You are on page 1of 7

VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – BỨT TỐC ĐIỂM SỐ 2023 Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)

BỨT TỐC ĐIỂM SỐ


THI THỬ LÝ THUYẾT VDC – LẦN 3
(Thời gian làm bài: 35 phút, 30 câu)

NAP 1: Cho các nhận xét sau:


(a) Ở nhiệt độ phòng, dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng.
(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit HCl.
(c) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
NAP 2: Cho các nhận xét sau
(a) Để bảo quản kim loại natri, người ta ngâm chúng trong etanol.
(b) Có thể dùng thùng nhôm để dựng axit sunfuric đặc nguội.
(c) Dùng dung dịch HNO3 có thể phân biệt được Fe2O3 và Fe3O4.
(d) Phèn chua được ứng dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy.
(e) Cho dd NH4HCO3 vào dd NaOH và đun nóng nhẹ, thấy có khí mùi khai thoát ra.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
NAP 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ, tripanmitin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi tốt hơn cao su lưu hóa.
(c) Nhiệt độ sôi của metyl fomat nhỏ hơn axit axetic.
(d) Anilin là một bazơ yếu nhưng có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) 1 mol Gly-Gly-Glu phản ứng tối đa 4 mol NaOH.
(g) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
NAP 4: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2
(c) Cho NaOH vào nước cứng tạm thời.
(d) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(e) Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(g) Cho KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 1


VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – BỨT TỐC ĐIỂM SỐ 2023 Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)
NAP 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho nước cứng tạm thời vào lượng dư dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho Ure vào dung dịch CaCl2.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có kết tủa là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
NAP 6: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Nhiệt độ nóng chảy của glyxin thấp hơn etyl axetat.
(c) Phenol là một axit yếu nhưng có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.
(d) Các este khi thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tripeptit Gly-Gly-Glu có 6 nguyên tử oxi trong phân tử.
(g) Mật ong có khả năng phản ứng với dung dịch nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
NAP 7: Cho các phát biểu sau:
(a) C6H5NH2 có tên thay thế là anilin.
(b) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như etanol, ete,
benzen.
(c) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển thành glucozơ.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Tơ nitron thuộc loại tơ poliamit.
(g) Công thức phân tử của Glu-Ala-Lys có 4 nguyên tử nitơ và 6 nguyên tử oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
NAP 8: Cho các hỗn hợp (với tỉ lệ mol tương ứng) vào nước dư như sau:
(a) Al và Ca (3 : 2). (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1).
(c) Na2O và Ca(H2PO4)2 (1 : 1). (d) BaO và Na2SO4 (1 : 1).
(e) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1).
Sau khi kết thúc phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm tạo thành dung dịch đồng nhất (không có
chất rắn) là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
NAP 9: Cho các phát biểu sau đây:
(a) Fructozơ là cacbohiđrat duy nhất có trong mật ong.
(b) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(c) Anilin là chất lỏng, ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(d) Trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH.
2 | Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công
VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – BỨT TỐC ĐIỂM SỐ 2023 Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)
(e) Dùng giấm ăn hoặc nước chanh khử được bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
NAP 10: Cho các phát biểu sau:
(a) 1 mol Glu-Val-Lys phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Triolein có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn tristearin.
(d) Cho axit glutamic phản ứng với NaOH dư được muối làm bột ngọt (mì chính).
(e) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng tạo ra glucozơ.
(g) Khi đun nóng, 1 mol phenyl axetat phản ứng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
NAP 11: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic, 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2SO4 đặc vào ống
nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh ống
nghiệm.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa lạnh.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
NAP 12: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(f) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành hoặc nấu canh cua có xảy ra sự đông tụ protein
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
NAP 13: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin là polime mạch không phân nhánh.
Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 3
VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – BỨT TỐC ĐIỂM SỐ 2023 Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)
(e) Saccarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc.
(g) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân vì có cùng công thức (C6H10O5)n.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
NAP 14: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.
(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin.
(g) Nhỏ vài giọt dd axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(h) Cho benzen vào dung dịch nước Br2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.
NAP 15: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào dung dịch gồm CuCl2 và AlCl3.
(b) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hay NaAlO2).
(d) Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
(e) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(f) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các thí nghiệm kết thúc là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
NAP 16: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Na vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4.
(c) Đun nóng nhẹ dung dịch Ca(HCO3)2
(d) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3.
(e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm vừa thu được chất khí vừa thu được chất kết tủa

