You are on page 1of 24

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG

TOÁN 4

GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

TRƯỜNG: TH&THCS PHONG CHÂU

1
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN 4
CHUYÊN ĐỀ 1: TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH

Bài 1: Tìm x 2495 - x = 698


x + 678 = 2813 x × 23 = 3082
4529 + x = 7685 36 × x = 27612
2
x - 358 = 4768 x : 42 = 938
4080 : x = 24

Bài 2: Tìm x c. x - 3254 = 237 x 145


a. x + 6734 = 3478 + 5782 d. 124 - x = 44658 : 54
b. 2054 + x = 4725 – 279

Bài 3: Tìm x c. x : 54 = 246 ×185


a. x × 24 = 3027 + 2589 d. 134260 : x = 13230 : 54
b. 42 × x = 24024 – 8274

Bài 4*: Tìm x c. ( x - 2048) : 145 = 246


a. ( x + 268) x 137 = 48498 d. (2043 - x) x 84 = 132552
b. ( x + 3217) : 215 = 348

Bài 5*: Tìm x e. 12925 : x + 3247 = 3522


a. X x 124 + 5276 = 48304 f. 17658 : x - 178 = 149
b. X x 45 - 3209 = 13036 g. 15892 : x x 96 = 5568
c. x : 125 x 64 = 4608 h. 117504 : x : 72 = 48
d. x : 48 : 25 = 374

Bài 6*: Tìm x c. 7649 + x x 54 = 33137


a. 75 x ( x + 157) = 24450 4057 + ( x : 38) = 20395
69 x ( x - 157) = 18837 d. 35320 - x x 72 = 13072
b. 14700 : ( x + 47) = 84 21683 - ( x : 47) = 4857
41846 : ( x - 384) = 98

Bài 7*: Tìm x c. 7649 + x x 54 = 33137


a. 75 x ( x + 157) = 24450 4057 + (x : 38) = 20395
69 x ( x - 157) = 18837 d. 35320 - x x 72 = 13072
b. 14700 : ( x + 47) = 84 21683 - (x : 47) = 4857
41846 : (x - 384) = 98

Bài 8*: Tìm x c. 4768 + 85 x x = 25763


a. 327 x (126 + x) = 67035 43575 - 75 x x = 4275
10208 : (108 + x) = 58 d. 3257 + 25286 : x = 3304
b. 68 x (236 - x) = 9860 3132 - 19832 : x = 3058
17856 : (405 - x) = 48

Bài 9*: Tìm x X x 75 + 57 x X = 32604


X x 62 + X x 48 = 4200 125 x X - X x 47 = 25350
X x 186 - X x 86 = 3400 216 : x + 34 : x = 10
X x 623 - X x 123 = 1000 2125 : x - 125 : x = 100

3
CHUYÊN ĐỀ 2:
THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC. TÍNH
GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC

Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 324586 - 178395 + 24605


234576 + 578957 + 47958 254782 - 34569 - 45796
41235 + 24756 - 37968

Bài 2: Tính giá trị biểu thức: (35290 + 47658) - 57302


a. 967364 + (20625 + 72438) c. (72058 - 45359) + 26705
420785 + (420625 - 72438) (60320 - 32578) - 17020
b. (47028 + 36720) + 43256

Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 12348 : 36 + 2435


25178 + 2357 x 36 134415 - 134415 : 45
42567 + 12328 : 24 235 x 148 - 148
100532 - 374 x 38 115938 : 57 - 57
2345 x 27 + 45679

Bài 4: Tính giá trị biểu thức: 156 + 6794 : 79


324 x 49 : 98 4674 : 82 x 19
7055 : 83 + 124 784 x 23 : 46 1005 - 38892 : 42

Bài 4.1: Tính giá trị biểu thức: 67032 : 72 + 258 x 37


427 x 234 - 325 x 168 324 x 127 : 36 + 873
16616 : 67 x 8815 : 43

Bài 4.2: Tính giá trị biểu thức: 13623 -13623 : 57 - 57


213933 - 213933 : 87 x 68 93784 : 76 - 76 x 14
15275 : 47 x 204 - 204

Bài 5.1*: Tính giá trị biểu thức: 425 x 103 - (1274 : 14 - 14 )
48048 - 48048 : 24 - 24 x 57 (31 850 - 730 x 25) : 68 - 68
10000 - (93120 : 24 - 24 x 57) 936 x 750 - 750 : 15 - 15
100798 - 9894 : 34 x 23 - 23

Bài 5.2*: Tính giá trị biểu thức: ( 34044 - 324 x 67) : 48 - 48
17464 - 17464 : 74 - 74 x 158 167960 - (167960 : 68 - 68 x 34 )
32047 - 17835 : 87 x 98 - 98

Bài 6:* Cho biểu thức *Cho biểu thức


P = m + 527 x n P = 4752 : ( x - 28 )
a. Tính P khi m = 473, n = 138. a. Tính P khi x = 52.
*Cho biểu thức b. Tìm x để P = 48.
4
P = 1496 : ( 213 - x ) + 237 * Cho biểu thức
a. Tính P khi x = 145. B = 97 x ( x + 396 ) + 206
b. Tìm x để P = 373. a. Tính B khi x = 57.
b. Tìm x để B = 40849.

