mỹ
trong bao nhiêu ngày đêm và từ ngày nào đến ngày nào?
A. 10 ngày đêm từ 15 đến 25 tháng 10 năm 1970
B. 11 ngày đêm từ 16 đến 26 tháng 11 năm 1972
C. 12 ngày đêm từ 17 đến 29 tháng 12 năm 1972
D. 12 ngày đêm từ 18 đến 30 tháng 12 năm 1972
Câu 229: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký khi
nào?
A. 20/07/1954
B. 22/12/1954
C. 27/12/1973
D. 27/01/1973
Câu 230: Từ năm 1945 đến nay nhân dan ta đã tham gia bầu cử bao nhiêu khóa Quốc hội?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 231: Quốc hội khóa mấy đã quyết định đổi tên nước ta thành nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam?
A. Khóa 6
B. Khóa 7
C. Khóa 8
D. Khóa 9
Câu 232: Mỹ đưa quân viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến ở Việt Nam khi nào?
A. 1963
B. 1964
C. 1965
D. 1966
Câu 233: Mỹ đã đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng vào thời gian nào?
A. 05/07/1954
B. 06/07/1954
C. 07/07/1954
D. 15/07/1955
Câu 234: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước: “Trung Nam
Bắc đều là bờ cõi của nước ta, nước ta sẽ nhất định thống nhất, đồng bào cả nước nhất định
giải phóng” vào thời gian nào?
A. 22/07/1954
B. 25/08/1954
C. 12/08/1955
D. 04/07/1955
Câu 235: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa II) đã thông qua Nghị
quyết về Đường lối cách mạng miền Nam?
A. Hội nghị lần thứ 15
B. Hội nghị lần thứ 16
C. Hội nghị lần thứ 17
D. Hội nghị lần thứ 18
Câu 236: Bản đề cương cách mạng miền Nam do ai chủ trì dự thảo?
A. Phạm Hùng
B. Lê Đức Thọ
C. Phạm Văn Đồng
D. Lê Duẩn
Câu 237: Dự thảo “Đề cương cách mạng miền Nam” được viết vào thời gian nào?
A. 07/1954
B. 08/1955
C. 08/1956
D. 09/1957
Câu 238: Mỹ-Diệm đã ra luật 10/59 vào thời gian nào?
A. 06/05/1959
B. 10/05/1959
C. 10/10/1959
D. 05/10/1959
Câu 239: Trung ương cục miền nam được thành lập vào thời gian nào?
A. 10/1959
B. 11/1960
C. 05/1961
D. 10/1961
Câu 240: Ai được cử làm Bí thư Trung ương cục miền Nam đầu tiên?
A. Phạm Hùng
B. Nguyễn Văn Linh
C. Phan Đăng Lưu
D. Lê Duẩn
Câu 241: Trận đọ sức quyết liệt đầu tiên giữa quân và dân ta với quân viễn chinh Mỹ vào
thời gian nào?
A. 03/1965
B. 04/1965
C. 05/1965
D. 06/1965
Câu 242: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào thời gian nào?
A. 05/1965
B. 07/1965
C. 08/1965
D. 07/1966
Câu 243: Có bao nhiêu người Mỹ đã tự thiêu để phản đối chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 244: Thời kỳ Mỹ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Ken – nơ – đi (1961-
1964), chính quyền Sài Gòn bị Mỹ thay đổi mấy lần?
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
Câu 245: Trong cuộc chiến tranh Việt Nam, chính phủ Mỹ đã thay đổi bao nhiêu Tổng tư
lệnh quân viễn chinh Mỹ ở Việt Nam?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 246: Chiến lược Chiến tranh đơn phương của đế quốc Mỹ ở miền nam diễn ra trong
giai đoạn nào?
A. 1954-1959
B. 1954-1960
C. 1954-1964
D. 1954-1968
Câu 247: Trong chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ đã sử dụng mấy chiến lược chiến tranh?
A. 2 chiến lược
B. 3 chiến lược
C. 4 chiến lược
D. 5 chiến lược
Câu 248: Câu nói “Tất cả chúng ta hãy đoàn kết nhất trí triệu người như một, quyết tâm
đánh thắng giặc Mỹ xâm lược...” là của ai?
A. Hồ Chí Minh
B. Võ Nguyên Giáp
C. Nguyễn Hữu Thọ
D. Phạm Văn Đồng
Câu 249: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam gồm
mấy bước?
A. 2 bước
B. 3 bước
C. 4 bước
D. 5 bước
Câu 250: Câu nói: “Miền Nam là máu của máu Việt Nam, là thịt của thịt Việt Nam. Sông có
thể cạn, núi có thể mòn song chân lý đó không bao giờ thay đổi” là của ai?
A. Hồ Chí Minh
B. Trường Chinh
C. Lê Duẩn
D. Phạm Văn Đồng
Câu 251: Câu nói: “Chiến tranh có thể kéo dài năm năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa.
Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt
Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự do. Đến ngày thắng lợi nhân dân ta
sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàn hơn, to đẹp hơn!” của Chủ tịch Hồ Chí Minh viết thời
gian nào, trong tác phẩm nào?
A. Mỹ nhất định thua ngày 01-02-1966
B. Lời kêu gọi ngày 17-07-1966
C. Di chúc ngày 10-05-1968
D. Di chúc ngày 10-05-1969
Câu 252: Hội nghị nào của Đảng đã quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Mậu
Thân 1968?
A. Hội nghị Trung ương 13 – Khóa III của Đảng (01-1967)
B. Hội nghị Bộ Chính trị (05-1967)
C. Hội nghị Bộ Chính trị (12-1967)
D. Hội nghị Bộ Chính trị (10-1967)
Câu 253: Đế quốc Mỹ phải chấp nhận cuộc đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam dân
chủ công hòa ở Pari vào thời gian nào?
A. 12/1968
B. 01/1969
C. 03/1970
D. 04/1971
Câu 254: Mỹ tiến hành cuộc đảo chính ở Campuchia vào thời gian nào?
A. 02/1969
B. 03/1969
C. 03/1970
D. 05/1971
Câu 255: Cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mỹ-Ngụy bị đánh bại vào thời gian nào?
A. 1970
B. 1971
C. 1972
D. 1973
Câu 256: Hội nghị nào của Đảng quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy giải phóng
Sài Gòn trước tháng 05-1975?
A. Hội nghị TW 21 – Khóa III của Đảng (07-1973)
B. Hội nghị Bộ Chính trị (10-1974)
C. Hội nghị TW 23 – Khóa III của Đảng (12-1974)
D. Hội nghị Bộ Chính trị (03-1975)
Câu 257: Hội nghị nào của BCHTW Đảng đề ra chủ trương hoàn thiện thống nhất nước nhà
về mặt nhà nước, đưa cả nước tiến lên CNXH?
A. Hội nghị TW 24 -Khóa III (09-1975)
B. Hội nghị TW 24 -Khóa III (11-1975)
C. Hội nghị TW 24 -Khóa III (04-1976)
D. Hội nghị TW 24 -Khóa III (05-1976)
Câu 258: Bộ Chính trị đã ra chỉ thị về việc lãnh đạo tổng tuyển cử trong cả nước vào ngày
nào?
A. 30/12/1975
B. 02/01/1976
C. 03/01/1976
D. 30/01/1976
Câu 259: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu miền Bắc và đoàn đại biểu miền
Nam đã họp ở đâu?
A. Hà Nội
B. Sài Gòn
C. Huế
D. Đà Nẵng
Câu 260: Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (Quốc hội kháo VI)
được tổ chức trong thời gian nào?
A. Từ 24/06 – 03/07/1976
B. Từ 24/07 – 03/08/1976
C. Từ 24/09 – 03/10/1976
D. Từ 20/09 – 01/10/1976
Câu 261: Kế hoạch 5 năm lần thứ II (1976-1980) do Đại hội IV thông qua đã đề ra bao
nhiêu mục tiêu được xem là cơ bản, vừa là cấp bách?
A. 2 mục tiêu
B. 3 mục tiêu
C. 4 mục tiêu
D. 5 mục tiêu
Câu 262: Đại hội IV của Đảng đã rút ra bao nhiêu bài học kinh nghiệm?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 263: Ngày 14/07/1986 tại Hội nghị BCHTW đặc biệt ai được bầu làm Tổng Bí Thư?
A. Đỗ Mười
B. Nguyễn Văn Linh
C. Lê Khả Phiêu
D. Trường Chinh
Câu 264: Chủ trương đổi mới và công tác kế hoạch háo và cải tiến một cách cơ bản chính
sách kinh tế để làm cho sản xuất “bung ra” được nêu lên ở Hội nghị nào của Trung ương
Đảng, Khóa IV?
A. Hội nghị lần thứ năm (12-1978)
B. Hội nghị lần thứ sáu (08-1979)
C. Hội nghị lần thứ bảy (03-1980)
D. Hội nghị lần thứ bảy (09-1980)
Câu 265: Chỉ thị 100 CT/TW của Ban Bí thư TW Đảng về khoán sản phảm đến nhóm và
người lao động trong hợp tác xã được ban hành năm nào?
A. 1980
B. 1981
C. 1988
D. 1989
Câu 266: Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng (01-1981) đưa ra chủ trương
nào sau đây:
A. Phát huy quyền sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp quốc doanh
B. Mở rộng hình thức trả lương khóa, lương sản phẩm
C. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp
D. Cải tiến công tác phân phối lưu thông
Câu 267: Đại hội nào của Đảng đã chủ trương coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?
A. Đại hội III
B. Đại hội IV
C. Đại hội V
D. Đại hội VI
Câu 268: Hội nghị nào của BCHTW Đảng khóa V quyết định phải dứt khoát xóa bỏ cơ chế
tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hoạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa?
A. Hội nghị lần thứ tám (06-1985)
B. Hội nghị lần thứ chín (12-1985)
C. Hội nghị lần thứ mười (05-1986)
D. Hội nghị Bộ Chính trị (04-1988)
Câu 269: Chủ trương xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình kinh tế lớn về lương
thực, thực phẩm; hàng tiêu dung; hàng xuất khẩu được Đảng đề ra tại Đại hội nào?
A. Đại hội lần thứ IV
B. Đại hội lần thứ V
C. Đại hội lần thứ VI
D. Đại hội lần thứ VII
Câu 270: Hội nghị nào của BCHTW Đảng Khóa V đã quyết định phải dứt khoát xóa bỏ cơ
chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hach toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa?
A. Hội nghị lần thứ tám (06-1985)
B. Hội nghị lần thứ chín (12-1985)
C. Hội nghị lần thứ mười (05-1986)
D. Hội nghị lần thứ năm
Câu 271: Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội “Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương và
đoàn kết”?
A. Đại hội lần thứ V
B. Đại hội lần thứ VI
C. Đại hội lần thứ VII
D. Đại hội lần thứ VIII
Câu 272: “Nước ta ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững
chắc” là đánh giá tổng quát của Đại hội nào?
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Đại hội VIII
D. Đại hội IX
Câu 273: Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm 2020,
Đại hội VIII của Đảng đã xác định nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
và bền vững?
A. Khoa học công nghê
B. Tài nguyên đất đai
C. Con người
D. Cả A, B và C
Câu 274: Đại hội nào của Đảng khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là kết quả
của sự vận dung sáng tạo mà còn phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của
nước ta?
A. Đại hội VII
B. Đại hội VIII
C. Đại hội IX
D. Đại hội VI
Câu 275: Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được Đảng ta xác định sẽ cơ
bản hoàn thành vao năm nào?
A. 2010
B. 2015
C. 2020
D. 2030
Câu 276: Từ khi ra đời đến nay Đảng ta có bao nhiêu cương lĩnh?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 277: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH được thông qua
trong Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Đại hội VIII
D. Đại hội IX
Câu 278: Tại Đại hội nào của Đảng CSVN coi “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”?
A. Đại hội lần thứ V
B. Đại hội lần thứ VI
C. Đại hội lần thứ VII
D. Đại hội lần thứ VIII
Câu 279: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiền phong của
giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiền phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt
Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc.
Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ
nam cho hành động, lấy ……làm nguyên tắc tổ chức cơ bản” (Văn kiện Đại hội XI của
Đảng)
A. Phê bình và tự phê bình
B. Tập trung dân chủ
C. Đoàn kết thống nhất trong Đảng
D. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
Câu 280: Đối tượng nghiên cứu của khoa học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là:
A. Các cán bộ, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Những mặt hạn chế trong quá trình lãnh đạo của Đảng
C. Sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử
D. Các văn kiện của Đảng chuẩn bị được lưu hành
Câu 281: Là một ngành của khoa học lịch sử, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam có các chức
năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử, đồng thời còn có thêm các chức năng nổi bật khác là:
A. Chức năng nhận thức, điều tiết, chọn lọc và tìm kiếm
B. Chức năng nhận thức, giáo dục, dự báo và phê phán
C. Chức năng tuyên truyền, phổ cập, giáo huấn và phổ quát
D. Chức năng giáo dục, sàng lọc, tuyên truyền và tìm kiếm
Câu 282: Một trong những nhiệm vụ hàng đầu khi nghiên cứu khoa học Lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam là:
A. Khẳng định, chứng minh giá trị khoa học của những mục tiêu chiến lược và sách lược
cách mạng mà Đảng đề ra trong cương lĩnh
B. Làm cho người học hiểu được quyền lực của Đảng, từ đó thêm trung thành với đường lối
lãnh đạo của Đảng
C. Chọn lọc ra những sự kiện lịch sử nổi bật để tái hiện lại sự thành công trong quá trình
lãnh đạo của Đảng
D. Tìm hiểu về lịch sử ra đời của đảng cộng sản trên thế giới
Câu 283: Trong phương pháp nghiên cứu, học tập môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam cần phải dựa trên phương pháp luận khoa học mác-xít, đồng thời phải nắm vững chủ
nghĩa nào dưới đây để xem xét và nhận thức lịch sử một cách khách quan, trung thực và
đúng quy luật?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
C. Chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 284: Tại sao khi nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam lại cần phải
nhận thức và vận dụng chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Để thấy được sự ưu việt của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các đảng phái ở phương
Tây
B. Để nhận thức tiến trình cách mạng do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
C. Để hiểu được sứ mệnh lịch sử của giai cấp nông dân trong lãnh đạo cách mạng
D. Để hiểu vì sao cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam đi theo con đường tư sản
Câu 285: Trong nghiên cứu Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, khi xem xét, đối chiếu các
hiện tượng lịch sử trong hình thức tổng quát nhằm mục đích vạch ra bản chất, quy luật,
khuynh hướng chung trong sự vận động của sự vật thì đó là cách nghiên cứu dựa trên:
A. Phương pháp lịch sử
B. Phương pháp chọn lọc
C. Phương pháp làm việc nhóm
D. Phương pháp logic
Câu 286: Cần phải coi trọng phương pháp tổng kết thực tiễn lịch sử gắn với nghiên cứu lý
luận trong nghiên cứu Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam để
A. Làm rõ kinh nghiệm, bài học, quy luật phát triển của cách mạng Việt Nam
B. Làm hài lòng người dân trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng
C. Dễ dàng thống kê những thành tựu mà Đảng đạt được trong lãnh đạo cách mạng
D. Chứng tỏ sự linh hoạt trong các bước đề ra đường lối, chủ trương của Đảng
Câu 287: Việc tiến hành thảo luận, trao đổi các vấn đề do giảng viên đưa ra để có thể hiểu rõ
hơn nội dung của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thì được gọi là:
A. Phương pháp làm việc khách quan
B. Phương pháp làm việc nhóm
C. Phương pháp làm việc chủ quan
D. Phương pháp làm việc biện chứng
Câu 288: Một trong những ý nghĩa của việc nghiên cứu, học tập môn học Lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam đối với sinh viên là
A. Tích cực cổ vũ, tham gia vào quá trình “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong Đảng
B. Giáo dục lý tưởng, truyền thống đấu tranh của Đảng, bồi đắp niềm tin vào sự lãnh đạo
của Đảng
C. Tin vào sự lãnh đạo của Đảng đưa đất nước tiến nhanh, mạnh, vững chắc theoc on
đường tư bản chủ nghĩa
D. Tham gia xây dựng cải cách, cải tổ Đảng theo mô hình của Đông Âu và Liên Xô nhằm
làm cho Đảng thêm vững mạnh
Câu 289: Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam kể từ khi Pháp xâm lược là gì?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp, mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ
phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư bản, mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến, mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản
D. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân với địa chủ phong kiến
Câu 290: Ở Việt Nam, giai cấp mới nào đã ra đời dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp?
A. Tư sản
B. Nông dân
C. Công nhân
D. Tiểu tư sản
Câu 291: Trước khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược (1858), xã hội Việt Nam có những giai
cấp cơ bản nào?
A. Địa chủ phong kiến và nông dân
B. Địa chủ phong kiến và công nhân
C. Công nhân và nông dân
D. Nông dân và tri thức
Câi 292: Các phong trào yêu nước ở Việt Nam trước khi có Đảng Cộng sản lãnh đạo có
điểm chung là:
A. Không nhận được sự ủng hộ của người dân, đặc biệt là giai cấp công – nông
B. Không thông qua ý kiến của Quốc tế Cộng sản, đặc biệt Đảng Cộng sản Liên Xô
C. Không có đường lối rõ ràng dẫn đến thất bại và bị thực dân Pháp đàn áp một cách nặng
nề
D. Không có đủ tiềm lực tài chính và người đứng đầu lãnh đạo cách mạng
Câu 293: Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì về văn hoá xã hội để cai trị nước ta?
A. Ngu dân
B. Bế quan tỏa cảng
C. Đốt sách chôn Nho
D. Chia để trị
Câu 294: Tầng lớp tư sản mại bản của Việt Nam dưới thời Pháp thuộc có đặc điểm là:
A. Có sự tham gia vào đời sống chính trị, kinh tế của chính quyền thực dân Pháp
B. Có tiềm lực kinh tế mạnh, là giai cấp đông đảo nhất trong xã hội
C. Không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động trong các nhà máy, xí nghiệp
D. Chịu ba tầng áp bức, bóc lột: đế quốc, phong kiến và tư sản dân tộc
Câu 295: Vì sao tầng lớp tiểu tư sản lại không thể là lực lượng lãnh đạo cách mạng chống
Pháp?
A. Vì địa vị kinh tế, chính trị của họ gắn chặt với Pháp
B. Vì lực lượng này hoàn toàn không có mâu thuẫn về quyền lợi với thực dân Pháp
C. Vì địa vị kinh tế của họ bấp bênh, thái độ hay dao động
D. Vì lực lượng này nhận được nhiều cảm tình của thực dân Pháp
Câu 296: Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, nhiệm vụ hàng đầu cần phải được giải quyết
cấp thiết của cách mạng Việt Nam là:
A. Giải phóng dân tộc
B. Đấu tranh giai cấp
C. Canh tân đất nước
D. Chia lại ruộng đất
Câu 297: Sự kiện nào đã đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một
phong trào tự giác?
A. Năm 1920, khi tổ chức công hội ở Sài Gòn được thành lập
B. Năm 1925, khi cuộc bãi công ở nhà máy Ba Son diễn ra rầm rộ
C. Năm 1929, khi có sự ra đời của ba tổ chức cộng sản
D. Năm 1930, khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Câu 298: Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như chim én nhỏ báo hiệu mùa
xuân”?
A. Cách mạng Tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi (1917)
B. Sự thành lập Đảng Cộng sản Pháp (1920)
C. Vụ mưu sát viên toàn quyền Méc-Lanh của Phạm Hồng Thái (1924)
D. Sự ra đời của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1925)
Câu 299: Phong trào đình công, bãi công của công nhân Việt Nam trong những năm 1926 -
1929 thuộc khuynh hướng nào?
A. Khuynh hướng phong kiến
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Khuynh hướng vô sản
D. Khuynh hướng dân chủ
Câu 300: Ai là người đại diện cho chủ trương đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân
tộc, khôi phục chủ quyền quốc gia bằng biện pháp bạo động?
A. Bùi Quang Chiêu
B. Phan Châu Trinh
C. Phan Bội Châu
D. Nguyễn Ái Quốc
Câu 301: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc - từ người yêu nước trở thành người cộng sản?
A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia thành lập ĐảngCộng sản Pháp
B. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đềthuộc địa
của Lênin
C. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc-xây
D. Ra đi tìm đường cứu nước
Câu 302: Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa có cơ quan ngôn luận là tờ báo nào?
A. Thanh niên
B. Cờ đỏ
C. Độc lập
D. Người cùng khổ
Câu 303: Nguyễn Ái Quốc đã đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin đăng trên báo Nhân đạo vào năm:
A. 1919
B. 1920
C. 1921
D. 1922
Câu 304: Phong trào cách mạng Việt Nam vào cuối năm 1928, đầu năm 1929 đã hình thành
làn sóng cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng tư sản dân quyền
B. Cách mạng dân tộc, dân chủ
C. Cách mạng văn hoá
D. Cách mạng tư sản
Câu 305: Khẩu hiệu “Không thành công thì cũng thành nhân” được sử dụng trong cuộc khởi
nghĩa nào dưới đây?
A. Ba Đình
B. Bãi Sậy
C. Yên Bái
D. Hương Khê
Câu 306: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã vạch rõ âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa
đế quốc che giấu tội ác dưới cái vỏ bọc “khai hoá văn minh”?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp
B. Đường Kách mệnh
C. Nhật ký trong tù
D. Con rồng tre
Câu 307: Hoạt động nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa là sự chuẩn bị về mặt tổ
chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Mở các lớp huấn luyện chính trị nhằm đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam(từ năm
1925 -1927)
B. Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (2/1930)
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920)
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925)
Câu 308: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo nào?
A. Người cùng khổ
B. Lao động
C. Công nhân
D. Thanh niên
Câu 309: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã bước đầu đi vào đấu tranh
tự giác?
A. Bãi công của công nhân thợ nhuộm Sài Gòn - Chợ Lớn (1922)
B. Tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922)
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925)
D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1930)
Câu 310: Tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc đã đề cập đến những vấn đề cơ bản
của một cương lĩnh chính trị, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc thành lập Đảng?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)
B. Đường Kách mệnh (1927)
C. Đông Dương (1924)
D. Nhật ký trong tù (1943)
Câu 311: Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được thể hiện trong tác phẩm
“Đường Kách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc là:
A. Cách mạng giải phóng dân tộc mở đường tiến lên chủ nghĩa xã hội
B. Tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
C. Canh tân đất nước theo xu hướng của Minh Trị duy tân ở Nhật
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa để đi lên xã hội cộng sản
Câu 312: Chi bộ Cộng sản thành lập ở Bắc Kỳ tháng 3/1929 nhằm mục đích gì?
A. Củng cố ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ cho cách mạng, chuẩn bị Đại hội Đảng
C. Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
D. Chuẩn bị thành lập một đảng cộng sản thay thế Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 313: Tổ chức nào được Nguyễn Ái Quốc thành lập tại Quảng Châu (Trung Quốc) vào
tháng 6/1925?
A. Tâm tâm xã
B. Hội Việt Nam Cách mạng đồng minh
C. Hội Liên hiệp thuộc địa
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 314: Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Đông Dương Cộng sản Đảng
C. An Nam Cộng sản Đảng
D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Câu 315: Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức
tiền thân nào dưới đây?
A. Tân Việt Cách mạng Đảng
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Cách mạng đồng chí Hội
D. Tâm tâm xã
Câu 316: Ý nghĩa của phong trào Vô sản hoá do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
phát động vào năm 1928 là:
A. Truyền bá tư tưởng vô sản, xây dựng, phát triển tổ chức của công nhân
B. Khuyến khích công nhân mít-tinh, biểu tình, đập phá máy móc, nhà xưởng
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong giai cấp nông dân
D. Giúp cho giai cấp nông dân nhận ra sứ mệnh lãnh đạo cách mạng của mình
Câu 317: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản diễn ra trong vòng nửa cuối năm 1929 đã khẳng
định điều gì?
A. Cách mạng Việt Nam đã có bước phát triển về chất, phù hợp với yêu cầu của lịch sử
B. Cách mạng Việt Nam đã vượt qua khủng hoảng về đường lối lãnh đạo
C. Cách mạng Việt Nam đã đủ mạnh để đương đầu với thực dân Pháp
D. Cách mạng Việt Nam đã trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới
Câu 318: Trước tình hình các tổ chức cộng sản hoạt động biệt lập, bài xích lẫn nhau đã dẫn
đến một yêu cầu bức thiết cho cách mạng Việt Nam lúc đó là:
A. Giải tán các tổ chức cộng sản
B. Giảng hoà sự bài xích, biệt lập giữa các tổ chức cộng sản
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản
D. Kiểm điểm nghiêm túc các tổ chức cộng sản
Câu 319: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Đảng xác định “mục tiêu chiến lược của cách
mạng Việt Nam là ……và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.” Từ còn thiếu trong
chỗ trống là:
A. Xã hội chủ nghĩa
B. Dân quyền cách mạng
C. Dân tộc dân chủ
D. Dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 320: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được thông qua tại Hội nghị thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 3/2/1930 đã xác định giai cấp nào là lực lượng lãnh đạo cách
mạng?
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp nông dân
D. Giai cấp địa chủ
Câu 321: Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “giai cấp vô sản ta đã trưởng thành
và đủ sức lãnh đạo cách mạng”?
