Professional Documents
Culture Documents
bài tập
bài tập
1 Mục tiêu
5 Học phần "Nhập môn thống kê ứng dụng trong giáo dục"
7 Subscription Information
Thống kê
Thống kê là một nhánh của toán học liên quan đến việc thu thập, tổ chức, phân tích, giải
thích và trình bày dữ liệu.a
a Dodge, Y. (2006), "The Oxford Dictionary of Statistical Terms", Oxford
University Press.
1 Đo lường trong khoa học giáo dục nói riêng, khoa học xã hội nói chung.
2 Phân tích và tìm ra những điểm tương đồng trong những quan niệm, phê
phán khác biệt.
3 Đưa ra những kết luận, quyết định cho tổng thể dựa trên những dữ liệu
khoa học giáo dục thu thập được.
Thống kê ứng dụng trong khoa học giáo dục là ngành khoa học sử dụng các
công cụ thống kê để nghiên cứu các vấn đề trong lĩnh vực khoa học giáo dục:
Đo lường tâm lý và khả năng học tập của người học.
Đánh giá sự hài lòng của người học đối với chất lượng giảng dạy, học tập,
dịch vụ đào tạo, thái độ phục vụ của các phòng ban.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của người học, chất
lượng giảng dạy của người dạy, hiệu quả của phương pháp giảng dạy mới,
chính sách mới trong giáo dục,...
Dự báo xu hướng phát triển giáo dục và đào tạo.
Hỗ trợ ra quyết định trong phát triển giáo dục và đào tạo.
Tư vấn chính sách giáo dục dựa trên dữ liệu.
Dữ liệu (Data) bao gồm các biểu hiện dùng để phản ảnh thực tế của đối
tượng nghiên cứu, là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình
ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. Đó là những thông tin thô mà từ đó
số liệu thống kê được tạo ra.
Thống kê là kết quả của phân tích dữ liệu - giải thích và trình bày dữ liệu.
Thống kê và công cụ để khám phá và hiểu biết dữ liệu, làm chủ dữ liệu.
Thông tin(Information): Kết quả của việc xử lý, sắp xếp và tổ chức dữ
liệu sao cho người đọc có thêm hiểu biết và tri thức.
1 Dữ liệu đơn: Loại dữ liệu thường được mã hóa bằng các số thực, ví dụ:
Nhị phân (0, 1; Yes/No), Phân loại (Xanh; Đỏ; Tím;...), Thứ tự (1, 2,
3,...), Nhị thức (0, 1, · · · , n), Số thực (-3, -2, ...,2, 3), Số thực dương (0, 1,
...).
2 Dữ liệu phức Là loại dữ liệu không thể mô tả bằng một số thực cụ thể và
thường được mô tả thông qua các vector ngẫu nhiên có giá trị thực, ví dụ:
Vector ngẫu nhiên, Ma trận ngẫu nhiên, Chuỗi ngẫu nhiên, Quá trình
ngẫu nhiên, Mạng Bayes, Trường ngẫu nhiên,...
Tham số và Thống kê
Sự khác biệt giữa Tham số (Parameter) và Thống kê (Statitstics)?
Tổng thể (Population): Tập hợp các phần tử thuộc hiện tượng nghiên
cứu, cần được quan sát, thu thập và phân tích theo một hoặc một số đặc
trưng nào đó.
Đơn vị tổng thể (item): Các phần tử tạo nên tổng thể gọi là đơn vị tổng
thể.
Mẫu (Sample): Là một số đơn vị được chọn ra từ tổng thể theo một
phương pháp lấy mẫu nào đó.
Biến (variable)
Là một đặc điểm của tổng thể, nó nhận các giá trị khác nhau đối với các cá
thể khác nhau.
Ví dụ 1.
1 Giới tính: Là biến định tính. Sử dụng thang đo định danh, với mã số:
Nam ký hiệu số 1; Nữ ký hiệu số 2.
2 Trình độ học vấn: Là biến định tính. Sử dụng thang đo định danh, với mã
số, chẳng hạn: Từ cao đẳng trở xuống ký hiệu số 1; Cử nhân ký hiệu số 2;
Thạc sĩ trở lên ký hiệu số 3,...
X. Q. TRAN (QMF, UEd) Introduction of Applied Statistics in Education
Ngày 23 tháng 2 năm 2021 18 / 26
Thang đo thứ bậc (Ordinal scale)
Ví dụ 2.
1 Hãy xếp hạng các môn học em quan tâm theo thứ tự (1 = Quan tâm nhất;
2 = Quan tâm thứ nhì; 3 = Quan tâm thứ ba) trong các môn học sau:
Toán học: .......... Ngữ văn: ........... Ngoại ngữ: ...........
2 Thu nhập hàng tháng của anh/chị:
1. < 5 triệu, 2. Từ 5 - 10 triệu,
3. Từ 10 - 15 triệu, 4. Từ 15 - 20 triệu, 5. > 20 triệu.
X. Q. TRAN (QMF, UEd) Introduction of Applied Statistics in Education
Ngày 23 tháng 2 năm 2021 19 / 26
Thang đo khoảng cách (Interval scale)
Ví dụ 3.
1 Nhiệt độ, Chỉ số IQ
2 Anh/chị hãy đánh giá về hiệu quả hoạt động của CLB ngoại ngữ ABC
trong thời gian qua:
1. Hoàn toàn không hiệu quả, 2. Không hiệu quả,
3. Trung lập, 4. Hiệu quả, 5. Rất hiệu quả.
X. Q. TRAN (QMF, UEd) Introduction of Applied Statistics in Education
Ngày 23 tháng 2 năm 2021 20 / 26
Thang đo tỷ lệ (Ratio scale)
Ví dụ 4.
1 Thu nhập hàng tháng của anh/chị là:....... triệu đồng.
2 Tuổi của anh/chị:..... tuổi.
3 Đơn vị đo chiều dài (mét, cm, km,...); Đơn vị đo tiền tệ (VNĐ, Dollars,
Yen,...); Đơn vị đo khối lượng (kg, tấn, tạ, yến,...).
1 So sánh hiệu quả của phương pháp dạy học Blended Learning với phương
pháp dạy học truyền thống khi áp dung cho học sinh bậc THPT. 3000
học sinh được chọn và chia thành hai nhóm: Nhóm thử nhiệm giảng dạy
theo Blended Learning; Nhóm đối chứng giảng dạy theo phương pháp
truyền thống.
Xác định tổng thể và mẫu trong nghiên cứu này.
2 Theo Quy chế đào tạo đại học, để đánh giá kết quả học tập học phần,
giảng viên sử dụng các thang đánh giá sau:
Thang điểm 10.
Thang điểm chữ: A (8,5 - 10); B (7,0 - 8,4); C (5,5 - 6,9); D (4,0 - 5,4); F
(dưới 4,0).
Thang điểm tích lũy (thang điểm 4): A tương ứng với 4; B tương ứng với
3; C tương ứng với 2; D tương ứng với 1; F tương ứng với 0.
Ứng với mỗi thang đánh giá, giảng viên đã sử dụng loại thang đo nào?
3 Trong một buổi nói chuyện với sinh viên, giảng viên hỏi sinh viên về
chương trình TV yêu thích của từng sinh viên.
Các chương trình TV đó tạo nên thang đo gì?
Nộp sản phẩm theo cá nhân trên Moodle: Click LINK để thực hiện.