Bài 7*: Viết mỗi biểu thức sau thành tích các thừa số:
a. 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42
b. mm + pp + xx + yy
c. 1212 + 2121 + 4242 + 2424

Bài 8*: Cho biểu thức: A = 3 x 15 + 18 : 6 + 3. Hãy đặt dấu ngoặc vào vị trí
thích hợp để biểu thức A có giá trị là: (chú ý trình bày các bước thực hiện).
a, 47
b, Số bé nhất có thể.
c, Số lớn nhất có thể.

CHUYÊN ĐỀ 3:
VẬN DỤNG TÍNH CHẤT CỦA CÁC PHÉP TÍNH ĐỂ TÍNH NHANH,
TÍNH THUẬN TIỆN
Bài 1.
a): Tính nhanh:
237 + 357 + 763 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653
2345 + 4257 - 345 2376 + 3425 - 376 - 425
5238 - 476 + 3476 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 - 347
1987 - 538 - 462 4638 - 2437 + 5362 - 7563
4276 + 2357 + 5724 + 7643 3576 - 4037 - 5963 + 6424

b): Tính nhanh:


5+ 5 + 5 + 5+ 5 + 5 +5+ 5 + 5 +5
25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 +25 + 25
45 + 45 + 45 + 45 + 15 + 15 + 15 + 15
2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18
125 + 125 + 125 + 125 - 25 - 25 - 25 – 25

Bài 2: Tính nhanh:


425 x 3475 + 425 x 6525 257 x 432 + 257 x 354 + 257 x 214
234 x 1257 - 234 x 257 325 x 1574 - 325 x 325 - 325 x 249
3876 x 375 + 375 x 6124 312 x 425 + 312 x 574 + 312
1327 x 524 - 524 x 327 175 x 1274 - 175 x 273 – 175

5
Bài 3: Tính nhanh:
4 x 125 x 25 x 8
2 x 8 x 50 x 25 x 125
2 x 3 x 4 x 5 x 50 x 25
25 x 20 x 125 x 8 - 8 x 20 x 5 x 125

Bài 4*: Tính nhanh:


8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4 6 x 1235 x 20 - 5 x 235 x 24
(145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 102 - 143 ) 54 x 47 - 47 x 53 - 20 – 27
10000 - 47 x 72 - 47 x 28 3457 - 27 x 48 - 48 x 73 + 6543

Bài 5*: Tính nhanh:


326 x 728 + 327 x 272
2008 x 867 + 2009 x 133
1235 x 6789x ( 630 - 315 x 2 )
(m : 1 - m x 1) : (m x 2008 + m + 2008)

Bài 6*: Cho A = 2009 x 425 B = 575 x 2009 Không tính A và B, em hãy tính
nhanh kết quả của A - B ?

CHUYÊN ĐỀ 4:
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP TÍNH
A/ Vận dụng mối quan hệ để Tìm các thành phần của phép tính:
Câu 1- Tìm một số biết rằng nếu cộng số đó với 1359 thì được tổng là 4372.
- Tìm một số biết rằng nếu lấy 2348 cộng với số đó thì được tổng là 5247.
- Tìm một số biết rằng nếu trừ số đó cho 3168 thì được 4527.
- Tìm một số biết rằng nếu lấy 7259 trừ đi số đó thì được 3475.
Công thức:
- Số trừ tăng thì hiệu giảm - Số bị trừ tăng thì hiệu tăng
- Số trừ giảm thì hiệu tăng - Số bị trừ giảm thì hiệu giảm

Câu 2- Hai số có hiệu là 1536. Nếu thêm vào số trừ 264 đơn vị thì hiệu mới
bằng bao nhiêu?
- Hai số có hiệu là 1536. Nếu bớt ở số trừ 264 đơn vị thì hiệu mới bằng bao
nhiêu?
- Hai số có hiệu là 3241. Nếu bớt số bị trừ 81 đơn vị thì hiệu mới bằng bao
nhiêu?
- Hai số có hiệu là 3241. Nếu thêm vào số bị trừ 81 đơn vị thì hiệu mới bằng
bao nhiêu?

Câu 3- Hai số có hiệu là 4275. Nếu thêm vào số bị trừ 1027 đơn vị và bớt ở số
trừ 2148 đơn vị thì được hiệu mới bằng bao nhiêu ?

6
- Hai số có hiệu là 5729. Nếu thêm vào số trừ 2418 đơn vị và bớt ở số bị trừ
1926 đơn vị thì được hiệu mới bằng bao nhiêu ?

Câu 4- Cho một phép trừ. Nếu thêm vào số bị trừ 3107 đơn vị và bớt ở số trừ
1738 đơn vị thì được hiệu mới là 7248. Tìm hiệu ban đầu của phép trừ.
Cho một phép trừ. Nếu thêm vào số trừ 1427 đơn vị và bớt ở số bị trừ 2536 đơn
vị thì được hiệu mới là 9032. Tìm hiệu ban đầu của phép trừ.

Câu 5- Tìm một số biết rằng nếu nhân số đó với 45 thì được 27045.
- Tìm một số biết rằng nếu lấy 72 nhân với số đó thì được 14328.
- Tìm một số biết rằng nếu chia số đó cho 57 thì được 426.
- Tìm một số biết rằng nếu lấy 57024 chia cho số đó thì được 36.

Câu 6- Trong một phép chia hết, 9 chia cho mấy để được:
a, Thương lớn nhất.
b, Thương bé nhất.

