Professional Documents
Culture Documents
Baccari 2004
Baccari 2004
A. BACCARI2
Tóm tắt Trong bài viết này, nội dung khảo sát là tính chất của điều kiện cần tối ưu
cấp hai thỏa mãn cho cùng nhân tử một Lagrange với mọi vecto tới hạn. Bài viết
tập trung vào các bài toán tối ưu hóa không lồi trong với ràng buộc đẳng thức
và bất đẳng thức ; và giả thiết điều kiện chính quy Mangasarian-Fromovitz xảy ra.
Gần đâu Anitescu đã đưa ra một phản ví dụ. Chúng tôi sẽ đưa ra một số điều kiện
đủ và chứng minh tính chất này đúng với hoặc với số các với ràng buộc bất
đẳng thức tích cực tối đa bằng 2. Phản ví dụ sẽ được đưa ra với các trường hợp có
3 ràng buộc bất đẳng thức tích cực và
Từ khóa Tối ưu hóa không lồi, nhân tử Lagrange, cặp của các dạng toàn phương,
điều kiện chính quy Mangasarian-Fromovitz.
1. Giới thiệu
Xét bài toán tối ưu hóa có dạng sau:
(P)
trong đó các hàm là hàm thực và khả
vi cấp hai liên tục. Cụ thể là, bài toán (P) có thể không có ràng buộc đẳng thức
hay ràng buộc bất đẳng thức.
Ta nhắc lại các kí hiệu chính, định nghĩa và các kết quả cổ điển sẽ được sử dụng
trong mục tiếp theo.
Hàm Lagrange của (P) xác định trên bởi công thức sau:
Trong đó
Bổ đề 1.1 thỏa mãn MFCQ khi và chỉ khi không tồn tại cặp sao
cho
(1)
(2)
Kết quả sau là điều kiện cần tối ưu Karush-Kuhn-Tucker : Giả sử là nghiệm
tối ưu địa phương của (P) thỏa mãn LICQ; khi đó tập chỉ chứa một phần
tử (tức là ) và thỏa mãn điều kiện cần tối ưu cấp hai cổ điển
sau:
Điều kiện CN2 có một tính chất quan trọng là nhân tử Lagrange giống
nhau với mọi vecto tới hạn Tong nhiều ứng dụng điều kiện LICQ bị
hạn chế. Nếu LICQ không xảy ra, tập không phải là tập chỉ chứa một
phần tử và điều kiện CN2 không được thỏa mãn (xem mục [3]). Tuy nhiên, điều
kiện CN2 lại xảy ra nếu một trong những điều kiện dưới đây được thỏa mãn
( xem ví dụ ở mục [4]):
(ii) các hàm là hàm lồi; hàm là hàm affine và thỏa mãn điều kiện
chính quy Slater;
(iii) tồn tại một bộ số sao cho là một điểm yên ngựa
cho hàm Lagrange của bài toán (P) khi
Không cần bất kì điều kiện chính quy nào, nghiệm tối ưu địa phương của (P)
thỏa mãn điều kiện cần tối ưu cấp một và cấp hai Fritz John dưới đây ( xem ví
dụ ở mục [5], trang 443):
(3)
(4)
Điều kiện cần tối ưu cấp hai (4) có hai nhược điểm sau:
(i) phần tử đầu tiên của có thể bị triệt tiêu;
(ii) cặp nhân tử không nhất thiết phải giống nhau với mọi vecto tới hạn.
Giả sử nghiệm tối ưu địa phương của (P) thỏa mãn điều kiện MFCQ; khi đó,t
ập là một tập khác rỗng , bị chặn ( xem mục [6]), lồi và com-pắc. Mỗi
đều thỏa mãn Điều kiện (4) có thể viết lại như sau:
và GN2 không mắc phải nhược điểm thứ nhất. Điều kiện đủ tối ưu cho là
và với mọi
(SGC2)
Một vấn đề nảy sinh là: Với nghiệm tối ưu địa phương của (P), liệu điều kiện
MFCQ có dẫn đến CN2? Phản ví dụ đầu tiên được đưa ra trong mục[3] với
Không có giả thiết về lính lồi của điều kiện chính quy độc lập
tuyến tính, ta sẽ không dễ dàng xử lí được sự khác biệt giữa hai điều kiện CN2
và GN2 ( xem thêm mục [7]).
Định lí 1.1 Cho là nghiệm tối ưu địa phương của (P) thỏa mãn MFCQ và
SGC2. Giả sử một trong những điều kiện sau xảy ra:
(C1)
(C2)
định lí 1.1 để tìm ra cặp sao cho (5) thỏa mãn. Cho ta
thu được kết quả quan trọng dưới đây.
Định lí 1.2 Cho là nghiệm tối ưu địa phương của (P) thỏa mãn MFCQ . Giả
sử một trong những điều kiện sau xảy ra:
(C1)
(C2)
Khi đó, tồn tại một cặp nhân tử thỏa mãn điều kiện CN2.
Mục 3: trình bày một phản ví dụ mới cho định lí 1.2 với và phản
ví dụ này chứng minh điều kiện C1 hoặc C2 là điều kiện bổ sung tốt nhất có thể
đối với MFCQ.
Từ điều kiện SGC2, ta chỉ cần chứng minh định lí trong trường hợp
không phải là tập có duy nhất một phần tử. Từ điều kiện MFCQ và Bổ đề 1.1
và
Xét Không mất tính tổng quát giả sử Với mỗi điều kiện
(7)
(8)
(9)
Từ (6)-(9), dễ thấy nếu không phải là tập có duy nhất một phần tử thì:
(iii) Mỗi cặp là một tổ hợp lồi của các điểm cực trị đó.
(iv) là một không gian vecto
Ta sử dụng điều kiện (iv) và SGC2 để chứng minh bằng phản chứng rằng nếu
tồn tại sao cho với mọi và với mỗi ta có:
(10)
trong đó
(11)
Nếu thì và
Từ (11), ta có:
Dễ thấy rằng
Phép tính vi phân cấp một và cấp hai dẫn đến kết quả sau:
Tập các nhân tử Lagrange là:
và với
và