A. Hội nghị Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam ra đời (1929)
C. Thành lập tổ chức Công hội đỏ Bắc Kỳ (1929)
D. Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản (1929)
Câu 322: Hai văn kiện nào dưới đây được coi như là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam?
A. Chánh cương vắn tắt và Lời kêu gọi của Đảng
B. Sách lược vắn tắt và Lời kêu gọi của Đảng
C. Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng
D. Sách lược vắn tắt và Chương trình tóm tắt của Đảng
Câu 323: Nội dung nào sau đây nằm trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập
B. Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng
C. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc
D. Giai cấp nông dân là lực lượng lãnh đạo cách mạng
Câu 324: Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã vạch ra nhiệm vụ trước mắt của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới là:
A. Giành lại ruộng đất cho nông dân từ tay giai cấp tư sản ở các nước thuộc địa
B. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát-xít, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ và hòa bình
C. Đấu tranh chống lại nạn bóc lột sức lao động trẻ em ở các nước thuộc địa
D. Loại bỏ giai cấp tư sản ra khỏi lực lượng cách mạng
Câu 325: Trong Văn kiện “Chung quanh vấn đề chính sách mới” (10/1936), Đảng nêu quan
điểm: “Cuộc dân tộc giải phóng không nhất thiết phải kết hợp chặt chẽ với…… Nghĩa là
không thể nói rằng muốn đánh đổ đế quốc cần phải phát triển……Lý thuyết ấy có chỗ chưa
xác đáng.” Từ còn thiếu trong các chỗ trống trên là:
A. Cách mạng điền địa
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Cách mạng tư sản
D. Cách mạng vô sản
Câu 326: Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong trào cách
mạng Đông Dương giai đoạn 1936 - 1939?
A. Sự xuất hiện chủ nghĩa tư bản và nguy cơ Chiến tranh Thế giới thứ nhất
B. Đảng Cộng sản Pháp giao quyền cai trị Việt Nam cho Nhật
C. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Đông Dương
D. Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc, phe phát-xít lên cầm quyền ở ĐôngDương
Câu 327: Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được Đảng ta xác định trong thời kỳ 1936 -
1939 là:
A. Đánh đuổi quân đội Tưởng Giới Thạch và các phe phái phản động ở trong nước
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày
C. Chống phát-xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do,
dân chủ, cơm áo hòa bình
D. Đàm phán thông qua ngoại giao với thực dân Pháp để giành lại độc lập dân tộc
Câu 328: Hình thức đấu tranh mới xuất hiện trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt
Nam là:
A. Mít-tinh biểu tình
B. Đấu tranh nghị trường
C. Đấu tranh chính trị
D. Bãi khoá, bãi công
Câu 329: Chủ trương và nhận thức mới của Đảng trong những năm 1936 - 1939 đã xác định
kẻ thù nguy hại trước mắt của nhân dân Đông Dương là:
A. Chủ nghĩa phát-xít và phong kiến tay sai
B. Chủ nghĩa đế quốc và phong kiến
C. Phong kiến và tư sản mại bản
D. Phản động thuộc địa và bè lũ tay sai
Câu 330: Một trong những ý nghĩa của phong trào vận động dân chủ 1936 - 1939 là:
A. Thực dân Pháp phải chấp nhận tất cả những yêu sách dân chủ
B. Giúp cán bộ, đảng viên của Đảng được rèn luyện và trưởng thành
C. Thực dân Pháp rút quân ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
D. Đưa các cán bộ của Đảng gia nhập vào Nghị trường Pháp
Câu 331: Tháng 3/1938, Đảng quyết định thành lập tổ chức nào để tập hợp rộng rãi lực
lượng đông đảo nhân dân chống phát-xít và tay sai phản động?
A. Mặt trận Liên Việt
B. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương
C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
Câu 332: Đâu được coi là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng Tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam?
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931
B. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939
C. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước
Câu 333: Từ việc theo dõi diễn biến của cuộc Chiến tranh Thế giới thứ hai và căn cứ vào
tình hình trong nước, Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ trung tâm cách
mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là:
A. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
B. Giành lại ruộng đất cho dân cày nghèo
C. Phá kho thóc Nhật để cứu đói
D. Thành lập Mặt trận Việt Minh
Câu 334: Trong giai đoạn 1939 - 1945, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được Đảng ta
đưa lên hàng đầu là gì?
A. Đòi quyền dân chủ
B. Giải phóng dân tộc
C. Đánh đổ phong kiến
D. Đánh đổ tư sản
Câu 335: Khi Chiến tranh Thế giới Thứ hai bùng nổ, Đảng đã tiến hành hoạt động gì để
thích ứng với tình hình mới?
A. Tuyên bố tự giải tán, chỉ để lại một bộ phận rất nhỏ hoạt động ngầm ở các thành phố
B. Hợp tác với quân đội Pháp để đảo chính Nhật
C. Rút vào hoạt động bí mật, chuyển trọng tâm công tác về nông thôn
D. Tăng cường các hoạt động chống phát-xít ở các thành phố lớn
Câu 336: Khi chiến tranh Thế giới Thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì
ở Việt Nam?
A. Kinh tế thời chiến
B. Kinh tế thuộc địa thời chiến
C. Kinh tế chỉ huy
D. Kinh tế hàng hoá
Câu 337: Chính sách nào của Nhật - Pháp đã gây ra nạn đói lớn ở Việt Nam cuối năm 1944 -
đầu năm 1945?
A. Xuất khẩu các nguyên liệu chiến lược sang Nhật Bản
B. Bắt người dân nhổ lúa, trồng đay lấy nguyên liệu phục vụ chiến tranh
C. Đầu tư vào những ngành công nghiệp phục vụ quân sự
D. Kiểm soát toàn bộ hệ thống đường sá
Câu 338: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống về nhận định của Đảng ta tại Hội nghị Trung ương
5/1941: “Cuộc cách mạng Đông Dương trong giai đoạn hiện tại là một cuộc cách mạng
……”
A. Tư sản dân quyền
B. Dân chủ tư sản
C. Xã hội chủ nghĩa
D. Dân tộc giải phóng
Câu 339: Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam vào năm nào?
A. 1930
B. 1935
C. 1941
D. 1945
Câu 340: Tại Hội Nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII (5/1941), Nguyễn Ái Quốc đã chủ
trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt
B. Mặt trận Đồng Minh
C. Mặt trận Việt Minh
D. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
Câu 341. Để làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng 8/1945, chỉ thị “Nhật – Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta” đã đề ra chủ trương nào dưới đây?
A. Phát động tổng khởi nghĩa
B. Phát động khởi nghĩa từng phần
C. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước
D. Phát động phong trào kháng chiến kiến quốc
Câu 342. Điểm mới của Hội nghị lần thứ VIII (5/1941) so với Hội nghị lần thứ VI (11/1939)
của ban Chấp hành Trung ương Đảng là:
A. Mở rộng hình thức tập hợp lực lượng và thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương
B. Đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc
C. Đặt ra vấn đề giải phóng dân tộc trong từng nước Đông Dương
D. Chú trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng dân tộc
Câu 343: Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì (1940) và binh biến Đô Lương (1941) đã
để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Khởi nghĩa vũ trang và chiến tranh du kích
B. Thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền
C. Đấu tranh trên lĩnh vực ngoại giao
D. Tiến hành tổng khởi nghĩa trước, có thể bỏ qua khởi nghĩa từng phần
Câu 344: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào sau đây?
A. Khởi nghĩa Yên Bái (1930)
B. Khởi nghĩa Nam Kì (1940)
C. Khởi nghĩa Yên Bái (1927)
D. Binh biến Đô Lương (1941)
Câu 345: Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (4/1945) đã xác định nhiệm vụ quan trọng,
cần kíp của cách mạng Việt Nam là:
A. Nhiệm vụ quân sự
B. Nhiệm vụ văn hoá
C. Nhiệm vụ kinh tế
D. Nhiệm vụ ngoại giao
Câu 346: Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (3/1945) đã xác định kẻ
thù cụ thể trước mắt, duy nhất của nhân dân Đông Dương là:
A. Quân Nhật
B. Quân Pháp
C. Quân Đức
D. Quân Tưởng
Câu 347: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát-
xít Nhật” được nêu trong:
A. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (3/1945)
B. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (3/1945)
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945)
D. Đại hội Quốc dân Tân Trào (8/1945)
Câu 348: Sự kiện nào dưới đây đã tạo ra thời cơ thuận lợi cho nhân dân ta giành lại độc lập
vào tháng 8/1945?
A. Sự thất bại của phe phát-xít tại chiến trường châu Mỹ
B. Sự thất bại của Hồng quân Liên Xô tại mặt trận Xô-Đức
C. Sự nổi dậy giành thắng lợi của nhân dân các nước Tây Âu
D. Sự đầu hàng vô điều kiện của phát-xít Nhật
Câu 349: Ở Châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh vô điều kiện vào năm nào?
A. 1940
B. 1942
C. 1945
D. 1950
Câu 350: Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 được Đảng
ta đưa ra trong:
A. Hội nghị mở rộng của Ban thường vụ Trung ương Đảng (9/1945)
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945)
C. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (4/1945)
D. Hội nghị lần thứ VIII của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941)
Câu 351: Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 14 đến 15/8/1945) đã xác định nguyên tắc để chỉ
đạo khởi nghĩa là:
A. Riêng lẻ, từng phần
B. Chia từng giai đoạn nhỏ
C. Tận dụng thời cơ mỗi giai đoạn
D. Tập trung, thống nhất và kịp thời
Câu 352: Đại hội Quốc dân họp tại Tân Trào (16/8/1945) của Đảng đã quyết định những vấn
đề gì?
A. Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, quyết định đặt tên nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa
B. Thành lập mặt trận Việt Minh để chuẩn bị lực lượng vũ trang cho Tổng khởi nghĩa
C. Quyết định phương châm chiến lược cho Tổng khởi nghĩa là “táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng”
D. Bầu ra các chức vụ trong Đảng sau khi Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi
Câu 353: Đảng đã xác định thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng Tháng Tám năm
1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương
B. Từ sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương đến trước khi quân Nhật đầu hàng Đồng
minh
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương
Câu 354: Ngày 16/8/1945, Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào (Tuyên Quang) đã quyết định
thành lập tổ chức nào?
A. Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam
B. Mặt trận Việt Minh
C. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
D. Mặt trận Nhân dân Đông Dương
Câu 355: Trước Cách mạng Tháng Tám 1945, tổ chức nào đã thực hiện nhiệm vụ của một
Chính phủ lâm thời?
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Ủy ban dân tộc Giải phóng Việt Nam
D. Mặt trận Việt Minh
Câu 356: Cách mạng giành chính quyền ở Hà Nội trong Cách mạng Tháng Tám nổ ra vào
thời gian nào?
A. 18/8/1945
B. 19/8/1945
C. 23/8/1945
D. 25/8/1945
Câu 357: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là:
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường
Câu 358: Theo giáo trình môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân tố nào được xem là
nhân tố chủ yếu, quyết định thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Liên minh công - nông
B. Bối cảnh quốc tế thuận lợi
C. Sự lãnh đạo của Đảng
D. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 359: Trong các bài học kinh nghiệm được rút ra từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945,
bài học nào có ý nghĩa hàng đầu trong đường lối cách mạng của Đảng?
A. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
B. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, chọn đúng kẻ thù của cách mạng
C. Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông
D. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và
chống phong kiến
Câu 360: Tính chất của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là:
A. Cuộc cách mạng giải phóng giai cấp
B. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
C. Cuộc cách mạng tư sản
D. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
Câu 361: Về ý nghĩa lịch sử, Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đã mở ra cho cách mạng
Việt Nam kỷ nguyên mới, đó là:
A. Tiến nhanh trên con đường xã hội chủ nghĩa
B. Độc lập và tự do
C. Giàu mạnh và phát triển
D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Câu 362: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã
gặp khó khăn gì trong lĩnh vực đối ngoại?
A. Chưa có quốc gia nào ủng hộ lập trường độc lập và công nhận địa vị pháp lý về mặt nhà
nước của Việt Nam
B. Mối quan hệ giữa nước ta với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu trở nên xấu đi
C. Các nước tư bản bao vây, cấm vận nước ta
D. Các nước trong khối ASEAN cắt viện trợ về vũ khí và lương thực cho nước ta
Câu 363: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất của nước ta là:
A. Quân đội Tưởng Giới Thạch
B. Thực dân Anh
C. Thực dân Pháp
D. Phát-xít Nhật
Câu 364: Đâu là âm mưu của quân đội Tưởng Giới Thạch và lực lượng tay sai khi kéo quân
vào miền Bắc Việt Nam dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật?