Câu 7
-Tìm một số biết nếu chia số đó cho 48 thì được thương là 274 và số dư là 27.
- Trong một phép chia có số chia bằng 59, thương bằng 47 và số dư là số lớn
nhất có thể có. Tìm số bị chia.
- Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 74 thì được thương là 205 và số
dư là số dư lớn nhất.
- Tìm số bị chia của một phép chia biết thương gấp 24 lần số chia và có số dư
lớn nhất là 78.

CHUYÊN ĐỀ 5
GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. RÚT VỀ ĐƠN VỊ
1. Có 4 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 112 lít. Hỏi có 16 thùng như thế thì
chứa được bao nhiêu lít ?
2. Biết 28 bao lúa như nhau thì chứa tổng cộng 1260 kg. Hỏi nếu có 1665 kg
lúa thì chứa trong bao nhiêu bao ?
3. Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường, xe thứ hai chở ít
hơn xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg đường ?
4. Hai xe ôtô chở tổng cộng 4554 kg thức ăn gia súc, xe thứ nhất chở 42 bao, xe
thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 15 bao. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg ?
5. Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi
trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu viên bi ?
6. Có một số lít nước mắm đóng vào các can. Nếu mỗi can chứa 4 lít thì đóng
được 28 can. Hỏi nếu mỗi can chứa 8 lít thì đóng được bao nhiêu can ?
II/ TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG:
- Học sinh cần hiểu được khái niệm về số TBC và tìm được số TBC của 2 -> 5
số.
- Giải được các bài toán tìm số TBC dạng:
7
1- Một kho gạo, ngày thứ nhất xuất 180 tấn, ngày thứ hai xuất 270 tấn, ngày thứ
ba xuất 156 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn
gạo ?
2 - Hằng có 15000 đồng, Huệ có nhiều hơn Hằng 8000 đồng. Hỏi trung bình
mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
- Hằng có 15000 đồng, Hằng có ít hơn Huệ 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn
có bao nhiêu tiền?
3 - Lan có 125000 đồng, Huệ có nhiều hơn Lan 37000 đồng. Hồng có ít hơn
Huệ 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
- Lan có 125000 đồng, như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37000 đồng nhưng lại ít
hơn Hồng 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
4 - Hằng có 15000 đồng, Huệ có số tiền bằng 3/5 số tiền của Hằng. Hỏi trung
bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
- Hằng có 15000 đồng, Hằng có số tiền bằng 3/5 số tiền của Huệ. Hỏi trung
bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
5- Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan. Hồng có số
tiền bằng 3/4 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
- Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan và bằng 3/4 số
tiền của Hồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
7 - Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3
xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi:
a. Trung bình mỗi tốp chở được bao nhiêu tạ hàng ?
b. Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng ?
8- Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm
số thứ ba.
- Trung bình cộng của ba số là 94. Biết số thứ nhất là 85 và số thứ nhất hơn số
thứ hai là 28. Tìm số thứ ba.
- Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập
170 kg và nhập ít hơn đợt hai 40 kg. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu
kg ?
- Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập
168 kg, và nhập bằng 4/5 đợt hai. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu
kg ?
- Khối lớp 5 của trường em có 3 lớp, trung bình mỗi lớp có 32 em. Biết lớp 5A
có 33 học sinh và nhiều hơn lớp 5B là 2 em. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh ?
9 - An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình
cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
- An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có 23 viên bi. Dũng có số viên bi
bằng trung bình cộng số bi của An, Bình và Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên
bi ?
- An có 18 viên bi, Bình có nhiều hơn An16 viên bi, Hùng có ít hơn Bình11
viên, Dũng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An, Bình và Hùng. Hỏi
Dũng có bao nhiêu viên bi ?

8
- An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng
số bi của An và Bình, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của Bình và
Hùng. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?

CHUYÊN ĐỀ 6
CÁC DẠNG TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ
DẠNG 1: CHO BIẾT CẢ TỔNG LẪN HIỆU
Bài 1. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố
bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài 2. Một lớp học có 28 hs. Số hs nam hơn số hs nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó có
bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu hs nữ?
Bài 3. Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng
là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho.
Bài 4. Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 42, hiệu của hai số bằng 10.
Bài 5. Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B
là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 6.Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8. Hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai
số đó.
Bài 7. Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) 24 và 6;
b) 60 và 12;
c) 325 và 99.
Bài 8. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị
bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài 9. Một thư viện trường học cho HS mượn 65 quyển sách gồm 2 loại: Sách
giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17
quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
Bài 10. Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm
được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. hỏi mỗi phân xưởng làm được
bao nhiêu sản phẩm?
Bài 11. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch được ở
thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu
hoạch được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài 12. Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn
thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
9
DẠNG 2: CHO BIẾT TỔNG NHƯNG DẤU HIỆU
Cách làm: Giải bài toán phụ tìm ra Hiệu sau đó áp dụng công thức như ở dạng
1.
Ví dụ: Hòa và Bình có tất cả 120 viên bi.Biết rằng nếu Hòa cho Bình 10 viên bi
thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau.Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn giải:
Hòa chi Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn bằng nhau như vậy Hòa hơn
Bình số viên bi là: 10 + 10 = 20 (viên)
Hòa có viên bi là: (120 + 20) : 2 = 70 (viên)
Bình có số viên bi là: (120 - 20) : 2 = 50 (viên)
Bài 1. Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác.
Bài 2. Tìm hai số biết tổng của chúng là 198 và nếu xóa đi chữ số bên trái của
số lớn thì được số bé. Nếu xóa chữ số 1 thì số đó giảm 100 đơn vị).
Bài 3. Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A
sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp.
Bài 4. Tìm hai số lẻ có tổng là 186. Biết giữa chúng có 5 số lẻ.
Bài 5. Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm
cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.
Bài 6. Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng
có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Bài 7. Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng cho đi 5 viên bi thì Hùng
có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Bài 8. Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều
hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh
nam?
Bài 9. Hùng và Dũng có tất cả 46 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 5 viên bi thì số
bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Bài 10. Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang
thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu
lít dầu?
Bài 11. Tìm hai số có tổng là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng
với tổng của chúng thì được 178.
Bài 12. Tìm hai số có tổng là 234. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai
rồi cộng với hiệu của chúng thì được 172.
Bài 13. An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình sẽ
có nhiều hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?
10
Bài 14. An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình có
ít hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 15. Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai
17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn
gạo?
Bài 16. Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên
bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi
mỗi loại ?
Bài 17. Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm
12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người
thứ hai 10 m. hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu m vải?
Bài 18. Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58 đơn vị.
Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó.