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
NAP 17: Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(b) Tơ visco là polime tổng hợp.
(c) Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
(d) Các oligopeptit đều cho được phản ứng thủy phân.
Các nhận định đúng là
A. (a), (b), (c). B. (b), (c),(d). C. (a),(c),(d). D. (a),(b),(d).

4 | Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công


VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – BỨT TỐC ĐIỂM SỐ 2023 Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)
NAP 18: Trong các thí nghiệm sau :
(1) Nhiệt phân Fe(NO3)2.
(2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Đốt cháy HgS bằng O2.
(5) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
NAP 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Amilopectin, tơ tằm, xenlulozơ đều là polime thiên nhiên.
(b) Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(d) Các polipeptit đều cho được phản ứng màu biure.
(e) Trong phân tử amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
(g) Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
NAP 20: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl
(2) Cho Na vào dung dịch CuSO4
(3) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl
(4) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3
(5) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH
(6) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4
Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
NAP 21: Cho các nhận định sau:
(a) Anilin để lâu ngày ngoài không khí sẽ chuyển sang màu nâu đen.
(b) Lực bazơ của các amin đều lớn hơn của amoniac.
(c) Saccarozơ cho được phản ứng thủy phân trong môi trường axit
(d) Chất béo lỏng chứa chủ yếu các gốc axit không no.
(e) Tinh bột là nguồn lương thực chính của con người
(g) Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất tơ sợi.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
NAP 22: Cho các phát biểu sau:
(1) Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray xe lửa...
(2) Trong nhóm IA kim loại K được dùng chế tạo tế bào quang điện.
(3) Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 5


VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – BỨT TỐC ĐIỂM SỐ 2023 Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)
(4) Thạch cao nung thường được dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy
xương,...
(5) Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật.
(6) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
NAP 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(b) Ở điều kiện thường, alanin là chất khí, tan tốt trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Ở điều kiện thích hợp, axit glutamic tác dụng tối đa với CH3OH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(e) Ở điều kiện thường, saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(g) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
NAP 24: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng.
(2) Cho CaO vào lượng nước dư.
(3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2.
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
(5) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
NAP 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Vải làm từ chất liệu nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
(b) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(c) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(d) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
NAP 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Để bảo quản kim loại kiềm ta ngâm chúng trong dầu hỏa.
(2) NaOH thể rắn được dùng để làm khô khí NH3, O2, NO2.
(3) Kim loại K cháy trong không khí cho ngọn lửa màu vàng.
(4) Các kim loại kiềm dễ bị oxi hóa.
(5) Phèn chua được sử dụng diệt khuẩn làm sạch nước.
(6) Dung dịch BaCl2 được dùng để hòa tan kết tủa CaCO3.
Số phát biếu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

6 | Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công


VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – BỨT TỐC ĐIỂM SỐ 2023 Thầy Nguyễn Anh Phong (NAP)
NAP 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng thì quần áo nhanh mục.
(b) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
(c) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
(d) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(e) Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thuỷ tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
NAP 28: Cho các phát biểu sau:
(1) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axít.
(2) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(3) Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
(4) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.
(5) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 2) tan hết trong nước dư.
(6) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc giảm đau dạ dày.
Số phát biếu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
NAP 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(2) Dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(3) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure.
(4) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(5) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
NAP 30: Cho phát biểu sau :
(1) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(2) Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O.
(3) Hỗn hợp CuS và FeS tan hoàn toàn trong dung dịch HCl.
(4) Cho Mg và Cu vào dung dịch FeCl3 đều thu được Fe.
(5) Hỗn hợp Na, Al tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong nước dư.
(6) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
Số phát biếu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
----------------------------- HẾT -----------------------------

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 7

You might also like