A. Diệt Cộng, cầm Hồ
B. Dùng Việt Nam làm bàn đạp để thực hiện xâm lược Campuchia
C. Giúp đỡ thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam
D. Ngăn chặn quân Anh tiến ra miền Bắc
Câu 365: Tình hình tài chính của nước ta sau Cách mạng Tháng Tám có đặc điểm nổi bật là:
A. Bị quân đội Trung Hoa Dân Quốc thao túng
B. Ngân khố nhà nước trống rỗng
C. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật
D. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng
Câu 366: Tình hình kinh tế của nước ta sau Cách mạng Tháng Tám có đặc điểm là:
A. Công nghiệp phát triển, nông nghiệp, thủ công nghiệp kém phát triển
B. Nông nghiệp phát triển, công nghiệp, thủ công nghiệp kém phát triển
C. Công nghiệp đình đốn, nông nghiệp bị hoang hóa
D. Nền kinh tế với cơ cấu ngành công - nông nghiệp đang phát triển
Câu 367: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập năm 1945 là nhà nước……
đầu tiên ở Đông Nam Á. Từ còn thiếu trong chỗ trống là:
A. Công nông
B. Phong kiến
C. Tư sản
D. Cộng sản
Câu 368: Ý nào dưới đây không phải là biện pháp giải quyết nạn đói do Chính phủ đề ra?
A. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác
B. Thu mua lương thực từ nước ngoài
C. Thực hiện chính sách giảm tô 25%
D. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất
Câu 369: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà làm gì để khẳng định quyền về kinh
tế - tài chính?
A. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam
B. Tịch thu gia sản của đế quốc, Việt gian
C. Kêu gọi đóng góp từ quần chúng nhân dân
D. Thu thuế nông nghiệp theo biểu thuế thời Pháp thuộc
Câu 370: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Một dân tộc dốt là một dân tộc ……Vì vậy tôi
đề nghị mở một chiến dịch chống nạn mù chữ.” (Trích phát biểu của Chủ tịch Hồ Chí Minh
tại buổi họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ ngày 3/9/1945)
A. Đói
B. Kém
C. Yếu
D. Hèn
Câu 371: Để diệt giặc dốt, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thông qua việc thành lập tổ
chức nào dưới đây?
A. Bộ Quốc gia Giáo dục
B. Hiệp hội Giáo dục Ngoài công lập Việt Nam
C. Tổ chức tình nguyện vì giáo dục
D. Nha Bình dân học vụ
Câu 372: Nha Bình dân học vụ được thành lập vào năm nào?
A. 1945
B. 1955
C. 1965
D. 1975
Câu 373: Điền vào chỗ trống từ còn thiếu để hoàn thành câu nói sau của Chủ tịch Hồ Chí
Minh: “Ngày nay chúng ta đã xây dựng nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Nhưng nếu
nước độc lập mà dân không được hưởng ……thì độc lập cũng chẳng có ý nghĩa gì.” (Trích
Thư gửi Uỷ ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng ngày 17/10/1945)
A. Hạnh phúc, công bằng
B. Cơm ăn, áo mặc
C. Hạnh phúc, tự do
D. Ruộng đất, ấm no
Câu 374: Tính đến cuối năm 1946, nước ta có khoảng bao nhiêu người biết đọc, biết viết
chữ Quốc ngữ?
A. Hơn 1 triệu người
B. Hơn 1,5 triệu người
C. Hơn 2 triệu người
D. Hơn 2,5 triệu người
Câu 375: Hoạt động nào dưới đây được Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng, thể hiện
tính ưu việt của chế độ mới, góp phần tích cực xây dựng hệ thống chính quyền cách mạng,
phát huy quyền làm chủ của nhân dân?
A. Chống giặc dốt, xoá nạn mù chữ
B. Trồng cây gây rừng
C. Khai hoang làm kinh tế mới
D. Cải cách ruộng đất
Câu 376: Sau Cách mạng Tháng Tám, Đảng và Chính phủ lâm thời đã phát động toàn dân
xây dựng nếp sống văn hóa mới nhằm:
A. Phát triển đất nước theo văn minh phương Tây
B. Hội nhập văn hoá quốc tế
C. Nâng cao tinh thần chống giặc trong tầng lớp thanh niên
D. Đẩy lùi các tệ nạn, hủ tục, thói quen cũ, lạc hậu cản trở tiến bộ
Câu 377: Để khẳng định địa vị pháp lý của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Đảng đã
chủ trương tổ chức hoạt động nào dưới đây?
A. Bầu cử toàn quốc để bầu ra Quốc hội và Chính phủ chính thức
B. Xây dựng các trụ sở làm việc trong khu vực tản cư
C. Đổi tên Đảng ta thành Liên Việt Cách mạng Đảng
D. Đổi tên nước ta thành Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu 378: Cuộc Tổng tuyển cử toàn quốc đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
được diễn ra vào thời gian nào?
A. 5/1/1945
B. 6/1/1946
C. 7/1/1947
D. 8/1/1948
Câu 379: Hình thức bầu cử nào dưới đây được Đảng đề ra để người dân bầu Quốc hội và
thành lập Chính phủ chính thức vào ngày 6/1/1946?
A. Giơ tay bầu trực tiếp
B. Phổ thông đầu phiếu
C. Chấp chính quan
D. Đại cử tri đoàn
Câu 380: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu nói sau đây của Chủ tịch Hồ
Chí Minh: “Các cơ quan của Chính phủ từ toàn quốc đến các làng, đều là ……của dân,
nghĩa là để gánh việc chung cho dân, chứ không phải đè đầu dân như trong thời kỳ dưới
quyền thống trị của Pháp, Nhật.” (Trích Thư gửi Uỷ ban nhândân các kỳ, tỉnh, huyện và
làng 17/10/1945)
A. Công bộc
B. Bạn hữu
C. Đồng minh
D. Giúp việc
Câu 381: Quốc hội thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
vào năm:
A. 1946
B. 1954
C. 1975
D. 1992
Câu 382: Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà do ai chủ trì soạn
thảo?
A. Nguyễn Văn Tố
B. Võ Nguyên Giáp
C. Huỳnh Thúc Kháng
D. Hồ Chí Minh
Câu 383: Trước yêu cầu tăng cường lực lượng cho cách mạng và tập trung chống Pháp ở
Nam Bộ đã dẫn đến sự ra đời của tổ chức:
A. Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam
B. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
D. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri
Câu 384: Sau ngày bầu cử Quốc hội (1/1946), nước ta đã làm gì để xây dựng chính quyền
địa phương?
A. Thành lập các đơn vị lực lượng vũ trang mới
B. Thành lập các tổ du kích làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh
C. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
D. Thành lập đội dân quân tự vệ ở các làng xã
Câu 385: Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
(2/3/1946) đã được diễn ra tại:
A. Nhà hát lớn Hà Nội
B. Nhà văn hóa thiếu nhi Hà Nội
C. Sân khấu kịch Hà Nội
D. Quảng trường Ba Đình
Câu 386: Một trong những biện pháp củng cố lực lượng vũ trang cách mạng được Chính
phủ lâm thời đề ra sau ngày bầu cử Quốc hội là:
A. Tích cực mua sắm vũ khí, lương thực
B. Giải tán các đội dân quân tự vệ địa phương
C. Sát nhập quân đội Việt Nam vào quân đội Hoàng gia Anh
D. Thực hiện các cuộc diễn tập hải quân trên quy mô lớn với các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 387: Để xây dựng chính quyền thực sự trong sạch, vững mạnh, Chủ tịch Hồ Chí Minh
yêu cầu cán bộ các cấp chính quyền phải:
A. Duy trì lối làm việc theo hướng tả khuynh, giáo điều trong công sở
B. Khắc phục và bỏ ngay những thói hư, tật xấu
C. Khai trừ ra khỏi Đảng những Đảng viên yếu kém về năng lực
D. Tạm dừng kiện toàn bộ máy chính quyền các cấp
Câu 388: Sau ngày bầu cử (6/1/1946), Quốc hội mới đã tập trung vào công việc quan trọng
nhất lúc bấy giờ là:
A. Tổ chức những cuộc khai hoang, xây dựng cuộc sống mới cho dân nghèo
B. Kêu gọi người dân góp tiền và hiện vật để ủng hộ cho ngân khố quốc gia
C. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ
D. Xây dựng hệ thống các trường đại học, cao đẳng hiện đại
Câu 389: Hội đồng cố vấn Chính phủ Cách mạng lâm thời được thành lập năm 1945 do ai
đứng đầu?
A. Vĩnh Thụy
B. Phạm Văn Đồng
C. Hồ Chí Minh
D. Nguyễn Hải Thần
Câu 390: Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần thứ hai của nhân dân ta được diễn ra
vào thời gian nào?
A. 1930 - 1945
B. 1945 - 1975
C. 1858 - 1930
D. 1946 - 1954
Câu 391: Hội nghị toàn xứ Đảng bộ Nam Kỳ (ngày 25/10/1945) được tổ chức tại đâu?
A. Dinh Độc lập (Sài Gòn)
B. Cái Bè (Mỹ Tho)
C. Năm Căn (Cà Mau)
D. Rạch Giá (Kiên Giang)
Câu 392: Hội nghị toàn xứ Đảng bộ Nam Kỳ (ngày 25/10/1945) đã quyết định:
A. Đưa cách mạng Việt Nam rút lui vào hoạt động bí mật
B. Tạm thời giải tán các tổ chức Đảng
C. Tiếp tục hòa hoãn, kéo dài thời gian với Pháp để xây dựng lực lượng
D. Củng cố lực lượng, kiên quyết đẩy lùi cuộc tấn công của quân Pháp
Câu 393: “Thành đồng Tổ quốc” là danh hiệu Chủ tịch Hồ Chí Minh tặng nhân dân vùng
nào?
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ
C. Nam Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 394: Để làm thất bại âm mưu “Diệt Cộng, cầm Hồ, phá Việt Minh” của quân Tưởng và
tay sai, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện sách lược:
A. Ký nhiều hòa ước có lợi cho quân Nhật
B. Tiến hành các cuộc xung đột vũ trang với quân Tưởng
C. Đưa ra nhiều yêu sách đòi quân Tưởng phải rút quân khỏi Việt Nam
D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc
với quân Tưởng
Câu 395: Đâu là chính sách được Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh dùng để đối phó với quân
Tưởng?
A. Giao thiệp thân thiện, ứng xử mềm dẻo, linh hoạt với yêu sách của quân
Tưởng và tay sai
B. Mời Tưởng Giới Thạch làm chủ tịch Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà
C. Liên minh với quân đội Pháp để đuổi quân Tưởng về nước
D. Giao chính phủ cho quân đội của Tưởng, Đảng rút lui vào hoạt động bí mật
Câu 396: Ngày 11/11/1945, Đảng chủ trương rút vào hoạt động bí mật bằng thông cáo tự
giải tán, mục đích là để:
A. Đảng từ bỏ quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam
B. Giao lại quyền lãnh đạo Đảng cho thực dân Pháp
C. Tránh mũi nhọn tấn công của Pháp và Tưởng
D. Thừa nhận sự cai trị hợp pháp của quân đội Tưởng ở Việt Nam
Câu 397: Đảng chủ trương rút vào hoạt động bí mật năm 1945, chỉ để lại một bộ phận hoạt
động công khai với danh nghĩa là:
A. Hội nghiên cứu văn hóa Đông Dương
B. Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
C. Hội nhà báo Đông Dương
D. Hội những người yêu thiên nhiên Đông Dương
Câu 398: Khẩu hiệu được nhân dân các tỉnh Nam Bộ dùng để nâng cao tinh thần chiến đấu
trong những ngày đầu chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai là:
A. Thà chết tự do còn hơn sống nô lệ
B. Quyết tử để Tổ quốc quyết sinh
C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người
D. Vững tay súng, chắc tay cày
Câu 399: Để hạn chế sự chống phá của các tổ chức chính trị tay sai thân Tưởng là Việt
Quốc, Việt Cách, Đảng đã thực hiện chủ trương nào dưới đây?
A. Đồng ý bổ sung thêm 70 ghế trong Quốc hội cho các tổ chức này không qua bầu cử
B. Điều động các đơn vị lực lượng vũ trang bao vây các tổ chức này, buộc rút quân về nước
C. Cung cấp thuốc men, đạn dược và nhu yếu phẩm theo yêu cầu của các tổ chức này
D. Chấp nhận bỏ sử dụng đồng bạc Đông Dương, chuyển hoàn toàn sang sử dụng đồng tiền
Quan kim, Quốc tệ
Câu 400: Hiệp ước Trùng Khánh (Hiệp ước Hoa - Pháp) đã được ký kết vào năm nào?
A. 1930
B. 1946
C. 1954
D. 1975
Câu 401: Bản chất của Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) đã chà đạp lên nền độc lập của
Việt Nam và hợp pháp hoá hành động xâm lược của:
A. Thực dân Pháp
B. Quân đội Trung Quốc
C. Quân đội Nhật Bản
D. Đế quốc Mỹ
Câu 402: Đảng chủ trương hòa hoãn với Pháp nhằm:
A. Tiêu diệt giặc nội xâm, phát triển kinh tế
B. Có thời gian tìm các liên minh quân sự để đối phó với Pháp
C. Tiêu diệt tay sai, thúc đẩy nhanh quân Tưởng về nước
D. Lôi kéo sự ủng hộ của chính phủ Pháp
Câu 403: Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với Pháp văn bản nào?