DẠNG 3: CHO BIẾT HIỆU NHƯNG DẤU TỔNG


Cách làm: Giải bài toán phụ tìm ra Tổng sau đó áp dụng công thức như ở dạng
1.
Ví dụ: Trung bình cộng của hai số là 145.Tìm hai số đó biết hiệu hai số đó là
30.
Hướng dẫn giải:
Tổng của hai số là: 145 x 2 = 290

Số lớn là: (290 + 30) : 2 = 160

Số bé là: (290 - 30) : 2 = 130

Bài 1. Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 3 thì được 12 hàng. Số bạn gái ít hơn số
bạn trai là 4. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái? (Dấu tổng)
Bài 2. Bố hơn con 28 tuổi; 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Tính
tuổi hiện nay của mỗi người.
Cách 1: Hiệu giữa tuổi bố và con luôn không đổi nên 3 năm nữa bố vẫn hơn
con 28 tuổi. Tổng số tuổi của bố và con 3 năm nữa là 50 tuổi.
Cách 2: Hiệu giữa tuổi bố và con hiện tại là 28. Tổng số tuổi bố và con hiện tại
là 50
Bài 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m.
Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m2?
Bài 4. Bố hơn con 30 tuổi. Biết 5 năm nữa tổng số tuổi của 2 bố con là 62 tuổi.
Tính tuổi 2 bố con hiện nay.
11
Bài 5. Cha hơn con 32 tuổi. Biết 4 năm nữa tổng số tuổi của 2 cha con là 64
tuổi. Tính tuổi 2 cha con hiện nay.
Bài 6. Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu
thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số.
Bài 7. Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số
chân chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con
chó?
Bài 8. Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái mắt vừa gà vừa chó. Biết số
chó nhiều hơn số gà là 12con. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó ?
Bài 9. Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ
hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010.
Bài 10. Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn
số trừ 798 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó.
Bài 11. Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi
cộng với hiệu của chúng thì được 116.
Bài 12. Tìm hai số có hiệu là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi
trừ đi hiệu của chúng thì được 548.
Bài 13. Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m.
Biết chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận
động.
Bài 14. Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5000 đồng và
Huệ có thêm 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu
mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Bài 15. Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng cho đi 5000 đồng và
Huệ cho 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi
bạn có bao nhiêu tiền ?
Bài 16. Anh hơn em 5 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai anh em
là 25. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay?
Bài 17. Tính diện tích của miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 256 m và chiều
dài hơn chiều rộng 32m.
Bài 18. Tìm hai số có hiệu bằng 129, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số
thứ hai rồi cộng tổng của chúng thì được 2010.
Bài 19. Hiệu hai số là 705. Tổng 2 số gấp 5 lần số bé. Tìm 2 số đó.
DẠNG 4: GIẤU CẢ TỔNG LẪN HIỆU
Cách làm: Giải bài toán phụ tìm ra Tổng và Hiệu sau đó áp dụng công thức như
ở dạng 1.

12
Ví dụ: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có
3 chữ số.
Hướng dẫn giải:
Tổng của hai số đó là: 9999
Hiệu của hai số đó là: 101
Số lớn là: (999 + 101) : 2 = 550
Số bé là: (999 - 101) : 2 = 449
Bài 1. Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số
lẻ. Tìm hai số đó.
Bài 2. Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số và
hiệu của chúng kém số lớn nhất có ba chữ số 9 lần.
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m. Tính diện tích thửa
ruộng đó, biết nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó
trở thành hình vuông.
Bài 4. Tìm hai số biết tổng gấp 9 lần hiệu của chúng và hiệu kém số bé 27 đơn
vị.
Bài 5. Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có
2 chữ số. Tìm mỗi số.
Bài 6. Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3
chữ số.
Bài 7. Tìm hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất
có 2 chữ số.
Bài 8. Tìm hai số có hiệu là số bé nhất có 2 chữ số chia hết cho 3 và tổng là số
lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2.
Bài 9. Tìm hai số, biết tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là số
lẻ bé nhất có hai chữ số.
Bài 10. Tìm hai số biết hiệu hai số là số lớn nhất có 1 chữ số và tổng hai số là số
lớn nhất có ba chữ số.
Bài 11. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi thửa ruộng hình
vuông cạnh 80m. Nếu giảm chiều dài mảnh vườn đi 30m và tăng chiều rộng
thêm 10m thì mảnh vườn sẽ có hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn.

