Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
III. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa ở Việt nam
2
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Bản chất
3
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
4
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin:
Thứ nhất Thứ hai Thứ ba
5
- Quan điểm của Hồ Chí
Minh về dân chủ:
o Dân chủ là một giá trị
nhân loại chung và
Người khẳng định:
Dân là chủ và dân
làm chủ
o Dân chủ là một thể chế
chính trị, một chế độ
xã hội
6
Quan niệm về dân chủ
Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của
con người; là một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà
nước của giai cấp cầm quyền; là một trong những nguyên tắc hoạt
động của các tổ chức chính trị - xã hội; là một phạm trù lịch sử gắn
với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
7
b. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
8
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
10
b. Bản chất của nền dân chủ XHCN
- Dân chủ vô sản (dân chủ XHCN) không phải là là chế độ dân chủ cho
tất cả mọi người; nó chỉ dân chủ với quần chúng nhân dân lao động và
bị bóc lột; là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa số.
- Bản chất của dân chủ XHCN được biểu hiện trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội.
Bản chất
Văn hóa - tư
Chính trị Kinh tế
tưởng; xã hội
11
Bản chất chính trị
• Đảm bảo quyền làm chủ trong quá trình sản xuất,
kinh doanh, quản lý và phân phối.
• Coi lợi ích của người lao động là động lực cơ bản
nhất cho sự phát triển.
14
Bản chất văn hóa tư tưởng, xã hội
Văn hóa: Nhân dân là chủ thể sáng tạo và hưởng thụ những giá trị văn
hoá tinh thần; được nâng cao trình độ văn hoá, có điều kiện để phát
triển cá nhân
15
II. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
16
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN
a. Sự ra đời của Nhà nước XHCN
- Tùy theo đặc điểm và điều kiện của mỗi quốc gia, sự ra đời của nhà nước xã hội
chủ nghĩa cũng như việc tổ chức chính quyền sau cách mạng có những đặc điểm,
hình thức và phương pháp phù hợp.
=>Như vậy, nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về
GCCN, do cách mạng XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công
CNXH đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã
hội trong một xã hội phát triển cao - xã hội XHCN.
18
b. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Về chính trị Về kinh tế Về văn hóa, xã hội
• Mang bản chất của giai • Chịu sự quy định của cơ • Được xây dựng trên nền
cấp công nhân sở kinh tế của xã hội xã tảng tinh thần là lý luận
• Là nhà nước đại biểu hội chủ nghĩa, đó là của chủ nghĩa Mác -
cho ý chí chung của quan hệ công hữu về Lênin và những giá trị
nhân dân lao động, tư liệu sản xuất chủ văn hóa tiên tiến, tiến
quản lý mọi mặt hoạt yếu bộ của nhân loại, đồng
động của xã hội bằng hệ • Nhà nước xã hội chủ thời mang những bản
thống pháp luật và nghĩa vừa là một bộ sắc riêng của dân tộc
những thiết chế của nhà máy chính trị - hành • Sự phân hóa giữa các
nước, đặt dưới sự lãnh chính, một cơ quan giai cấp, tầng lớp từng
đạo của Đảng cộng sản cưỡng chế, vừa là một bước được thu hẹp, các
và sự bảo vệ giám sát tổ chức quản lý kinh tế giai cấp, tầng lớp bình
của nhân dân. - xã hội của nhân dân đẳng trong việc tiếp cận
lao động. các nguồn lực và cơ hội
để phát triển.
19
c. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Chức năng xã hội (tổ chức, xây dựng): Cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới là nội dung chủ yếu và là mục đích cuối cùng
của nhà nước XHCN.
22
2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa
và nhà nước xã hội chủ nghĩa
Nền dân
chủ XHCN - Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng
cho việc xây dựng và hoạt động của
Hệ thống
chính trị nhà nước XHCN.
XHCN
- Nhà nước XHCN trở thành công
Nhà nước cụ quan trọng cho việc thực thi
XHCN
quyền làm chủ của người dân.
23
III. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1 2 3
1986-
1945 1954 1975
NAY
- Chế độ DCND ở nước ta được xác lập sau CMT8/1945. Đến năm 1976, tên nước
được đổi thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Đại hội VI đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước đã nhấn mạnh phát huy dân
chủ để tạo ra động lực mạnh mẽ cho phát triển đất nước.
- Hơn 30 năm đổi mới, nhận thức về dân chủ XHCN, vị trí, vai trò của dân chủ ở
nước ta có nhiều điểm mới:
+ Đảng ta khẳng định một trong những đặc trưng của CNXH Việt Nam là do
nhân dân làm chủ.