A. Tạm ước
B. Tạm ước sơ bộ
C. Hiệp ước sơ bộ
D. Hiệp định sơ bộ
Câu 404: Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết ngày 28/2/1946 đã đẩy cách mạng Việt Nam vào
tình thế:
A. Cùng lúc đối mặt trực tiếp với hai kẻ thù lớn là Pháp và Tưởng
B. Chính phủ phải giao lại Quốc hội cho quân Tưởng
C. Quốc hội có nguy cơ giải tán
D. Nạn đói có thể bùng phát trở lại
Câu 405: Một trong những nội dung của bản Hiệp định Sơ bộ được Hồ Chí Minh ký kết với
Pháp ngày 6/3/1946 là:
A. Thực dân Pháp có toàn quyền khai thác các mỏ khoáng sản ở Việt Nam trong thời hạn 30
năm
B. Việt Nam đồng ý cho quân đội Pháp đóng quân ở các khu vực quân sự trọng điểm
C. Quân Pháp phải rút quân dần ra khỏi Việt Nam trong thời hạn 5 năm
D. Việt Nam sẽ cung cấp lương thực, thuốc men và vũ khí cho quân đội Pháp để đánh
Tưởng
Câu 406: Bản Hiệp định Sơ bộ được ký ngày 6/3/1946 có ý nghĩa to lớn với cách mạng Việt
Nam bởi vì sẽ giúp chúng ta có thêm thời gian:
A. Chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến với Pháp
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Khai hoang các vùng đất phía Nam
D. Tổ chức bầu cử
Câu 407: Chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng với Pháp để kéo dài thời gian hoà bình xây
dựng đất nước được thể hiện rõ trong bản Chỉ thị nào dưới đây?
A. Kháng chiến kiến quốc
B. Hoà để tiến
C. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
D. Toàn dân kháng chiến
Câu 408: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự kiện Toàn quốc kháng chiến vào cuối năm
1946 của cách mạng Việt Nam?
A. Việt Nam đã có lực lượng hải quân và không quân đủ mạnh để chống Pháp
B. Quân Pháp ở Việt Nam liên tục bội ước với mong muốn dâng nước ta cho Nhật
C. Quân Pháp ở Việt Nam đình chiến, kéo dài thời gian rút quân khỏi Việt Nam
D. Quân Pháp ở Việt Nam bộc lộ rõ thái độ bội ước, quyết tâm muốn xâm lược nước ta một
lần nữa
Câu 409: Tại Hà Nội, cuộc kháng chiến toàn quốc bắt đầu bằng sự kiện nào?
A. Loạt đại bác bắn vào thành Hà Nội từ pháo đài Láng
B. Pháp đơn phương tuyên bố cắt đứt liên hệ với Chính phủ Việt Nam
C. Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến
D. Quân Pháp tấn công vào Đại Nội Huế
Câu 410: Cuộc kháng chiến toàn quốc tại mặt trận Hà Nội (1946) kéo dài trong bao
nhiêu ngày đêm?
A. 54 ngày đêm
B. 60 ngày đêm
C. 72 ngày đêm
D. 80 ngày đêm
Câu 411: Đâu là phương châm kháng chiến được Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống
Pháp, giai đoạn 1945 - 1947?
A. Dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến đánh nhanh, thắng nhanh
B. Chiến đấu cầm chừng, tiến hành kháng chiến đánh chắc, tiến chắc
C. Dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa
vào sức mình là chính
D. Chiến đấu cầm chừng, tranh thủ thời gian xây dựng và phát triển kinh tế
Câu 412: Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là do ai viết?
A. Hồ Chí Minh
B. Phạm Văn Đồng
C. Võ Nguyên Giáp
D. Trường Chinh
Câu 413: Tính đến năm 1950, những nhà nước nào đã công nhận và đặt quan hệ ngoại giao
với Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà?
A. Trung Quốc, Liên Xô, Lào, Triều Tiên
B. Trung Quốc, Liên Xô, các nước Đông Âu, Triều Tiên
C. Trung Quốc, Liên Xô, Lào, Campuchia
D. Trung Quốc, Liên Xô, các nước Đông Âu, Lào
Câu 414: Một trong những mục đích của Trung ương Đảng khi chủ động mở Chiến
dịch Biên giới Thu Đông 1950 là:
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
B. Khai thông biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia
C. Ngăn chặn sự tiếp viện của Mỹ cho quân đội Pháp
D. Để giành thắng lợi quan trọng nhằm kết thúc chiến tranh với Pháp
Câu 415: Trong Sắc lệnh về nghĩa vụ quân sự được Hồ Chí Minh ký ban hành tháng
11/1949 đã đề cập đến việc ưu tiên phát triển lực lượng ba thứ quân. Ba thứ quân đó gồm:
A. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích
B. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, thanh niên xung phong
C. Thanh niên xung phong, bộ đội địa phương, dân quân du kích
D. Thanh niên xung phong, bộ đội chủ lực, dân quân du kích
Câu 416: Chiến thắng trong Chiến dịch Biên giới Thu Đông năm 1950 có ý nghĩa lớn với
cách mạng Việt Nam bởi vì:
A. Kết thúc thời kì chiến đấu trong vòng vây
B. Pháp phải trao trả lại các vùng tạm chiếm cho quân đội Việt Nam
C. Đóng cửa hoàn toàn biên giới Việt Trung
D. Việt Nam được giải phóng hoàn toàn
Câu 417: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã diễn ra ở đâu?
A. Chiêm Hoá (Tuyên Quang)
B. Võ Nhai (Thái Nguyên)
C. Bắc Sơn (Lạng Sơn)
D. Pác Bó (Cao Bằng)
Câu 418: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định việc Đảng
ra hoạt động công khai và lấy tên là:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Đảng Lao động Việt Nam
D. Đông Dương Cộng sản Đảng
Câu 419: Từ cuối năm 1950, Đảng quyết định tạm thời ngừng phát triển Đảng bởi vì:
A. Ở nhiều nơi, việc phát triển Đảng quá nhanh dẫn đến việc mắc sai lầm về tiêu chuẩn
Đảng viên
B. Đảng muốn tập trung sức lực cho cuộc kháng chiến chống Pháp
C. Các Đảng viên tập trung vào làm kinh tế tư nhân, lơ là với nhiệm vụ cách mạng
D. Số lượng Đảng viên đã đủ
Câu 420: Chiến dịch nào đã được Đảng phát động từ năm 1951?
A. Chiến dịch Tây Bắc Thu Đông
B. Chiến dịch Hoà Bình
C. Chiến dịch Thượng Lào
D. Chiến dịch Nam Lào
Câu 421: Động lực của cách mạng Việt Nam được xác định trong Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ II của Đảng (2/1951) gồm các giai cấp và tầng lớp nào?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản mại bản
B. Phong kiến, nông dân, công nhân và tư sản dân tộc
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc
D. Phong kiến, nông dân, tư sản dân tộc và tư sản mại bản
Câu 422: Đâu là mặt hạn chế của cuộc cải cách ruộng đất (1957) do Đảng phát động?
A. Chia ruộng đất chưa đồng đều cho người nông dân
B. Độc đoán, quan liêu, gây ra oan sai không đáng có
C. Gây cản trở trong việc nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi
D. Không chia lại ruộng đất cho các gia đình bần, cố nông
Câu 423: Tính chất của xã hội Việt Nam được xác định trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ II của Đảng (2/1951) là:
A. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
B. Cộng sản chủ nghĩa, nửa phong kiến
C. Nửa phong kiến, nửa tư bản
D. Thuộc địa kiểu mới, nửa xã hội chủ nghĩa
Câu 424: Thực dân Pháp dưới sự hỗ trợ tài chính của Mỹ, đã xây dựng Điện Biên Phủ
trở thành một căn cứ quân sự khổng lồ và được giới quân sự, chính trị thế giới ca
ngợi là một:
A. Pháo đài không thể công phá
B. Cỗ máy không thể công phá
C. Trận địa thép không thể công phá
D. Căn cứ không thể công phá
Câu 425: Ai đã được Bộ Chính trị giao chức vụ Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng uỷ chiến dịch
Điện Biên Phủ?
A. Hồ Chí Minh
B. Nguyễn Chí Thanh
C. Nguyễn Vịnh
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 426: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Chiến dịch này là một chiến dịch rất quan trọng,
không những về quân sự mà cả về chính trị, không những đối với trong nước mà đối với
quốc tế. Vì vậy, toàn quân, toàn dân, toàn Đảng phải tập trung hoàn thành cho kỳ được”.
Chiến dịch được Hồ Chí Minh nhắc đến trong câu nói trên là:
A. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám
B. Chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông 1947
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ
Câu 427: Phương châm kháng chiến của quân đội Việt Minh trong chiến dịch Điện Biên
Phủ là:
A. Đánh chắc, tiến chắc
B. Thần tốc, bất ngờ
C. Táo bạo, thần tốc
D. Táo bạo, chắc thắng
Câu 428: Trận Điện Biên Phủ (7/1954) thắng lợi đã mang lại ý nghĩa rất lớn không chỉ đối
với cách mạng Việt Nam, mà còn cả đối với cách mạng thế giới vì:
A. Báo hiệu sự thắng lợi của nhân dân các dân tộc bị áp bức, sự sụp đổ của
chủ nghĩa thực dân
B. Báo hiệu sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản
C. Làm sụp đổ hệ thống phát-xít ở các nước châu Âu
D. Giúp các quốc gia tư bản ở Châu Á - Âu - Mỹ Latinh tự giải phóng cho mình
Câu 429: Một trong những ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) đối với
cách mạng Việt Nam là:
A. Đánh dấu mốc cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi, miền Bắc được hoàn
toàn giải phóng
B. Đánh dấu mốc cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi, miền Nam được hoàn
toàn giải phóng
C. Đánh dấu mốc cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi, nước ta hoàn toàn được
giải phóng
D. Đánh dấu mốc cuộc kháng chiến chống Pháp bước sang một giai đoạn mới, non sông thu
về một mối, cả nước bước vào thời kỳ quá độ
Câu 430: Bản Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam (Hiệp định Giơ-ne-vơ) đã được
các bên đồng ý kí kết vào thời gian nào?
A. 27/1/1954
B. 21/7/1954
C. 21/1/1954
D. 27/7/1954
Câu 431: Sau ngày Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (7/1954), cách mạng miền Bắc có đặc
điểm là:
A. Trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mỹ
B. Được hoàn toàn giải phóng, phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa
C. Bị thực dân Pháp tái chiếm
D. Nằm dưới sự kiểm soát của chính quyền Ngô Đình Diệm
Câu 432: Yếu tố nào dưới đây được xem như là kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo
kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ giai đoạn 1945 - 1954?
A. Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữ hai nhiệm vụ cơ bản vừa kháng
chiến vừa kiến quốc
B. Tập trung toàn bộ sức lực của toàn Đảng, toàn dân vào xây dựng và phát triển lực lượng
vũ trang
C. Có những sách lược ngoại giao khôn khéo để tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội
chủ nghĩa anh em
D. Đề ra được phương châm xuyên suốt trong cuộc kháng chiến là lối đánh nhanh, thắng
nhanh
Câu 433: Trong giai đoạn 1954 - 1965, Đảng đã gặp khó khăn gì trong lãnh đạo các mạng ở
hai miền Nam Bắc?
A. Thực dân Pháp vẫn chưa chịu rút quân về nước
B. Đế quốc Mỹ mang quân ra miền Bắc Việt Nam
C. Cục diện Chiến tranh lạnh trên thế giới diễn ra rất căng thẳng
D. Đất nước ta bị chia làm hai miền với hai chế độ khác biệt
Câu 434: Nguyên nhân nào dưới đây được xem là nguyên nhân gây ra một số sai lầm trong
cải cách ruộng đất ở miền Bắc?