DẠNG 5: DẠNG TỔNG HỢP


Bài 1. Lớp 5A và 5B trồng cây. Biết trung bình cộng số cây của hai lớp là: 235
cây. Và nếu lớp 5A trồng thêm 80 cây và lớp 5B trồng thêm 40 cây thì số cây
của hai lớp bằng nhau. Tìm số cây của mỗi lớp đã trồng.

13
Bài 2. Hiệu của hai số bằng 520. Nếu bớt số bé đi 40 đơn vị thì số bé bằng số
lớn. số bé là:
A. 880 B. 88 C. 800 D. 80
Bài 3. Tìm hai số biết số thứ nhất bằng số thứ hai. Biết rằng nếu bớt ở số thứ
nhất đi 28 đơn vị và thêm vào số thứ hai là 35 đơn vị thì được tổng mới là 357.
Bài 4. Lớp 4A, 4B, 4C của một trường tiểu học có 95 học sinh. Biết rằng nếu
thêm 7 học sinh nữa vào lớp 4C thì sẽ bằng số học sinh lớp 4B và số học sinh
lớp 4A là 32 em. Hỏi lớp 4B và 4C mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 5. An và Bình mua chung 45 quyển vở và phải trả hết số tiền là 72000
đồng. Biết An phải trả nhiều hơn Bình 11200. Hỏi mỗi bạn đã mua bao nhiêu
quyển vở.
Bài 6. Ba bạn Lan, Đào, Hồng có tất cả 27 cái kẹo. Nếu Lan cho Đào 5 cái, Đào
cho Hồng 3 cái, Hồng lại cho Lan 1 cái thì số kẹo của ba bạn bằng nhau. Hỏi
lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo ?
Bài 7. Trung bình cộng số tuổi của bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố
hơn tổng số tuổi của An và Hồng là 2 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Tính số tuổi
của mỗi người.
Bài 8.Tìm hai số có hiệu là 603, biết rằng khi thêm một chữ số 0 vào bên phải
số bé thì được số lớn.
Bài 9. Tìm hai số, biết rằng khi xoá chữ số 7 của số lớn thì được số bé.
Bài 10.Tìm hai số có hiệu là 144, biết rằng rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì
thương là 6 và số dư là 4.

Bài 11. Một cửa hàng rau quả có hai rổ đựng cam và chanh. Sau khi bán, số
cam và số chanh thì người bán hàng thấy còn lại 160 quả hai loại. Trong đó số
cam bằng số chanh. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu quả mỗi loại?
Đáp số: Cam 140 quả , chanh 180 quả

Bài 12. Ba lớp cùng góp bánh để liên hoan cuối năm. Lớp A góp 5kg bánh, lớp
B góp 3kg bánh cùng loại. Số bánh đó đủ dùng cho cả 3 lớp nên lớp C không
phải mua bánh mà phải trả cho 2 lớp kia là 24000 đồng. Hỏi mỗi lớp A, B nhận
được bao nhiêu tiền?
Đáp số: 15000 đồng ; 9 000 đồng.

Bài 13. Tuổi và thơ góp bánh ăn chung, Tuổi góp 3 chiếc, Thơ góp 5 chiếc. Vừa
lúc đó, Toán đi tới. Tuổi và Thơ mời Toán ăn cùng. Ăn xong Toán trả lại cho 2
bạn 8000 đồng. Hỏi Tuổi và Thơ mỗi người nhận được bao nhiêu tiền?
Đáp số : 15000 đồng ; 9 000 đồng.

14
Bài 14. Trong thúng có 210 quả quýt và cam. Mẹ đã bán 60 quả quýt. Lúc này,
trong thúng có số quýt còn lại bằng số cam. Hỏi lúc đầu số cam bằng bao nhiêu
phần số quýt?
Đáp số: 104 quả và 96 quả

Bài 15. Bạn Bình có 22 viên bi gồm bi đỏ và bi xanh. Bình cho em 3 viên bi đỏ
và 2 viên bi xanh. Bạn An lại cho Bình thêm 7 viên bi đỏ nữa. Lúc này, Bình có
số bi đỏ gấp đôi số bi xanh. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu
viên bi xanh?
Đáp số Xanh : 10 bi ; đỏ 12 bi

Bài 16. Trong một khu vườn, người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm 3 loại:
cam, chanh và xoài. Biết số cam bằng tổng số chanh và xoài, số xoài bằng tổng
số chanh và số cam. Hỏi mỗi lại có bao nhiêu cây?
Bài 17. Dũng có 48 viên bi gồm 3 loại: bi xanh, bi đỏ và bi vàng. Số bi xanh
bằng tổng số bi đỏ và bi vàng, số bi xanh cộng số bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng.
Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?
Đ/số : Xanh 22 bi ; Đỏ bi 18; Vàng 8 bi

Bài 18. Ngày xuân 3 bạn: Huệ, Hằng, Mai đi trồng cây. Biết rằng tổng số cây
của 3 bạn trồng được là 17 cây. Số cây của 2 bạn Huệ và Hằng trồng được nhiều
hơn Mai trồng là 3 cây. Số cây của Huệ trồng được bằng số cây của Hằng. Em
hãy tính xem mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?
Bài 19. Tổng của hai số là 2011. Tìm hai số đó biết giữa chúng có 40 số lẻ.
Bài 20. Cho một phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng
1998. Hiệu số lớn hơn số trừ là 135. Hãy tìm số bị trừ và số trừ của phép tính
đó?
Bài 21. Tìm ba số lẻ liên tiếp có tổng là 111.

