You are on page 1of 3

POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY

FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông

BÀI TẬP TIỂU LUẬN


Môn học: SDN VÀ NFV - 2023
Mỗi nhóm học viên (3 sinh viên) thực hiện báo cáo lựa chọn trong số các chủ đề
dưới đây (thông tin cụ thể trong Bảng 1) (in và nộp báo cáo).

Báo cáo: Chuẩn bị slides, trình bày không quá 10 phút.

Thảo luận: 15 phút.

Thời hạn: 5 tuần.

Yêu cầu ít nhất cho mỗi bài tập:


• Đặt vấn đề: nêu xuất xứ, yêu cầu, mục tiêu
• Nội dung các phần: các giải thuật, thực hiện, …
• Tổng kết, đánh giá, nhận xét, (đề xuất nếu có)

Trình bày:
1. Trang bìa: Tên bài tập, tên học viên, số thứ tự trong danh sách lớp, lớp, thời gian
(tháng/năm)
2. Nội dung
3. Kết luận
Phụ lục (nếu có)
Tài liệu tham khảo: sách, tạp chí, trang Web trích dẫn

1
POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY

FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông

Bảng 1: Chủ đề bài tập của sinh viên


STT Các vấn đề liên quan đến SDN và NFV Lưu ý
1 Ảo hóa mạng và một giải pháp triển khai cụ thể
2 Ảo hóa chức năng mạng và thực tế triển khai (ở VN hoặc TG
đều được)
3 Tìm hiểu kiến trúc và các yêu cầu của NFV
4 Tìm hiểu các ứng dụng của NFV và an ninh trong NFV
5 Giải pháp triển khai SDN cho mạng trung tâm dữ liệu của các Chọn 1 giải
hãng (Nokia, Cisco, Juniper,...), Giải pháp triển khai SDN cho pháp
mạng WAN, cho mạng của nhà cung cấp dịch vụ, cho mạng di
động, cho mạng quang.
6 Tìm hiểu và tạo lab cấu hình VxLAN trên Mininet
7 Tìm hiểu và tạo lab về định tuyến trong SDN trên Mininet
8 Tìm hiểu và tạo lab về kết nối mạng truyền thống với SDN
9 Các vấn đề an toàn mạng trong SDN
Một số quy tắc:
- Không sao chép nội dung;
- Bài tập phải nộp đúng hạn;
Trang in chuẩn
- Định dạng giấy: Bài tập viết trên khổ giấy A4 (định dạng chuẩn (page setup) tham
khảo như sau: top/bottom/right: 2,0 cm; left: 3,0 cm; header/footer: 1,0 cm).
Format - Paragraph: Alignment: Justified; Spacing: before/after: 3 pt; Line
spacing: multiple: 1,1 đến 1,2.
- Định dạng chữ viết: ở các trang của bài tập là size 13, Font: Times New Roman,
không được dùng các kiểu chữ dạng thư pháp. Không được trích các câu tục ngữ,
thành ngữ, sử dụng các hoa văn, hình vẽ để trang trí hoặc làm đề dẫn ở đầu mỗi
trang, mỗi chương, mục,…
- Đề mục của từng chương viết chữ in hoa, in đậm, khổ chữ (font): 13 đến 15; các đề
mục của từng phần trong chương cũng in đậm, khổ chữ 13. Trong toàn bộ quyển
2
POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY

FACULTY OF TELECOMMUNICATIONS 1
Telecommunications Networks Division
Bộ môn Mạng viễn thông

phải thống nhất font chữ, cỡ chữ, loại (đậm, nghiêng, thường) cho các phần như tên
chương, mục trong chương, mục con, mục nhỏ,… Hình vẽ thể hiện rõ ràng, ghi số
thứ tự hình vẽ phía dưới mỗi hình
- Đánh số thứ tự các đề mục theo quy cách sau: Số ký tự đầu thể hiện số chương,
những ký tự sau là thứ tự các đề mục, các ý của đề mục trong chương, ví dụ: 1.1,
1.1.1. 1.1.1.a,…. Các công thức phải ghi số thứ tự sát lề phải.
- Mỗi trang phải có phần Header và Footer
Header: Phía trái ghi: Bài tập Mạng máy tính và truyền số liệu nâng cao
Phía phải ghi: Chương và tên chương
Footer: Phía trái ghi: Tên học viên
Phía phải ghi: số thứ tự trang
- Hạn chế viết tắt, nếu phải viết tắt phải mở ngoặc và đóng ngoặc (…) để giải nghĩa
ngay từ các chữ viết tắt đầu tiên, sau đó liệt kê thành trang, đưa vào sau các trang
Danh mục các Bảng, biểu, hình,…
- Danh mục tài liệu tham khảo phải xếp theo abc tên tài liệu, tác giả, nơi và năm phát
hành.
Nếu xếp theo tên tác giả thì xếp abc theo họ, sau đó đến tên tài liệu, nơi và năm
phát hành.
- Danh mục tài liệu tham khảo xếp cuối cùng, sau các trang phụ lục.
- Cách ghi tài liệu tham khảo (xếp theo tên)
+ Nếu là tạp chí: Tên tác giả, tên bài viết, tên tạp chí, tập số, trang, năm
(năm để trong ngoặc)
+ Nếu là sách: Tên tác giả, tên sách, trang, nhà xuất bản, nơi xuất bản, lần
và năm xuất bản.
+ Nếu là báo cáo khoa học: Tên tác giả, tên báo cáo, tên kỷ yếu, nơi và thời
gian tổ chức hội nghị.

You might also like