A. Do chủ quan, giáo điều, không xuất phát từ tình hình thực tiễn ở nông thôn miền Bắc sau
ngày giải phóng
B. Do không có sự chuẩn bị kĩ lưỡng trước khi tiến hành cải cách
C. Do có sự chống đối quyết liệt từ người dân, đặc biệt là nông dân
D. Do miền Bắc còn nhiều ruộng đất bỏ hoang, vô chủ
Câu 435: Một trong những kết quả nổi bật trong phát triển kinh tế - văn hoá và cải tạo xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc trong ba năm (1958 - 1960) là:
A. Miền Bắc có nền kinh tế tư bản phát triển cao, đời sống người dân được cải thiện rõ nét
B. Miền Bắc từng bước đi lên chủ nghĩa xã hội và trở thành hậu phương ổn định của tiền
tuyến miền Nam
C. Nạn đói được đẩy lùi, người dân tự tổ chức những đợt di cư vào miền Nam
D. Miền Bắc đã xây dựng được những cơ sở sản xuất vũ khí hiện đại, đáp ứng đủ cho nhu
cầu của miền Nam
Câu 436: Bản dự thảo “Đề cương cách mạng miền Nam” do đồng chí Lê Duẩn soạn thảo
vào tháng 8/1956 được xem là một trong những văn kiện quan trọng bởi vì:
A. Góp phần hình thành đường lối cách mạng ở miền Nam của Đảng
B. Giúp cách mạng miền Nam chuyển từ thế phòng ngự sang tiến công
C. Khích lệ tinh thần những người cộng sản đang bị giam giữ, tù đày
D. Cổ vũ người dân miền Nam đứng lên lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm
Câu 437: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (từ ngày 15 đến 17/7/1954) đã chỉ rõ: “Hiện nay …… là kẻ thù chính của nhân
dân thế giới, và nó đang trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Đông Dương, cho
nên mọi việc của ta đều nhằm chống ……”
A. Phát-xít
B. Thực dân Pháp
C. Đế quốc Mỹ
D. Chủ nghĩa tư bản
Câu 438: Nghị quyết Bộ Chính trị tháng 9/1954 đã đề ra nhiệm vụ cụ thể, trước mắt cho
cách mạng miền Nam là:
A. Bằng mọi cách yêu cầu quân đội Pháp rút hết quân về nước
B. Giúp miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc
C. Tập hợp mọi lực lượng đấu tranh nhằm lật đổ chính quyền bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành
thống nhất Tổ quốc
D. Đề ra kế hoạch phát triển kinh tế miền Nam theo hướng tư bản chủ nghĩa
Câu 439: Tháng 3/1959, chính quyền Ngô Đình Diệm đã:
A. Thông qua luật 10/59, đặt những người cộng sản ra khỏi vòng pháp luật
B. Tuyên bố đặt miền Nam trong tình trạng chiến tranh
C. Mang quân ra xâm lược miền Bắc Việt Nam
D. Tự giải tán, đưa Ngô Đình Nhu lên cầm quyền
Câu 440: Ngày 6/5/1959 chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm đã ký ban hành Luật 10/59
nhằm mục đích:
A. Dùng toà án quân sự đặc biệt để đưa những người bị bắt ra xét xử và bắn giết tại chỗ
B. Gây sức ép với Chính phủ Mỹ tăng viện trợ cho cuộc chiến ở miền Nam Việt Nam
C. Hợp pháp hoá việc mang quân ra miền Bắc Việt Nam
D. Chuẩn bị cho một cuộc đảo chính nhằm hất cẳng quân đội Mỹ ra khỏi miền Nam
Câu 441: Dưới tác động của các chính sách khủng bố của chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (1/1959) đã ra nghị quyết về cách mạng
miền Nam với tinh thần cơ bản là:
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Tạm thời dừng cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Tiến hành các cuộc bạo động để giành lại chính quyền
D. Dừng sử dụng bạo lực cách mạng, chuyển hướng sang đấu tranh trên mặt trận
ngoại giao
Câu 442: Hình thức “Đồng Khởi” của nhân dân miền Nam (1960) lần đầu tiên diễn ra ở
tỉnh:
A. Cà Mau
B. Tiền Giang
C. Cần Thơ
D. Bến Tre
Câu 443: Một trong những thủ đoạn được chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm sử dụng để
thi hành chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là:
A. Tăng cường thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”
B. Lập ra chính quyền tự quản
C. Giải tán các ấp chiến lược
D. Giải tán các khu trù mật, khu dinh điền
Câu 444: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập ngày 20/12/1960
có ý nghĩa như là:
A. Một tổ chức chính trị để tập hợp rộng rãi quần chúng nhân dân đoàn kết đấu tranh chống
lại chính quyền độc tài của Ngô Đình Diệm
B. Một tổ chức vũ trang với nhiệm vụ huấn luyện, đào tạo quân đội Việt Minh
C. Một tổ chức xã hội với nhiệm vụ chăm lo đời sống cho con em những người cộng sản
D. Một tổ chức ngoại giao với nhiệm vụ kêu gọi sự ủng hộ của những người yêu chuộng
hoà bình thế giới đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta
Câu 445: Phong trào nào dưới đây đã được phát triển mạnh và nhận được sự ủng hộ của
hàng triệu người dân miền Nam trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ?
A. Đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử
B. Di dân ra miền Bắc Việt Nam
C. Dồn dân, lập ấp
D. Đưa cộng sản ra ngoài vòng pháp luật
Câu 446: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1960) có ý nghĩa như thế nào đối với cách
mạng miền Nam?
A. Khiến cho Mỹ phải xuống thang chiến tranh ở miền Nam
B. Khiến cho Mỹ phải rút quân ra khỏi miền Nam Việt Nam
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Chuyển cách mạng miền Nam sang lối đánh thần tốc, táo bạo
Câu 447: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng họp ở đâu?
A. Tuyên Quang
B. Hà Giang
C. Bắc Ninh
D. Hà Nội
Câu 448: Chủ đề của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) là:
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà
B. Cả nước bước vào thời kỳ quá độ, bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa
C. Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá
D. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, sớm đưa nước ta ra khỏi tình
trạng kém phát triển
Câu 449: Đại Hội III của Đảng (9/1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam
trong giai đoạn mới là:
A. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
ở miền Nam
B. Làm nghĩa vụ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á
C. Xoá bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến làm cho người cày có ruộng
D. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội
Câu 450: Đặc điểm nào dưới đây được Đại hội III của Đảng (9/1960) xem như là nổi bật
nhất trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc thời kỳ 1961 - 1965?
A. Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn
tư bản chủ nghĩa
B. Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa tư bản
C. Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, tiến hành công nghiệp hoá trên quy mô toàn
miền
D. Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu chuyển sang xây dựng một nền kinh tế thương
mại đa ngành
Câu 451: Thành công to lớn nhất của Đại hội lần thứ III của Đảng (9/1960) là:
A. Hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới
B. Đã lập ra nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
C. Lần đầu tiên Đảng đề ra bản Hiến pháp
D. Chuyển từ nền kinh tế quan liêu, bao cấp sang hạch toán kinh tế
Câu 452: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất được Đại hội III của Đảng (9/1960) đề ra cho cách
mạng miền Bắc được thực hiện vào thời gian nào?
A. 1956 - 1960
B. 1961 - 1965
C. 1966 - 1970
D. 1971 - 1975
Câu 453: “Tàu không số” là khái niệm dùng để chỉ:
A. Những con tàu vận chuyển hàng hoá trái phép trong thời kì kháng chiến chống Mỹ
B. Những con tàu do Liên Xô viện trợ để giúp Việt Nam chống Mỹ
C. Những con tàu bí mật chở vũ khí, hàng hoá từ miền Bắc vào chi viện cho miền Nam
chống Mỹ
D. Những con tàu gián điệp Mỹ dùng để xâm nhập các cơ sở cách mạng bí mật ở miền Nam
Việt Nam
Câu 454: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ ở miền Nam đã diễn ra trong
thời gian nào?
A. 1961 - 1965
B. 1960 - 1965
C. 1965 - 1971
D. 1971 - 1975
Câu 455: Chiến thuật quân sự “trực thăng vận” và “thiết xa vận” được Mỹ áp dụng trong
chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh cục bộ
C. Chiến tranh đặc biệt
D. Việt Nam hoá chiến tranh
Câu 456: Một trong những kết quả miền Bắc đạt được sau 10 năm thực hiện khôi phục, cải
tạo và xây dựng chế độ mới (1954 - 1964) là:
A. Trở thành hậu phương vững chắc, đủ sức cung cấp nhân lực, tài lực, vật lực cho tiền
tuyến miền Nam
B. Trở thành thị trường xuất khẩu lúa gạo lớn nhất ở Đông Nam Á
C. Xây dựng được một nền công nghiệp hiện đại với cơ cấu đa ngành
D. Hoàn thành giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chính thức bước vào xã hội cộng sản
Câu 457: Ngày 15/2/1961, các lực lượng vũ trang ở miền Nam được thống nhất với tên gọi
mới là:
A. Đội giải phóng miền Nam Việt Nam
B. Hội giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam
D. Cục giải phóng miền Nam Việt Nam
Câu 458: “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” là khẩu hiệu dùng để
chỉ:
A. Sự chi viện nhiệt tình của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ
B. Sự tự cung tự cấp trong đời sống hàng ngày của người dân miền Bắc
C. Sự phát triển về các mặt kinh tế, quân sự của miền Bắc
D. Sự gian khổ trong đời sống của người dân miền Bắc trong những ngày chiến tranh phá
hoại của đế quốc Mỹ
Câu 450: Tháng 12/1967, Bộ Chính trị đã ra một nghị quyết lịch sử, chuyển cuộc chiến
tranh cách mạng miền Nam sang thời kỳ mới, thời kỳ tiến lên giành thắng lợi quyết định
bằng phương pháp:
A. Mít-tinh, biểu tình
B. Tổng công kích, tổng khởi nghĩa
C. Đàm phán ngoại giao với chính Phủ Mỹ
D. Khởi nghĩa từng phần
Câu 460: Cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng và
một số tỉnh ở miền Bắc cuối năm 1972 đã diễn ra trong bao nhiêu ngày đêm?
A. 10 ngày đêm
B. 12 ngày đêm
C. 15 ngày đêm
D. 30 ngày đêm
Câu 461: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ đã dùng chiến lược nào thay
thế để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ ở miền Nam?
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hoá chiến tranh
Câu 462: Đâu là điểm nổi bật của chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh mà Mỹ thực hiện ở
miền Nam Việt Nam (1969 - 1973)?
A. Sử dụng lính đánh thuê từ Úc và Thái Lan
B. Sử dụng hoàn toàn quân lính Mỹ
C. Dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam
D. Sử dụng quân tình nguyện quốc tế
Câu 463: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ chúc tết năm 1969 của
Chủ tịch Hồ Chí Minh:
“Năm qua thắng lợi vẻ vang
Năm nay tiền tuyến chắc càng thắng to
Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho …… cút, đánh cho …… nhào.”
A. Mỹ - Ngụy
B. Mỹ - Mỹ
C. Giặc - Ngụy
D. Mỹ - giặc
Câu 464: Năm 1971, quân và dân Việt Nam đã phối hợp với quân và dân Lào chủ động
đánh bại cuộc hành quân quy mô lớn nào của Mỹ?
A. Ánh sáng sao
B. Lam Sơn 719
C. Tây Sơn thần tốc
D. Gian-xơn-xi-ti
Câu 465: Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam (Hiệp định Pa-ri)
đã được kí kết vào thời gian nào?
A. 27/1/1973
B. 21/7/1973
C. 21/7/1954
d. 27/1/1954
Câu 466: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
B. Chiến dịch đường số 14
C. Chiến dịch đường 9 - Nam Lào
D. Chiến dịch Tây Nguyên
Câu 467: Cuộc họp của Bộ chính trị ngày 18/3/1975 đã quyết định điều gì?
A. Đưa miền Bắc lên chủ nghĩa xã hội
B. Kêu gọi Mỹ ngừng rải chất độc màu da cam xuống các cánh rừng miền Nam Việt Nam
C. Giải phóng miền Nam trong năm 1975
D. Xây dựng miền Nam Việt Nam trung tâm tài chính đất nước
Câu 468: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” là tinh thần và khí thế của ta trong chiến
dịch:
A. Điên Biên Phủ
B. Huế - Đà Nẵng
C. Hồ Chí Minh
D. Tây Nguyên
Câu 469: Ai là Tổng tư lệnh của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?
A. Hồ Chí Minh
B. Nguyễn Chí Thanh
C. Phạm Văn Đồng
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 470: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đã tạo ra
bước ngoặt mới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc Việt Nam vì từ
Hiệp định này, quân Mỹ đã phải:
A. Rút quân khỏi Việt Nam, tạo thế xoay chuyển có lợi cho cách mạng
B. Rút quân hoàn toàn ra khỏi miền Bắc Việt Nam
C. Ngừng ném bom tất cả các thành phố trọng điểm ở miền Nam
D. Bồi thường chiến phí cho các Cựu chiến binh Việt Nam
Câu 471: Ngày 2/5/1975, những địa phương cuối cùng ở miền Nam được giải phóng là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long và các đảo, quần đảo ở Biển Đông
B. Đông Nam Bộ và các đảo, quần đảo ở Biển Đông
C. Nam Trung Bộ và các đảo, quần đảo ở Biển Đông
D. Tây Nguyên và các đảo, quần đảo ở Biển Đông
Câu 472: Yếu tố nào được xem là kinh nghiệm quý giá được rút ra từ sự lãnh đạo của Đảng
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1954 - 1975?