DẠNG TOÁN TỔNG HIỆU NÂNG CAO LỚP 4


Bài 1. Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công
nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công
nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?
Giải:
Tổng số công nhân của nhà máy là:
100 – 8 = 92 (công nhân)
Số công nhân của tổ Hai là:
( 92 – 18 ) : 2 = 37 (công nhân)

15
Số công nhân của tổ Một là:
37 + 18 = 55 (công nhân)
Đáp số: Tổ Một: 55 công nhân
Tổ Hai: 37 công nhân.
Bài 2. Tìm hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai
rồi cộng hiệu của chúng thì được 372.
Giải:
Theo đề bài ta có:
Số thứ nhất + Số thứ hai + Hiệu = 372
Tổng + Hiệu = 372
Tổng + 47 = 372
Tổng của hai số cần tìm bằng:
372 – 47 = 325
Số lớn cần tìm bằng:
(325 + 47 ) : 2 = 186
Số bé cần tìm bằng:
186 – 47 = 139
Đáp số: 186, 139
Bài 3. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102m. Chiều dài hơn chiều rộng
11m. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là
102 : 2 = 51 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
( 51 – 11 ) : 2 = 20 (m)
Chiều dai hình chữ nhật là:
20 + 11 = 31 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
31 x 20 = 620 (m2)
Đáp số: 620m2
Bài 4. Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ
nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hao hộp có số bi bằng
nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? Hãy giải bài toán bằng hai cách.
Giải:
Cách 1.
Nếu thêm vào hộp thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì tổng
số bi của hai hộp sẽ là:
16
155 + 8 + 17 = 180 (viên bi)
Khi đó số bi của mỗi hộp là:
180 : 2 = 90 (viên)
Số bi của hộp thứ nhất là:
90 – 8 = 82 (viên bi)
Số bi của hộp thứ hai là:
90 – 17 = 73 (viên bi)
Đáp số: Hộp thứ nhất: 82 viên bi
Hộp thứ hai: 73 viên bi
Cách 2.

Số bi của hộp thứ nhất nhiều hơn số bi của hộp thứ hai là:
17 – 8 = 9 (viên)
Số bi của hộp thứ nhất là:
( 155 + 9 ) : 2 = 82 (viên bi)
Số bi của hộp thứ hai là:
82 – 9 = 73 (viên bi)
Đáp số: Hộp thứ nhất: 82 viên bi
Hộp thứ hai: 73 viên bi.
Bài 5: Trường Tiểu học A có tất cả 1354 học sinh, biết số học sinh nam nhiều
hơn số học sinh nữ là 62 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường?
Giải:
Số học sinh nam của trường là:
(1354 + 62) : 2 = 708 (học sinh)
Số học sinh nữ của trường là:
1354 – 708 = 646 (học sinh)
Đáp số: nam: 708 học sinh, nữ: 646 học sinh
Bài 6: Một hình chữ nhật có hiệu chiều rộng và chiều dài là 16 cm và tổng của
chúng là 100 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho?
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(16 + 100) : 2 = 58 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
100 – 58 = 44 (cm)
17
Diện tích hình chữ nhật là:
58 x 44 = 2552 (cm²)
Đáp số: 2552 cm²
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ
Bài 1: Hai hình vuông có tổng chu vi là 200cm. Hiệu độ dài hai cạnh của hình
vuông là 10cm. Chu vi hình vuông lớn là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 2: Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng 4 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51
tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? Bố bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 102m, chiều dài hơn chiều
rộng 11m. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Bài 4: Một lớp học có 27 học sinh. Trong đó số học sinh nữ hơn học sinh nam
là 11 em. Hỏi có nhiều học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 5: Tổng của hai số bằng 2011. Tìm hai số đó biết rằng giữa hai số có 40 số
lẻ.
Bài 6: Tính diện tích hình chữ nhật biết rằng hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và
tổng 2 cạnh đó là 92 cm.
Bài 7: Bạn Hùng có 22 viên bi gồm bi đỏ và bi xanh. Hùng cho em 3 viên bi đỏ
và 7 viên bi xanh. Bạn Minh lại cho Hùng thêm 7 viên bi đỏ nữa. Lúc này,
Hùng có số bi đỏ gấp đôi số bi xanh. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu viên bi đỏ,
bao nhiêu viên bi xanh?
Bài 8: Trung bình cộng số tuổi của bố, Minh và Trâm là 19 tuổi, tuổi bố hơn
tổng số tuổi của Minh và Trâm là 2 tuổi, Trâm kém Minh 8 tuổi. Tính số tuổi
của mỗi người.
Bài 9: An và Bình có 61 viên bi, biết số viên bi của An ít hơn số viên bi của
Bình là 5 viên. Tính số viên bi của mỗi bạn?
Bài 10: Tuổi của mẹ và con năm nay là 45 tuổi. Biết mẹ nhiều hơn con là 25
tuổi. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.

