You are on page 1of 19

www.mathx.

vn Toán lớp 2

ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 2

I. Bài tập trắc nghiệm:

Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Giá tiền 1 quả chanh là 600 đồng. Nam có 1000 đồng, Nam mua hành hết 500 đồng. Hỏi
với số tiền còn lại, Nam có đủ tiền mua 1 quả chanh không?

A. Có. B. Không.

Đáp án: B

Câu 2. Điền dấu (<, >, =) vào chỗ chấm thích hợp: 293 + 120 …. 414

A. < B. > C. =

Đáp án: A

Câu 3. Tính: 244 + 281 = …

A. 525 B. 255 C. 552 D. 550

Đáp án: A

Câu 4. Tính: 789 – 123 + 324 = …

A. 980 B. 990 C. 890 D. 910

Đáp án: B

Câu 5. Đồ vật dưới đây có dạng khối gì?

A. Khối trụ C. Khối hộp chữ nhật

B. Khối cầu D. Khối lập phương

Đáp án: A

Câu 6. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Thanh Hóa lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi
từ Hà Nội đến Thanh Hóa hết bao nhiêu giờ?

A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ D. 7 giờ

Đáp án: B

Câu 7. Trong giỏ có 3 quả táo và 2 quả lê. Ba bạn Bình, Minh, Hoa mỗi người lấy ra 1 quả từ

giỏ. Khả năng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau:

A. Trong giỏ không thể còn lại 3 quả. C. Trong giỏ chắc chắn còn lại 2 quả.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 1
www.mathx.vn Toán lớp 2

B. Trong giỏ có thể còn lại 2 quả lê. D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Đáp án: D

Câu 8. Khối hình thích hợp đặt vào dấu là hình nào?

A. Khối trụ B. Khối cầu C. Khối lập phương

Đáp án: A

Câu 9. Giá trị của X thỏa mãn X – 102 = 234 là:

A. 336 B. 405 C. 318 D. 324

Đáp án: A

Câu 10. Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

A. 100 B. 101 C. 102 D. 103

Đáp án: D

Câu 11. Quan sát hình dưới đây để trả lời câu hỏi:

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 30 C. 20

B. 50 D. 10

Đáp án: B

Câu 12. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

A. 5 B. 5
C. 7 D. 8

Đáp án: D.
Câu 13. Một cửa hàng buổi sáng bán 154 kg gạo, buổi chiều bán 144 kg gạo. Hỏi cả hai buổi

cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 298 kg B. 398 kg C. 198 kg D. 288 kg

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 2
www.mathx.vn Toán lớp 2

Đáp án: A

Câu 14. Độ dài đường gấp khúc ABCD có độ dài AB = 123 cm, BC = 1 m, CD = 34 dm là:

A. 158 cm B. 257 cm C. 563 cm D. 167 cm

Đáp án: C

Câu 15. Quan sát các hình vẽ bên cho biết:

Có bao nhiêu hình tam giác?

A. 10 hình B. 9 hình

C. 8 hình D. 7 hình

Đáp án: A

II. Tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 345 + 423 506 + 483 254 + 645 632 + 36

b) 678 – 435 489 – 207 895 – 645 769 – 57

Hướng dẫn:

a) 345 + 423 506 + 483 254 + 645 632 + 36

345 506 254 632


+ + + +
423 483 645 36
768 989 899 668
b) 678 – 435 489 – 207 895 – 645 769 – 57

678 489 895 769


− − − −
435 207 645 57
243 282 250 712
Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) 295 + 133 576 + 189 154 + 646 232 + 39

b) 608 – 235 719 – 271 195 – 69 1000 – 345

Hướng dẫn:

a) 295 + 133 576 + 189 154 + 646 232 + 39

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 3
www.mathx.vn Toán lớp 2

295 576 154 232


+ + + +
133 189 646 39
428 765 800 271
b) 608 – 235 719 – 271 195 – 69 1000 – 345

608 719 195 1000


− − − −
235 271 69 345
373 448 126 655
Bài 3. Tính nhẩm:

a) 300 + 500 = ……. 400 + 600 = ……. 300 + 200 + 500 = …….

b) 800 – 200 = ……. 1000 – 400 = ……. 1000 – 500 + 200 = …….