A. Giải quyết hài hoà nhiệm vụ của hai miền Nam Bắc trong bối cảnh nước ta bị chia cắt
làm hai miền
B. Luôn luôn duy trì lối đánh táo bạo, thần tốc, bất ngờ
C. Đảng phải huy động mọi tầng lớp, giai cấp tham gia vào mặt trận quân sự
D. Kiên trì mục tiêu giải phóng miền Nam trong trước năm 1975 trong mọi tình huống
Câu 473: Ý nghĩa to lớn nhất về sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
(1954 - 1975) đối với cách mạng Việt Nam là:
A. Giành lại nền độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước
B. Đưa miền Nam Việt Nam trở thành khu đô thị kinh tế mới
C. Vị thế của Việt Nam trong khối ASEAN được nâng cao rõ rệt
D. Buộc Mỹ phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam
Câu 474: Nguyên nhân mang tính quyết định tới sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước của nhân dân ta (1954 - 1975) là:
A. Sự trợ giúp, hy sinh quên mình của hậu phương lớn miền Bắc xã hội chủ nghĩa
B. Sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Liên Xô
C. Sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng hoà bình trên thế giới
D. Sự ủng hộ của người dân Mỹ
Câu 475: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: “Năm tháng sẽ trôi qua nhưng thắng lợi của
nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử
dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn
thắng của …… và trí tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của
thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.” (Trích
Bài diễn văn tại lễ khai mạc Đại hội IV của Đảng)
A. Chủ nghĩa xã hội chân chính
B. Chủ nghĩa nhân đạo
C. Chủ nghĩa anh hùng cách mạng
D. Chủ nghĩa dân tộc nhược tiểu
Câu 476: Hoàn cảnh lịch sử nổi bật của đất nước ta sau năm 1975 là:
A. Đã có hoà bình, độc lập, thống nhất, cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội
B. Bị chia cắt làm hai miền, miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội
C. Bị các nước trong khối xã hội chủ nghĩa bao vây, cấm vận
D. Đã cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
Câu 477: Một trong những hoạt động cấp bách của cách mạng Việt Nam phải được xúc tiến
ngay sau cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi là:
A. Yêu cầu chính phủ Mỹ bồi thường chiến phí cho nhân dân Việt Nam
B. Tìm công ăn việc làm cho các Cựu chiến binh đã tham gia cuộc kháng chiến chống Mỹ
C. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước
D. Điều quân tình nguyện Việt Nam sang giúp Campuchia đối phó với nạn diệt chủng
Câu 478: Để hoàn thành chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước, cách mạng miền
Nam phải:
A. Đồng thời tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Thiết lập các cấp chính quyền theo chế độ phong kiến
C. Hoàn thiện quan hệ tư bản chủ nghĩa tiến tới xây dựng chủ nghĩa cộng sản
D. Bỏ qua giai đoạn cải tạo xã hội chủ nghĩa, tiến thẳng lên quá trình xây dựng chủ nghĩa xã
hội
Câu 479: Thành phố Sài Gòn được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh vào năm nào?
A. Năm 1945
B. Năm 1954
C. Năm 1976
D. Năm 1990
Câu 480: Vì sao việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước lại cần phải được xúc tiến một
cách khẩn trương, càng sớm càng tốt?
A. Để mau chóng phát huy toàn bộ sức mạnh mới của đất nước
B. Để Đảng và Chính phủ tăng thêm quyền lực
C. Để nhận được sự viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa
D. Để thúc đẩy quá trình Việt Nam gia nhập vào Tổ chức Thương mại thế giới
Câu 481: Quốc hội đã quyết định đặt tên nước ta là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam vào năm:
A. 1976
B. 1980
C. 1985
D. 1990
Câu 482: Ai là tác giả của bài hát “Tiến quân ca”?
A. Phan Huỳnh Điểu
B. Văn Cao
C. Đinh Nhu
D. Nguyễn Đình Thi
Câu 483: Đại hội IV của Đảng (12/1976) đã nêu ra đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt
Nam trong giai đoạn mới là:
A. Nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế một cách bền vững, đa nghề, đa ngành
B. Nước ta đang trong quá trình từ sản xuất nhỏ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai
đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
C. Nước ta đang trong quá trình hoàn thành giai đoạn quá độ, chuẩn bị tiến lên chủ nghĩa xã
hội
D. Nước ta đã hoàn thành giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội, chuẩn bị tiến lên xã hội
Cộng sản
Câu 484: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Đại hội IV của Đảng đã xác định đường lối
chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn mới là: “Nắm vững ……, phát huy
quyền làm chủ của nhân dân và tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng: cách mạng về quan
hệ sản xuất cách mạng khoa học - kỹ thuật và cách mạng tư tưởng, văn hoá.”
A. Quyền lực nhà nước
B. Chuyên chính vô sản
C. Ngọn cờ độc lập
D. Tài chính quốc gia
Câu 485: Vào thập niên 70 của thế kỉ XX, Việt Nam buộc phải tiến hành cuộc chiến tranh
bảo vệ biên giới phía Tây Nam để chống lại:
A. Quân Khmer Đỏ
B. Quân xâm lược Trung Quốc
C. Quân xâm lược Campuchia
D. Quân xâm lược Lào
Câu 486: Đại hội V của Đảng được tổ chức ở Hà Nội vào năm nào?
A. 1952
B. 1862
C. 1972
D. 1982
Câu 487: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Đại hội V của Đảng (1982) đã xác định nội dung,
bước đi, cách làm thực hiện công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa trong chặng đường đầu tiên
là: “Tập trung phát triển mạnh ……, coi …… là mặt trận hàng đầu, đưa …… một bước lên
sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, ra sức đẩy mạnh phát triển hàng tiêu dùng và hàng xuất
khẩu.”
A. Công nghiệp nặng
B. Công nghiệp nhẹ
C. Nông nghiệp
D. Thương nghiệp
Câu 488: Hội nghị Trung ương 8 (6/1985) được coi là bước đột phá thứ hai trong quá trình
tìm tòi, đổi mới kinh tế của Đảng vì tại Hội nghị này, Trung ương đã quyết định:
A. Đổi mới đất nước một cách toàn diện trên tất các ngành và lĩnh vực
B. Xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp chuyển sang cơ chế hạch toán kinh doanh
C. Đề ra mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại
D. Chủ trương chuyển dùng tem phiếu sang dùng hoàn toàn tiền mặt
Câu 489: Đại hội V của Đảng (3/1982) đã xác định cách mạng Việt Nam có hai nhiệm vụ
chiến lược là:
A. Xây dựng thành công chế độ làm chủ tập thể, bao cấp và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa
B. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa
C. Thực hiện chuyên chính tư sản và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D. Vạch ra chiến lược kinh tế xã hội cho chặng đường đầu tiên và bảo vệ vững chắc Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu 490: Hội nghị Bộ Chính trị khoá V (8/1986) đã nhận định đặc trưng của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
A. Nền kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần
B. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp nhà nước
C. Nền kinh tế lấy tự cung, tự cấp làm nền tảng
D. Nền kinh tế sản xuất hàng hoá nhỏ nên được loại bỏ
Câu 491: Tổng kết thời kỳ 10 năm (1976 - 1986), cách mạng Việt Nam đã đạt được một số
thành tựu nổi bật. Một trong số đó là:
A. Nền kinh tế có bước phát triển vượt bậc, đời sống người dân ngày càng được cải thiện
B. Đưa tỉ lệ lạm phát thấp xuống mức kỷ lục
C. Đạt được những thắng lợi to lớn trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
D. Có mối quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới
Câu 492: Đại hội VI của Đảng (12/1986) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Xu thế đối đầu chi phối các mối quan hệ quốc tế
B. Thế giới bắt đầu bước vào cục diện “Chiến tranh lạnh”
C. Việt Nam đang ở trong tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội
D. Việt Nam đã thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội
Câu 493: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Đại hội VI của Đảng đã nhìn thẳng vào……,
đánh giá đúng..…, nói rõ ….., đánh giá thành tựu, nghiêm túc kiểm điểm,chỉ rõ những sai
lầm, khuyết điểm của Đảng trong thời kì 1975 - 1986
A. Hiện trạng
B. Thực tế
C. Tình hình
D. Sự thật
Câu 494: Đại hội VI của Đảng (12/1986) đã nghiêm túc nhìn nhận những hạn chế, sai lầm
và khuyết điểm của thời kì 1975 - 1986 là do:
A. Có những khuyết điểm trong hoạt động tư tưởng, tổ chức và công tác cán bộ của Đảng
B. Ảnh hưởng bởi sự bao vây cấm vận của các nước tư bản chủ nghĩa
C. Không nhận được sự viện trợ kịp thời từ hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa
D. Người dân không có sự hợp tác đối với các chủ trương, đường lối của Đảng
Câu 495: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (12/1986) đề ra bao gồm:
A. Hàng lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng nhập khẩu
B. Hàng lương thực - thực phẩm, hàng sản xuất và hàng nhập khẩu
C. Hàng lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
D. Hàng lương thực - thực phẩm, hàng sản xuất và hàng xuất khẩu
Câu 496: Đại hội VI của Đảng (12/1986) đã xác định cần phải tăng cường tình hữu nghị và
hợp tác toàn diện với:
A. Trung Quốc
B. Mỹ
C. Liên Xô
D. Châu Âu
Câu 497: Đại hội VI của Đảng (1986) đã rút ra bài học quý báu, đó là trong toàn bộ hoạt
động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng:
A. Lấy dân làm gốc
B. Lấy nông làm chính
C. Lấy nước làm đầu
D. Lấy Đảng làm trọng
Câu 498: Ưu điểm nổi bật của Nghị quyết 10 về khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm
hộ và hộ xã viên) đã được Bộ Chính trị (4/1988) thông qua là:
A. Chỉ có những người không nợ thuế nông nghiệp mới được tham gia vào Hợp tác xã
B. Người dân được giảm thuế nông nghiệp lên tới 50%
C. Người dân được nhận khoán và canh tác trên diện tích ổn định trong vòng 15 năm, đảm
bảo có thu nhập từ 40% sản lượng khoán trở lên
D. Tất cả các hộ gia đình nông dân đều được chia ruộng theo diện tích bằng nhau
Câu 499: Việt Nam đã bình thường hoá quan hệ với Mỹ vào năm nào?
A. 1990
B. 1993
C. 1995
D. 1997
Câu 500: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Trong hệ thống chính trị, …… là một bộ phận
và là tổ chức lãnh đạo hệ thống đó, lấy Chủ nghĩa Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh
làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động, lấy ……làm nguyên tắc tổ chức cơ
bản.”
A. Nhà nước - đa số thắng tiểu số
B. Chính phủ - phê bình và tự phê bình
C. Đảng Cộng sản - tập trung dân chủ
D. Nhân dân - tập trung dân chủ
Câu 500: Về phương diện kinh tế, thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
B. Còn tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
C. Vận hành theo cơ chế quan liêu bao cấp
D. Thực hiện nguyên tắc làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu
Câu 501: Tại hội nghị Trung ương 6 (3/1989) Đảng xác định yếu tố nào là nền tảng tư tưởng
của Đảng, chỉ đạo toàn bộ sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta?
A. Chủ nghĩa tự do
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin
C. Chủ nghĩa Tam dân
D. Chủ nghĩa nhân đạo
Câu 502: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Nghị quyết Đại hội VII của Đảng đã đưa ra quan
điểm coi …… là nhân tố quyết định, là động lực to lớn, là chủ thể sáng tạo mọi nguồn của
cải, vật chất là tinh thần của xã hội, là mục tiêu phấn đấu cao nhất của Đảng
A. Nhân dân
B. Con người
C. Khoa học, kỹ thuật
D. Kinh tế
Câu 503: Lần đầu tiên Đảng tổ chức Hội nghị đột xuất giữa nhiệm kì (1/1994) để chỉ ra
những nguy cơ to lớn mà cách mạng Việt Nam đang phải đối mặt. Đó là:
A. Mất dân chủ, mất quyền lãnh đạo Đảng, chệch hướng chủ nghĩa xã hội
B. Tụt hậu về kinh tế, chệch hướng xã hội chủ nghĩa, nạn tham nhũng và nguy cơ “diễn biến
hoà bình”
C. Mất quyền lãnh đạo Đảng, mất cân đối nền kinh tế, nguy cơ “diễn biến hoà bình”
D. Chệch hướng xã hội chủ nghĩa, tụt hậu về kinh tế, mất dân chủ
Câu 504: Báo cáo chính trị của ban Chấp hành Trung ương tại Đại hội VIII (1996) đã bổ
sung đặc trưng tổng quát về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
B. Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
C. Một xã hội bình yên không bao giờ thay đổi
D. Nới rộng khoảng cách giàu nghèo
Câu 505: Quan điểm về công nghiệp hoá trong thời kỳ mới được Đại hội VIII thông qua đã
xác định công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh
tế, trong đó thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo là:
A. Kinh tế nhà nước
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D. Kinh tế hỗn hợp
Câu 506: Hội nghị Trung ương 2 khoá VIII (12/1996) đã ban hành hai nghị quyết quan
trọng, nhấn mạnh coi những yếu tố nào dưới đây là quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyết
định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội?