+ Dân chủ đã được đưa vào mục tiêu tổng quát: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh.
+ Dân chủ XHCN là bản chất của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của
sự phát triển đất nước.
26
b. Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
- Xây dựng nền dân chủ XHCN vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển xã hội,
là bản chất của chế độ XHCN.
+ Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh)
+ Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về
nhân dân)
+ Dân chủ là động lực để xây dựng chế độ XHCN (phát huy sức mạnh của toàn thể
nhân dân)
+ Dân chủ gắn với pháp luật (đi đôi với kỷ luật, kỷ cương)
+ Dân chủ được thực hiện trên tất cả các cấp, các lĩnh vực.
- Bản chất dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện thông qua các hình thực dân
chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. 27
2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi
công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân
thủ pháp luật, pháp luật đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu
phục vụ nhân dân.
28
b. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN:
- Xây dựng nhà nước do NDLĐ làm chủ - Nhà nước của dân, do dân, vì dân
- Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam do ĐCSVN lãnh đạo. Hoạt động của nhà
nước được giám sát bởi nhân dân: “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
- Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con người
là trung tâm của sự phát triển.
- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có
sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là
thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương. 29
Nhà nước Pháp quyền XHCN ở Việt Nam
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực.
32
HỆ THỐNG CÂU HỎI CHƯƠNG 4
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin quan điểm về dân chủ như thế nào?
2. Quyền lực thuộc về nhân dân được hiểu ntn?
3. Hình thức nhà nước là gì? Nó gồm những yếu tố nào?
4. Tại sao với tư cách là một hình thức nhà nước, dân chủ mang bản
chất của giai cấp thống trị và là một phạm trù lịch sử?
5. Giải thích nguyên tắc tập trung dân chủ.
6. Phân biệt khái niệm: Dân chủ - Nền dân chủ - Chế độ dân chủ.
7. Những nền dân chủ nào xuất hiện trong lịch sử? Bản chất giai cấp
của các nền dân chủ đó như thế nào?
8. Nền dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp nào? Tại sao?
HỆ THỐNG CÂU HỎI CHƯƠNG 4
9. Phân biệt sự khác nhau giữa chế độ công hữu và tư hữu về tư liệu sản xuất chủ
yếu.
10. Giải thích chế độ phân phối theo lao động
11. So sánh sự khác biệt giữa nền dân chủ tư sản và nền dân chủ XHCN.
12. Tại sao nhà nước xã hội chủ nghĩa lại mang bản chất của giai cấp công nhân?
Quan điểm của ĐCS Việt Nam về bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam.
13. Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
14. Nhận diện và phê phán những quan điểm phủ nhận nền dân chủ XHCN:
- Nền dân chủ không mang bản chất giai cấp
- Đa nguyên đa đảng mới có dân chủ
- Áp dụng tam quyền phân lập vào Việt Nam.
So sánh sự khác biệt giữa nền dân chủ tư sản và nền dân chủ XHCN
Tiêu chí Nền dân chủ XHCN Nền dân chủ tư sản
Chính trị - Mang bản chất của giai cấp công nhân - Mang bản chất của giai cấp tư sản
- Là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử có - Là nền dân chủ cho thiểu số trong xã hội
giai cấp, là nền dân chủ cho đa số - Đặt dưới sự lãnh đạo của các Đảng tư sản
- Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản và và thực hiện đa nguyên về chính trị, đa
hoạt động theo cơ chế nhất nguyên đảng đối lập
- Được thực hiện thông qua Nhà nước pháp - Được thực hiện thông qua nhà nước pháp
quyền XHCN (quyền lực nhà nước là thống quyền Tư sản (tam quyền phân lập)
nhất)
Kinh tế - Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu - Dựa trên chế chiếm hữu tư nhân về TLSX
- Thực hiện phân phối theo kết quả lao động - Duy trì chế độ người bóc lột người, bất
bình đẳng trong xã hội
Văn hóa tư - Lấy hệ tư tưởng của giai cấp công nhân làm - Lấy hệ tư tưởng của giai cấp tư sản làm nền
tưởng – xã nền tảng, tư tưởng kim chỉ nam cho mọi hoạt tảng chủ đạo (các nhà tư sản xem sự tồn tại
hội động (lấy lý luận của chủ nghĩa Mác –Lênin là của nhiều hệ tư tưởng là tiêu chí số 1 để
chủ đạo) thực hiện dân chủ)
HẾT CHƯƠNG 4
36