Hướng dẫn:

a) 300 + 500 = 800 400 + 600 = 1000 300 + 200 + 500 = 1000

b) 800 – 200 = 600 1000 – 400 = 600 1000 – 500 + 200 = 700

Bài 4. Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

a)

b)

Hướng dẫn:

a)

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 4
www.mathx.vn Toán lớp 2

b)

Bài 5. Điền số thích hợp vào ô trống:

a) b)

Hướng dẫn:

a) b)

Bài 6. Thực hiện phép tính:

426 + 130 = ………. 504 + 83 = ………. 406 – 102 = ……….

130 + 426 = ………. 83 + 504 = ………. 304 + 102 = ……….

556 – 130 = ………. 587 – 83 = ………. 175 – 40 = ……….

556 – 426 = ………. 587 – 504 = ………. 135 + 40 = ……….

Hướng dẫn:

426 + 130 = 556 504 + 83 = 587 406 – 102 = 304

130 + 426 = 556 83 + 504 = 587 304 + 102 = 406

556 – 130 = 426 587 – 83 = 504 175 – 40 = 135

556 – 426 = 130 587 – 504 = 83 135 + 40 = 175

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1 m 2 dm = … cm 3 m 3 cm = …. cm 340 cm = … m … dm

123 cm = … m … dm … cm 309 cm = … dm …cm 450 dm = … m

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 5
www.mathx.vn Toán lớp 2

Hướng dẫn:

1 m 2 dm = 120 cm 3 m 3 cm = 303 cm 340 cm = 3 m 4 dm

123 cm = 1 m 2 dm 3 cm 309 cm = 30 dm 9 cm 450 dm = 45 m

Bài 8. Viết kết quả tính:

a) 25m + 8 m + 7 m = … m 254 m + 27 m – 6 m = … m 630 m – 26 m – 8 m = … m

b) 910 km – 57 km = … km 27 km + 138 km = … km 1 km – 45 m = … m

c) 35 m : 5 = … m 5 km × 9 = … km 18 km : 2 = … km

Hướng dẫn:

a) 25m + 8 m + 7 m = 40 m 254 m + 27 m – 6 m = 275 m 630 m – 26 m – 8 m = 596m

b) 910 km – 57 km = 853 km 27 km + 138 km = 165 km 1 km – 45 m = 955 m

c) 35 m : 5 = 7 m 5 km × 9 = 45 km 18 km : 2 = 9 km

Bài 9. Tính theo mẫu:

a) 5 giờ + 3 giờ = 8 giờ b) 5 giờ × 5 = ……

12 giờ + 4 giờ = …… 18 giờ : 2 = ……

Hướng dẫn:

a) 5 giờ + 3 giờ = 8 giờ b) 5 giờ × 5 = 25 giờ

12 giờ + 4 giờ = 16 giờ 18 giờ : 2 = 9 giờ

Bài 10. Cùng đi một quãng đường như nhau, anh Hòa đi hết 50 phút, anh Tùng đi hết 1 giờ,
anh Bình đi hết 65 phút. Hỏi ai đi nhanh nhất?

Hướng dẫn:

Ta có: 50 phút < 1 giờ (60 phút) < 65 phút.

Vì cùng một quãng đường như nhau nên ai đi thời gian ngắn hơn thì sẽ đi nhanh hơn.

Vậy anh Hòa đi nhanh nhất.

Bài 11.

a) Hà ngủ từ 9 giờ tối hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau. Hỏi Hà đã ngủ mấy giờ?

b) Công nhân làm việc từ 10 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Hỏi công nhân làm việc trong mấy giờ?

c) Hàng ngày em học ở trường từ 7 giờ sáng đến 11 giờ trưa. Hỏi mỗi ngày em học mấy giờ?