A. Giáo dục - đào tạo và văn hoá
B. Khoa học công nghệ và cơ sở hạ tầng
C. Giáo dục - đào tạo và khoa học công nghệ
D. Tài nguyên thiên nhiên và khoa học công nghệ
Câu 507: Đại hội IX của Đảng đã đề ra Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm tiếp
theo (2001 - 2010) với mục tiêu tổng quát là:
A. Tạo ra nền tảng cơ bản để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại
B. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế
C. Hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Câu 508: Hội nghị Trung ương 5 (3/2002) đã thảo luận và thống nhất nhận thức coi yếu tố
nào dưới đây là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân?
A. Doanh nghiệp nhà nước
B. Kinh tế tập thể
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D. Kinh tế tư nhân
Câu 509: Chủ đề của Đại hội X của Đảng (2006) là: “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức
chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi
mới, sớm đưa nước ta .……” . Từ còn thiếu trong chỗ trống là:
A. Trở thành nước công nghiệp hiện đại
B. Thoát khỏi nhóm quốc gia nghèo
C. Ra khỏi tình trạng kém phát triển
D. Gia nhập nhóm các nước phát triển
Câu 510: Tại Đại hội X, Đảng đã lần đầu tiên đặt chú trọng đến nhiệm vụ:
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền
B. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng
C. Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
Câu 511: Hội nghị Trung ương 7 (3/2003) đã thống nhất nhận thức coi yếu tố nào dưới đây
là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực và
nguồn vốn to lớn của đất nước?
A. Khoáng sản
B. Đất đai
C. Rừng nguyên sinh
D. Hệ sinh thái
Câu 512: Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề tôn giáo là:
A. Khuyến khích người dân tham gia đạo Phật
B. Công nhận truyền thống cúng ông bà tổ tiên là tôn giáo chính thống
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng
D. Khuyến khích người dân tham gia vào các tổ chức tôn giáo
Câu 513: Quan điểm mới nổi bật Đại hội X trong vấn đề Đảng viên là:
A. Cho phép Đảng viên tranh cử ở nước ngoài
B. Cho phép Đảng viên làm kinh tế tư nhân
C. Cho phép Đảng viên có nhiều hơn một quốc tịch
D. Cho phép Đảng viên tham gia nhiều tổ chức cơ sở Đảng cùng một lúc
Câu 514: Theo số liệu từ Ngân hàng Thế giới, Việt Nam đã ra khỏi tình trạng nước nghèo
vào năm nào?
A. 2008
B. 2009
C. 2010
D. 2011
Câu 515: Hội nghị Trung ương 8 của Đảng (1995) đã đề ra các biện pháp tăng cường pháp
chế xã hội chủ nghĩa, theo đó Nhà nước sẽ quản lý xã hội bằng:
A. Đạo luật
B. Sắc lệnh
C. Pháp luật
D. Chỉ thị
Câu 516: Theo Nghị quyết Trung ương 4 khoá X (4 /2007), Chính phủ Việt Nam có bao
nhiêu bộ và cơ quan ngang bộ?
A. 22
B. 40
C. 45
D. 60
Câu 517: Lực lượng nào trong xã hội được Đảng ta xem như là rường cột của nước nhà và
là một trong những nhân tố quyết định sự thành bại của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước?
A. Thanh niên
B. Thiếu niên
C. Phụ nữ
D. Cựu chiến binh
Câu 518: Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế
giới (WTO) vào năm nào?
A. 2000
B. 2002
C. 2004
D. 2006
Câu 519: Đến năm 2010, Việt Nam có quan hệ thương mại đầu tư với bao nhiêu quốc gia và
vùng lãnh thổ?
A. 200
B. 230
C. 250
D. 270
Câu 520: Trong giai đoạn 2006 - 2010, quốc gia nào là đối tác thương mại lớn nhất của Việt
Nam?
A. Mỹ
B. Nhật
C. Liên minh Châu Âu
D. Trung Quốc
Câu 521: “Hiệp ước về biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc” được ký kết vào năm
nào?
A. 1989
B. 1999
C. 2009
D. 2019
Câu 522: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Trong công tác tư tưởng, lý luận, ……. Là lĩnh
vực trọng yếu để xây dựng, bồi đắp nền tảng chính trị của chế độ, là tiếng nói của Đảng,

Nhà nước, của các tổ chức chính trị - xã hội và là diễn đàn của nhân dân, đặt dưới sự lãnh

đạo trực tiếp của Đảng, sự quản lý của Nhà nước và hoạt động trong khuôn khổ của pháp
luật.”
A. Văn nghệ
B. Nghệ thuật
C. Báo chí
D. Truyền thông
Câu 523: Nghị quyết “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo” đã được thông qua
vào năm nào?
A. 2010
B. 2013
C. 2015
D. 2017
Câu 524: Trong Cương lĩnh 2011, Đảng đã xác định yếu tố nào dưới đây nếu không kịp thời
ngăn chặn sẽ dẫn đến những tổn thất khôn lường đối với vận mệnh của đất nước, của chế độ
xã hội chủ nghĩa và của Đảng?
A. Quan liêu, mất đoàn kết nội bộ, tả khuynh
B. Giáo điều, tham nhũng, cậy quyền
C. Quan liêu, tham nhũng, xa rời nhân dân
D. Xa rời nhân dân, tả khuynh, tham nhũng
Câu 525: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Chủ đề của Đại hội XII của Đảng (2016) là:
“Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân
chủ xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc Tổ
quốc, giữ vững môi trường hoà bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành:
…….”
A. Nước có nền nông nghiệp phát triển
B. Nước công nghiệp theo hướng hiện đại
C. Nước có nền kinh tế dựa vào lâm nghiệp
D. Nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh
Câu 526: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “…… là tổ chức liên minh chính trị, tổ chức xã
hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã hội, các dân tộc, các tôn giáo và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, là một bộ phận của hệ thống chính trị, là cơ sở chính
trị của chính quyền nhân dân.”
A. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
B. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
D. Hội Cựu chiến binh Việt Nam
Câu 527: Trong năm 2012, ASEAN và Trung Quốc đã xây dựng Tuyên bố chung về điều gì?
A. Phân định biên giới trên bộ
B. Ứng xử của các bên ở biển Đông
C. Hợp tác toàn diện về thương mại
D. Phân định lãnh hải
Câu 528: Trong Hội nghị nhìn lại mười năm thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
2001 - 2010, Đảng đã rút ra bài học kinh nghiệm sâu sắc. Đó là:
A. Trong bất kỳ điều kiện, tình huống nào cũng phải luôn kiên trì thực hiện đường lối và
mục tiêu đổi mới
B. Luôn phải có sự sáng tạo, thay đổi chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Thay đổi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với hoàn cảnh mới
D. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế so với việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
Câu 528: Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, GDP bình quân đầu người năm 2010 của Việt
Nam đạt:
A. 1.100USD
B. 2.100USD
C. 3.100USD
D. 4.100USD
Câu 529: Quan điểm chủ đạo của Hội nghị Trung ương 9 khoá XI đã coi văn hoá phải được
đặt ngang hàng với:
A. Kinh tế, chính trị, xã hội
B. Khoa học, công nghệ và giáo dục
C. Y tế, giáo dục
D. Khoa học, giáo dục
Câu 530: Trong xây dựng văn hoá, trọng tâm là:
A. Tăng cường dạy ngoại ngữ cho nhân dân
B. Xây dựng thêm các chùa để mở rộng không gian sinh hoạt tâm linh
C. Chăm lo xây dựng con người có nhân cách và lối sống tốt đẹp
D. Tuyên truyền, phổ biến đạo Phật vào trong đời sống người dân
Câu 531: Đâu là mục tiêu Thiên niên kỷ mà Việt Nam đã hoàn thành trước năm 2015?
A. Xoá bỏ tình trạng nghèo đói cùng cực
B. Tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ
C. Nâng cao sức khoẻ bà mẹ trẻ em
D. Ngăn chặn HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh dịch khác
Câu 532: Quan điểm chỉ đạo của Đảng trong Nghị quyết Trung ương 4 khoá X đã chỉ rõ yếu
tố nào dưới đây là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian
sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế?
A. Đất
B. Biển
C. Biên giới
D. Rừng
Câu 533: Đâu là vấn đề được hội nghị Trung ương 4 khoá XI (1/2012) coi là nhiệm vụ cơ
bản, lâu dài, phải thực hiện thường xuyên, có hiệu quả?
A. Thay đổi tên Đảng
B. Thay đổi giai cấp lãnh đạo cách mạng cho phù hợp
C. Tự diễn biến, tự chuyển hoá
D. Phòng chống tham nhũng
Câu 534: Tổ chức nào dưới đây là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống tham nhũng?
A. Ban Kinh tế
B. Ban Nội chính Trung ương
C. Uỷ ban kiểm tra Trung ương
D. Văn phòng Chính phủ
Câu 535: Một trong những thành tựu quan trọng nhất mà Đảng và nước ta đã đạt được trong
hơn 30 năm tiến hành công cuộc đổi mới là
A. Đã xây dựng và hoàn thiện từng bước nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
B. Đã cơ bản hoàn thành việc phổ cập giáo dục bậc Đại học trong nhân dân
C. Xoá bỏ hoàn toàn sự phân hoá giàu nghèo
D. Đa số người dân hiện nay đều sống ở khu vực thành thị
Câu 536: Thành tựu nào dưới đây của Việt Nam trong những năm vừa qua đã được Liên
Hợp Quốc và cộng đồng quốc tế công nhận, đánh giá cao?
A. Bảo vệ môi trường
B. Đột phá trong giáo dục
C. Giảm nghèo
D. Giảm tệ nạn xã hội
Câu 537: Một trong những kinh nghiệm mà Đảng đã nhận thức sâu sắc trong quá trình hơn
30 năm lãnh đạo công cuộc đổi mới là:
A. Quán triệt tinh thần lấy dân làm gốc, vì lợi ích của nhân dân
B. Thay đổi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
C. Làm từng phần, chia nhỏ từng ngành, từng lĩnh vực
D. Đặt lợi ích của Đảng, của Nhà nước lên trên hết
Câu 538: Trong xây dựng Đảng, nhân tố nào được xem là mang tính quyết định sự thành bại
của cách mạng, là khâu then chốt?
A. Đào tạo nhân tài
B. Bồi dưỡng trí thức
C. Kết nạp đảng viên
D. Công tác cán bộ
Câu 539: Cơ chế vận hành của hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay là:
A. Chính phủ lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Đảng làm chủ
B. Chính phủ lãnh đạo, người dân quản lý, Nhà nước làm chủ
C. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
D. Đảng lãnh đạo, nhân dân quản lý, Nhà nước làm chủ
Câu 540: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Đảng ta xứng đáng là lực lượng lãnh đạo Nhà
nước và xã hội. Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ và vị thế như ngày nay. Đó là kết
quả sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, trong đó có sự hy
sinh quên mình của ……. Chúng ta có quyền tự hào về bản chất tốt đẹp, truyền thống anh
hùng và lịch sử vẻ vang của Đảng ta - Đảng của Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại, đại biểu của
dân tộc Việt Nam anh hùng.” (Trích Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá XII)
A. Công nhân, nông dân
B. Cán bộ, đảng viên
C. Tiểu thương, tri thức
D. Công nhân, viên chức
Câu 541: Tính đến năm 1986, Đảng ta có bao nhiêu bản cương lĩnh?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 542: Cuộc hành quân Lam Sơn 719 của Mỹ - Ngụy bị đánh bại vào năm nào?
A. 1951
B. 1961
C. 1971
D. 1976
Câu 543: Trong cuộc tiến công chiến lược mùa khô 1966 - 1967, Mỹ đã tiến hành bao nhiêu
cuộc hành quân chiến lược?
A. 120 cuộc hành quân
B. 500 cuộc hành quân
C. 895 cuộc hành quân
D. 700 cuộc hành quân
Câu 544: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công năm 1972 là:
A. Đông Nam Bộ
B. Liên khu V
C. Quảng Trị
D. Tây Nguyên
Câu 545: Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ diễn ra trong khoảng
thời gian nào?
A. Từ 7/1954 đến 9/1955
B. Từ 8/1961 đến 1/1962
C. Từ 4/1972 đến 1/1973
D. Từ 5/1975 đến 5/1976

You might also like