CHUYÊN ĐỀ 7: DẠNG TOÁN LẬP SỐ


* Nếu trong mỗi số được lập các chữ số không phải khác nhau ta có cách
tính số lượng số cần lập được tính như sau:
+ Có n chữ số sẽ có n cách chọn hàng cao nhất.
+ Với mỗi cách chọn hàng cao nhất có n cách chọn hàng cao thứ nhì.
+ Với mỗi cách chọn hàng cao thứ nhì thì có n cách chọn hàng cao thứ ba
+ Tương tự ta có n cách chọn cho hàng tiếp theo.
Số lượng số cần lập bằng tích của các cách chọn.

18
* Nếu trong mỗi số được lập các chữ số phải khác nhau (các chữ số không
lặp lại) ta có cách tính số lượng số cần lập được tính như sau:
+ Có nchữ số sẽ có n cách chọn hàng cao nhất.
+ Với mỗi cách chọn hàng cao nhất có n - 1 cách chọn hàng cao thứ nhì.
+ Với mỗi cách chọn hàng cao thứ nhì thì có n - 2 cách chọn hàng cao thứ
ba
+...
Số lượng số cần lập bằng tích của các cách chọn.
Lưu ý: Nếu trong các chữ số đã cho có chữ số 0 thì chữ số 0 không được
đứng làm hàng cao nhất.

Bài toán 1: cho 3 chữ số : 2, 4, 6.


a. Hãy lập các số có 3 chữ số từ những chữ số trên.
b. Hãy lập các số có 3 chữ số khác nhau từ những số trên.
Giải:
a) - Có 3 cách chọn hàng trăm.
- Có 3 cách chọn hàng chục.
- Có 3 cách chọn hàng đơn vị.
- Có tất cả các số có 3 chữ số khác nhau là:
3 x 3 x 3 = 27 ( số)
ĐS: 27 số
b)
- Có 3 cách chọn hàng trăm.
- Có 2 cách chọn hàng chục.
- Có 1 cách chọn hàng đơn vị.
- Có tất cả các số có 3 chữ số khác nhau là:
3 x 2 x 1 = 6 ( số)
ĐS: 6 số
Bài toán 2: Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5 em viết được bao nhiêu số:
a. Có 3 chữ số
b. Có 3 chữ số khác nhau?
Giải:
a. Có 5 cách chọn chữ số hàng trăm .
Có 5 cách chọn chữ số hàng chục.
Có 5 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Vậy số lượng số có 3 chữ số thỏa mãn bài toán là:
5 x 5 x 5 = 125 (số)
b) Có 5 cách chọn chữ số hàng trăm .
Có 4 cách chọn chữ số hàng chục.
19
Có 3 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Vậy số lượng số có 3 chữ số thỏa mãn bài toán là:
5 x 4 x 3 = 60 (số)
Đáp số: a, 125 số
b, 60 số
Bài toán 3: Cho 5 chữ số 0, 1, 2, 3, 4 em viết được bao nhiêu số có 3 chữ số
khác nhau?
Giải:
Có 4 cách chọn chữ số ở hàng trăm.
Có 4 cách chọn chữ số ở hàng chục.
Có 3 cách chọn chữ số ở hàng đơn vi.
Vậy số lượng số có 3 chữ số thỏa mãn bài toán là:
4 x 4 x 3 = 48 (số)
Đáp số: 48 số

Bài toán 4: Có bao nhiêu số gồm ba chữ số có chứa chữ số 5?


- Số lượng các số có ba chữ số là:
999 - 100 + 1 = 900 (số)
- Số có 3 chữ số không chứa chữ số 5 (được lập từ 9 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8,
9 và trong mỗi số các chữ số có thể lặp lại)
Có 8 cách chọn chữ số ở hàng trăm.
Có 9 cách chọn chữ số ở hàng chục.
Có 9 cách chọn chữ số ở hàng đơn vi.
Vậy số lượng số có 3 chữ số thỏa mãn bài toán là:
8 x 9 x 9 = 648 ( số)
Vậy số các số gồm ba chữ số có chứa chữ số 5 là:
900 – 648 = 252 (số)
Đáp số: 252 số

CHUYÊN ĐỀ 8: TÌM CÁC SỐ HẠNG TRONG DÃY SỐ


TÍNH TỔNG CÁC SỐ HẠNG CỦA DÃY
1. Cho dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, ……..100
a) Dãy trên có bao nhiêu số hạng?
b) Tính tổng các số hạng của dãy?
c) Số hạng thứ 500 có thuộc dãy ko?
HDẫn:
a. Công thức:
Số các số hạng = ( Số cuối – số đầu) : KC + 1
20
Giải:
Đây là dãy số cách đều 1 đơn vị.
Dãy trên có số các số hạng là:
( 100 – 1 ) : 1 + 1 = 100 ( số)
ĐS: 100 số
b. Công thức:
Tổng các số hạng = ( Số cuối + số đầu) x số các số hạng : 2
Giải:
Tổng các số hạng của dãy là:
( 100 + 1 ) x 100 : 2 = 5050
ĐS: 5050
c. Ta thấy:
SHT1 là 1 1 : 1 = 1 ( dư 0 )
SHT1 là 2 2 : 1 = 2 ( dư 0 )
SHT1 là 3 3 : 1 = 3 ( dư 0 )
SHT1 là 4 4 : 1 = 4 ( dư 0 )
………..
Ta thấy các số của dãy đều chia 1 dư 0
500 : 1 = 500( dư 0)
Vậy số 500 có thuộc dãy số trên.
2. Bài tập toán tìm số hạng thứ n của dãy số theo quy luật
Số hạng thứ n = số đầu + ( n – 1 ) x KC
Ví dụ 1: Cho dãy số: 1, 3, 5, 7, …
Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số nào?
Giải:
Dãy đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy cách nhau 1 khoảng cách
là 2 đơn vị.
Số hạng thứ 20 trong dãy là:
1 + ( 20 – 1) x 2 = 39
Đáp số: Số hạng thứ 20 của dãy là 39

Ví dụ 2 : Cho dãy số : 3, 5, 7, 9, 11, ...