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 6
www.mathx.vn Toán lớp 2

Hướng dẫn:

a) Hà đã ngủ được 9 tiếng.

b) Công nhân làm việc trong 7 giờ.

c) Mỗi ngày em học ở trường 4 giờ.

Bài 12. Biết tháng 10 có 31 ngày, tháng 11 có 30 ngày. Hôm nay là thứ năm ngày 25 tháng 10.
Như vậy:

a) Thứ năm tuần trước là ngày …………………………………

b) Chủ nhật tuần sau là ngày …………………………………

Hướng dẫn:

a) Thứ năm tuần trước là ngày 18 tháng 10.

b) Chủ nhật tuần sau là ngày 4 tháng 11.

Bài 13. Tính:

a) 150 kg + 30 kg = … kg 200 kg – 45 kg = … kg

b) 70 kg + 30 kg + 15 kg = … kg 1000 kg – 23 kg – 100 kg = … kg

Hướng dẫn:

a) 150 kg + 30 kg = 180 kg 200 kg – 45 kg = 155 kg

b) 70 kg + 30 kg + 15 kg = 115 kg 1000 kg – 23 kg – 100 kg = 877 kg

Bài 14. Tính:

a) 2 kg × 6 = … kg 2 kg × 9 = … kg 20 kg : 2 = … kg

b) 45 kg : 5 = … kg 15 kg : 5 = … kg 5 kg × 7 = … kg

Hướng dẫn:

a) 2 kg × 6 = 12 kg 2 kg × 9 = 18 kg 20 kg : 2 = 10 kg

b) 45 kg : 5 = 9 kg 15 kg : 5 = 3 kg 5 kg × 7 = 35 kg

Bài 15. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 207 l + 19 l = … l; 132 l + 28 l + 80 l = … l; 339 l + 31 l – 120 l = … l.

b) 20 l : 2 = … l; 40 l : 5 = … l; 9 l × 5 = … l.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 7
www.mathx.vn Toán lớp 2

Hướng dẫn:

a) 207 l + 19 l = 226 l; 132 l + 28 l + 80 l = 240 l; 339 l + 31 l – 120 l = 250 l.

b) 20 l : 2 = 10 l; 40 l : 5 = 8 l; 9 l × 5 = 45 l.

Bài 16. Tính:

a) 100 đồng + 400 đồng 700 đồng – 300 đồng

b) 500 đồng + 200 đồng + 300 đồng 1000 đồng – 300 đồng – 100 đồng

Hướng dẫn:

a) 100 đồng + 400 đồng = 500 đồng. 700 đồng – 300 đồng = 400 đồng.

b) 500 đồng + 200 đồng + 300 đồng = 1000 đồng.

1000 đồng – 300 đồng – 100 đồng = 600 đồng.

Bài 17. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Khi mua một món đồ có giá 400 đồng, em đưa cho người bán hàng một tờ 1000 đồng. Người

bán có thể trả lại tiền thừa cho em một trong các cánh sau:

Cách 1: ……. tờ 500 đồng và …. tờ 100 đồng.

Cách 2: ……. tờ 200 đồng.

Cách 3: ……. tờ 100 đồng.

Hướng dẫn:

Người bán hàng phải trả lại cho em số tiền là: 1000 – 400 = 600 (đồng)

Cách 1: 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng.

Cách 2: 3 tờ 200 đồng.

Cách 3: 6 tờ 100 đồng.

Bài 18. Khi trả tiền mua rau, An đưa cho người bán rau 1000 đồng, người bán rau trả lại An

300 đồng. Hỏi An mua rau hết bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn:

An mua rau hết số tiền là:

1000 – 300 = 700 (đồng)

Đáp án: 700 đồng.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 8
www.mathx.vn Toán lớp 2

Bài 19. Cuộn dây điện màu xanh dài 145 m, cuộn dây điện màu vàng dài hơn cuộn dây điện

màu xanh 17 m. Hỏi cuộn dây điện màu vàng dài bao nhiêu mét?

