You are on page 1of 12

ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I. Trắc nghiệm
Câu 1: Tổng của 2321 và 4258 là:
A. 7579
B. 6578
C. 6679
D. 6579

Câu 2: Hiệu của 9802 và 7301 là:


A. 2601
B. 2501
C. 2508
D. 2401

Câu 3: Tìm số tròn trăm x biết 392 < x < 698


A. 500; 600
B. 600
C. 400; 500; 600
D. 400; 500

Câu 4: Kết quả của phép tính 76 550 − 8570 là:


A. 67 980
B. 66 980
C. 67 880
D. 67 890

Câu 5: Giá trị của biểu thức 34567 + 12345 là:


A. 46902
B. 46912
C. 45912
D. 46812

Câu 6: Nếu a = 2900 thì giá trị của biểu thức a + 100 là:
A. 5000
B. 4000
C. 2000
D. 3000
Câu 7: Cho A = 4560 + 3271; B = 3570 + 4261. Không làm phép tính hãy so
sánh A và B.
A. A > B
B. A < B
C. A = B
D. không so sánh được.

Câu 8: Tìm x, biết: 200 + x + 100 = 7000


A. x = 7300
B. x = 6800
C. x = 6700
D. x = 7700

II. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 92 899 + 12 111 f, 150287 + 4995
b, 203 375 + 672 334 g, 6792 + 240854
c, 56 230 + 170 h, 50505 + 950909
d, 39 000 + 123 300 i, 467218 + 546728
e, 5 670 284 + 482 971
Câu 2: Đặt tính rồi tính
a, 2 820 - 1 142 e, 435704 – 262790
b, 735 520 - 336 250 f, 490052 – 94005
c, 97 345 - 23 220 g, 742610 – 9408
d, 465 520 - 118 h, 1000000 – 222222

Câu 3: Năm ngoái một công ty lương thực xuất khẩu được 118 600 tấn gạo.
Năm nay công ty xuất khẩu được ít hơn năm ngoái 550 tấn. Hỏi cả hai năm
công ty lương thực đó xuất khẩu được bao nhiêu tấn gạo?

Câu 4: Tìm x
a, x - 2900 = 12 000
b, 2874 + x = 3384
c, 2540 + 3679 = x
d, x + 2005 = 12004
e, 47281 – X = 9088

Câu 5: Tìm X:
a) X - 67421 = 56789
b) X – 2003 = 2004 + 2005.

Câu 6: Tính hiệu của hai số sau:


a) 367208 và 17892;
b) Số nhỏ nhất có sáu chữ số và số lớn nhất có bốn chữ số.

Câu 7: Tìm x :
a) x + 2005 = 12004
b) 47281 – x = 9088
Câu 8: Đặt tính rồi tính
a) 4568 + 3478
b) 29292 + 56743
c) 21340 + 34109
d) 3990 + 3477

Câu 9: Tính
a) 112234 + 45980
b) 45456 + 12320
c) 340293 + 707070
d) 34000 + 12998

Câu 10: Tìm x


a) x – 235= 4579
b) 3409 + x= 4609

Câu 11: Tính giá trị của biểu thức :


a) 47215 + 6721 - 25761
b) 1000000 - 5672 - 47829
c) 14672 + 35189 + 43267
d) 345 + 543 + 708 + 647

Câu 14: Xã Yên Lãng có 34590 người, xã An Định có 21705 người. Hỏi cả 2 xã
có tất cả bao nhiêu người?
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 72 + 9 + 8
b) 37 + 18 + 3
c) 48 + 26 + 4
d) 85 + 99 + 1
e) 67 + 98 + 33
f) 145 + 789 + 855
h) 912 + 3457 + 88
g) 32 684 + 41 325 + 316 + 675
i) 58 216 + 427 + 1784 + 573

Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm


a, 68 + 72 = 72 + ….. b, 217 + 333 = ….. + 217
c, ….. + 200 = 200 + 105 d, g + h = h + …..
e, a + 0 = ….. + a = …..

Bài 3:
a, Thực hiện phép tính: 472 x 2 + 472 x 3 + 472 x 4 + 472
b, So sánh kết quả câu trên với kết quả của phép tính 472 x (2 + 3 + 4 + 1)

Bài 4: Một trang trại nuôi 72 con bò, số con lợn gấp 4 lần số con bò, số gà của
trang trại gấp 2 lần tổng số bò và lợn. Hỏi trang trại nuôi tất cả bao nhiêu con?

Bài 5: Tìm y
a, y + 346 - 275 = 350 - 275
b, (y + 1) + (y + 2) + (y + 3) + (y + 4) = 50
c, (y - 99) + (y - 98) + (y - 97) + (y - 96) + (y - 95) = 100
d, (y - 3) + (y + 2) + (y - 1) + y + (y + 1) + (y + 2) + (y + 3) = 49
Bài 6: Tính các phép cộng sau:
a) 3524 + 3367 + 2516
b) 4216 +3572 + 1218

Bài 7: Tính các phép tính sau bằng cách thuận tiện nhất:
a) 81 + 30 + 29
b) 63 + 35 + 47 + 25

Bài 8: Một trường tiểu học ban đầu có 259 học sinh. Sau đó, trường có hơn lần
đầu 125 bạn. Hỏi trường tiểu học đó có tổng cộng bao nhiêu bạn?