Hỏi số hạng thứ 50 của dãy là số nào?
Hướng dẫn
Dãy đã cho là dãy số lẻ nên các số liên tiếp trong dãy cách nhau 1 khoảng cách
là 2 đơn vị.
Số hạng thứ 50 của dãy là:
3 + ( 50 – 1 ) x 2 = 101
Đáp số: Số hạng thứ 50 của dãy là 101

Ví dụ 3: Tìm số hạng thứ 300 của dãy: 1; 3; 7; 13; 21; 31; ...
Hướng dẫn:
Nhận xét:
- Số thứ nhất: 1 = 1 + 0 x 1
- Số thứ hai: 3 = 1 + 1 x 2
21
- Số thứ ba: 7 = 1 + 2 x 3
- Số thứ tư: 13 = 1 + 3 x 4
- Số thứ năm: 21 = 1 + 4 x 5
- Số thứ sáu: 31 = 1 + 5 x 6
……
Quy luật: Mỗi số đều bằng tổng của 1 và tích của số thứ tự của nó nhân với số
liên trước số thứ tự của nó
- Vậy số thứ 300 là: 1 + 300 x 299 = 89701

Ví dụ 4: Số hạng thứ 200 của dãy: 1, 4, 7, 10, 13 ....


Dãy đã cho là dãy số cách nhau 1 khoảng cách là 3 đơn vị.
Số hạng thứ 200 của dãy là:
1 + ( 200 – 1 ) x 3 = 598
Vậy số thứ 200 là: 598

Bài 5: Tìm số thứ 100 của dãy số sau: 4, 8, 12, 16,...


Hướng dẫn:
Dãy đã cho là dãy số cách nhau 1 khoảng cách là 4 đơn vị.
Số hạng thứ 100 của dãy là:
4 + ( 100 – 1 ) x 4 = 101
Đáp số: Số hạng thứ 100 của dãy là 400
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho dãy số: 2; 4; 6; 8; 10; 12; .............100
a) Dãy trên có bao nhiêu số hạng?
b) Tính tổng các số hạng của dãy?
c) Số hạng thứ 500 có thuộc dãy ko?
d) Tìm số hạng thứ 2014 của dãy số trên?
Giải:
a. Đây là dãy số cách đều 2 đơn vị.
Dãy trên có số các số hạng là:
( 100 – 2 ) : 2 + 1 = 50
b. Tổng của dãy là:
( 100 + 2 ) x 50 : 2 = 2550
c. Ta thấy 2 : 2 = 1 ( dư 0)
4 : 2 = 2 ( dư 0)
5 : 2 = 3 ( dư 0)
8 : 2 = 4 ( dư 0)
10 : 2 = 5 ( dư 0)
12 : 2 = 6 ( dư 0)
Ta thấy các số của dãy chia cho 2 đều dư 0. Mà 500 : 2 = 250
( dư 0)
22
Vậy số 500 có thuộc dãy trên.

d. Số hạng thứ 2014 của dãy là:


2 +( 2014 – 1) x 2 = 4028

Bài 2: Cho dãy số: 1; 4; 7; 10; ............................; 2014.


a, Tính tổng của dãy số trên?
b, Tìm số hạng thứ 99 của dãy?
c, Số hạng 1995 có thuộc dãy số trên không? Vì sao?

Bài 3: Cho dãy số 11, 14, 17,. .., 68.


a, Hãy xác định dãy trên có bao nhiêu số hạng?
b, Nếu ta tiếp tục kéo dài các số hạng của dãy số thì số hạng thứ 1 996 là số
mấy?

DẠNG TOÁN TỔNG HIỆU NÂNG CAO

Bài 1: Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác.
Giải: 18 số chẵn có 17 khoảng cách. Mỗi khoảng cách hơn kém nhau 2 đơn vị;
Hiệu của 2 số là:
17 x 2 + 2 + 2 = 38
Số lớn là:
(210 + 38) : 2 = 124
Số bé là:
210 – 124 = 86
Đáp số: 86 và 124

Bài 2: Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 220 giữa chúng có 9 số lẻ


Giải: 9 số lẻ có 8 khoảng cách. Mỗi khoảng cách hơn kém nhau 2 đơn vị;
Hiệu của 2 số là:
8 x 2 + 1 + 1 = 18
Số lớn là:

23
(220 + 18) : 2 = 119
Số bé là:
220 – 119 = 101
Đáp số: 119 và 101

Bài 3: Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 100 giữa chúng có 5 số chẵn


Giải: 5 số chẵn có 4 khoảng cách. Mỗi khoảng cách hơn kém nhau 2 đơn vị;
Hiệu của 2 số là:
4 x 2 + 1 + 1 = 10
Số lớn là:
(100 + 10) : 2 = 55
Số bé là:
100 – 55 = 45
Đáp số: 55 và 45

24

You might also like