Hướng dẫn:

Cuộn dây điện màu vàng dài số mét là:

145 + 17 = 62 (m)

Đáp số: 162 m.

Bài 20. Gia đình nhà Mai đi từ nhà đến thành phố Hạ Long bằng ô tô. Đến điểm dừng nghỉ

trên đường đi, Mai thấy cột cây số bên đường ghi “Hạ Long 47 km”, bố nói với Mai: “Nhà

mình đã đi được 45 km rồi”. Hỏi quãng đường từ nhà Mai đến thành phố Hạ Long dài bao

nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn:

Quãng đường từ nhà Mai đến thành phố Hạ Long dài số ki-lô-mét là:

47 + 45 = 92 (km)

Đáp số: 92 km.

Bài 21. Đường từ nhà bác Hùng ra thành phố phải qua thị xã. Quãng đường từ nhà bác Hùng

đến thị xã dài 15 km, quãng đường từ thị xã đến thành phố ngắn hơn quãng đường từ nhà bác

Hùng đến thị xã 9 km. Tính:

a) Chiều dài quãng đường từ thị xã đến thành phố.

b) Chiều dài quãng đường từ nhà bác Hùng đến thành phố.

Hướng dẫn:

a) Chiều dài quãng đường từ thị xã đến thành phố là:

15 – 9 = 6 (km)

b) Chiều dài quãng đường từ nhà bác Hùng đến thành phố là:

15 + 6 = 21 (km)

Đáp số: a) 6 km; b) 21 km.

Bài 22. Nhà Hoàng cách nhà Minh 280 m. Cùng một lúc hai bạn đi đến nhà nhau chơi. Hoàng

đi được 135 m, Minh đi được nhiều hơn Hoàng 8 m. Hỏi:

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 9
www.mathx.vn Toán lớp 2

a) Minh đi được bao nhiêu mét?

b) Khi đó hai bạn đã gặp nhau chưa?

Hướng dẫn:

a) Minh đi được quãng đường dài số mét là:


135 + 8 = 143 (m)
b) Tổng quãng đường hai bạn đi được là:
135 + 143 = 278 (m)
Vì 278 m < 280 m nên khi đó hai bạn chưa gặp nhau.
Bài 23. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 102km. Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài
hơn quãng đường Hà Nội – Hải Phòng là 67km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài bao
nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn:

Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài số ki-lô-mét là:


102 + 67 = 169 (km)
Đáp số: 169 km.
Bài 24. Có một số ki-lô-gam gạo, nếu đem chia số gạo đó cho 6 người thì mỗi người được 5 kg
gạo. Hỏi:

a) Có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

b) Nếu chia số gạo đó cho 5 người thì mỗi người được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn:

a) Có tất cả số ki-lô-gam gạo là:

5 × 6 = 30 (kg)

b) Nếu chia số gạo đó cho 3 người thì mỗi người được số ki-lô-gam gạo là:

30 : 5 = 6 (kg)

Đáp số: a) 30 kg gạo; b) 6 kg gạo.

Bài 25. Con bò cân nặng 205kg. Con trâu cân nặng hơn con bò 23kg. Hỏi con trâu cân nặng bao
nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn:

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 10
www.mathx.vn Toán lớp 2

Con trâu cân nặng số ki-lô-gam là:

205 + 23 = 228 (kg)

Đáp số: 228 kg.

Bài 26. Một cửa hàng buổi sáng bán được 350kg gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi
sáng là 120kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn:

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

350 – 120 = 230 (kg)

Đáp số: 230 kg gạo.

Bài 27. Thùng thứ nhất chứa 467 lít dầu, thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 35 lít
dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn:

Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

467 + 35 = 502 (lít)

Đáp số: 502 lít dầu.