Bài 9: Một buổi hội thảo ban đầu có 356 người tham dự. Sau 1 giờ, số người
tham gia tăng lên 194 người so với lần đầu, Sau 2 giờ thì tăng lên 150 người so
với lần 2. Hỏi tổng cộng buổi hội thảo có bao nhiêu người tham gia?

Bài 10: Tìm x biết: 45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)


TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 6130 + 5347 = 5347 + …
A. 6130
B. 6100
C. 6030

Câu 2: Cho biểu thức: 74562 + 287954 Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng
biểu thức đã cho?
A. 87954 + 74562
B.287954 + 74562
C.157654 + 95421

Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống : 8000+8500 …. 8500+8000
A. <
B. >
C. =

Câu 4: Điền vào chỗ chấm:1460 + 25476 = (25000 + …) + 1460


A. 450
B. 470
C. 476

Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 678937 + 778147 = … + 678937


A. 778140
B. 756739
C. 778147
Câu 6: Điền vào chỗ chấm :… + a = a + … = a
A. a, a
B. 0, 0
C. 1, 1

Câu 7: Cho biểu thức: (699750 + 70) + 147563 Tìm biểu thức có giá trị bằng
biểu thức đã cho.

A. 147563 + 699750
B. 699750 + 147633
C. 699750 + 147633

Câu 8: So sánh: 8 264 + 927 .... 900 + 8 264


A. <
B. >
C. =

Câu 9: Điền vào chỗ trống: 324 + 568 +987 = 987 + 568+ .......
A. 432
B. 324
C. 234
D. 325

II. Tự luận
Bài 1: Viết kết quả tính vào chỗ chấm:
a) 468 + 379 = 847
379 + 468 = …………
b) 6509 + 2876 = 9385
2876 + 6509 = ………
c) 4268 + 76 = 4344
76 + 4268 = …………

Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:


a) 48 + 12 = 12 + ………
65 + 297 = ………. + 65
……….. + 89 = 89 + 177
b) m + n = n + ………..
84 + 0 = ………. + 84
a + 0 = ………. + a

Bài 3: Điền “>, <, =” vào chỗ chấm:


3717 + 1202 ….. 4717 + 1202
3717 + 1202 ….. 3717 + 1022
1202 + 3717 ….. 3717 + 1202

Bài 4: So sánh các biểu thức sau:


a) 2975 + 4017 .... 4017 + 2975 b) 8264 + 927 .... 927 + 8300
2975 + 4017 .... 4017 + 3000 8264 + 927 .... 900 + 8264
2975 + 4017 .... 4017 + 2900 8264 + 927 .... 927 + 8264

Bài 4: Lan nói: “78964 + 9 < 9 + 78964“. Đúng hay sai?

Bài 5: Cho biểu thức: (699750 + 70) + 147563 Tìm biểu thức có giá trị bằng
biểu thức đã cho.

Bài 6: Bình gấp được 450 con hạc giấy màu đỏ, 219 con hạc màu xanh. Nam
cũng gấp được 210 con hạc màu xanh vả 450 con hạc giấy màu đỏ. Hỏi ai gấp
được nhiều hạc giấy hơn?
LUYỆN TẬP TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
* Cách giải bài toán:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Bài 1: Tuổi của bố và con cộng lại bằng 48. Bố hơn con 36 tuổi. Hỏi bố bao
nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài 2: Có 40 học sinh đang tập bơi, trong đó số em biết bơi ít hơn số em chưa
biết bơi là 10 em. Hỏi có bao nhiêu em biết bơi, bao nhiêu em không biết bơi?

Bài 3: Trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 1286 học sinh, biết số học sinh nam
nhiều hơn số học sinh nữ là 48 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của
trường?

Bài 4: Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng
là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho?

Bài 5. Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B
là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài 6. Một thư viện trường học cho HS mượn 65 quyển sách gồm 2 loại: Sách
giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17
quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?

Bài 7. Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm
được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. hỏi mỗi phân xưởng làm được
bao nhiêu sản phẩm?
Bài 8. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch được ở thửa
ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch
được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Bài 9. Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn
thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?

Bài 10. Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A
sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp.

Bài 11. Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm
cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.

Bài 12. Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì
Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

Bài 13. Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam
nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học
sinh nam?

Bài 14. Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang
thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu
lít dầu?

Bài 15. Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai
17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn
gạo?
Bài 16. Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên
bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi
mỗi loại ?

Bài 17: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 3 thì được 12 hàng. Số bạn gái ít hơn
số bạn trai là 4. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?

Bài 18. Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m.
Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m2?

Bài 19. Bố hơn con 30 tuổi. Biết 5 năm nữa tổng số tuổi của 2 bố con là 62 tuổi.
Tính tuổi 2 bố con hiện nay.

Bài 20. Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số
chân chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con
chó?

Bài 21. Tính diện tích của miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 256 m và chiều
dài hơn chiều rộng 32m.

You might also like