Bài 28. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 545 lít dầu và chứa nhiều hơn thùng thứ hai
133 lít dầu. Hỏi:

a) Thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu?

b) Cả hai thùng chứa bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn:

a) Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

545 – 133 = 412 (lít)

b) Cả hai thùng chứa số lít dầu là:

545 + 412 = 957 (lít)

Đáp số: a) 412 lít dầu; b) 957 lít dầu.

Bài 29. Có hai can đựng dầu, can lớn đựng 105 lít dầu, nếu lấy ra từ can lớn 3 lít dầu thì số lít
dầu của hai can bằng nhau. Hỏi:

a) Can bé có bao nhiêu lít dầu?

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 11
www.mathx.vn Toán lớp 2

b) Lúc đầu cả hai can có bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn:

a) Can bé có số lít dầu là:

105 – 3 = 102 (lít)

b) Lúc đầu cả hai can có số lít dầu là:

105 + 102 = 207 (lít)

Đáp số: a) 102 lít dầu; b) 207 lít dầu.

Bài 30. Trại chăn nuôi có 485 con gà mái, số gà trống ít hơn số gà mái là 150 con. Hỏi trại chăn
nuôi có bao nhiêu con gà trống?

Hướng dẫn:

Trại chăn nuôi có số con gà trống là:

485 – 150 = 335 (con)

Đáp số: 335 con gà trống.

Bài 31. Trại chăn nuôi có 375 con gà mái, số gà mái ít hơn số gà trống là 15 con. Hỏi trại chăn
nuôi đó có bao nhiêu con gà?

Hướng dẫn:

Trại chăn nuôi đó có số con gà trống là:

375 + 15 = 390 (con)

Trại chăn nuôi đó có số con gà là:

375 + 390 = 765 (con)

Đáp số: 765 con gà.

Bài 32. Có 4 bóng xanh, 5 bóng đỏ, 6 bóng vàng. Kim không nhìn vào túi lấy ra 2 lần, mỗi lần

5 quả bóng.

Điền từ “Chắc chắn”, “Có thể”, “Không thể” vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Chắc chắn lấy được 1 quả bóng vàng.

b) Có thể lấy được quả bóng đỏ.

c) Không thể lấy được quả bóng mà trắng.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 12
www.mathx.vn Toán lớp 2

d) Có thể lấy được quả bóng màu xanh.

Bài 33. Trong hộp có các tấm thẻ mang số 0; 1; 2; 3; 4; 5. Bạn Mai nhắm mắt lấy ra một tấm thẻ.

Điền từ “Chắc chắn”, “Có thể”, “Không thể” vào chỗ chấm cho thích hợp:

a. ……….. lấy được một tấm thẻ số 3.

b. ………. lấy được một tấm thẻ nhỏ hơn 6.

c. ……….. lấy được một tấm thẻ số 8.

Hướng dẫn:

a. Có thể lấy được một tấm thẻ số 3.

b. Chăc chắn lấy được một tấm thẻ nhỏ hơn 6.

c. Không thể lấy được một tấm thẻ số 8.

Bài 34. Trong một hộp có 5 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. An không nhìn vào hộp lấy ra 2 lần,

mỗi lần 4 viên. Hỏi có nói chắc chắn rằng trong số bi lấy ra đó có ít nhất ba viên bi đỏ không?

Hướng dẫn:

Tổng hai lần lấy ra được: 4 + 4 = 8 (viên)

Trường hợp cấu nhất xảy ra là bạn An lấy ra 5 viên bi xanh, thì số bi đỏ bạn An lấy ra sẽ là:

8 – 5 = 3 (viên).

Vậy An chắc chắn lấy được ít nhất 3 viên bi đỏ.

Bài 35. Quan sát hình sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Nam dùng các mảnh ghép để ghép thành một bức tranh dưới đây:

a. Nam đã dùng số mảnh ghép mỗi loại là:

- Mảnh ghép hình tam giác: …. mảnh;

- Mảnh ghép hình tròn: …. mảnh;

- Mảnh ghép hình vuông: …. mảnh;

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 13
www.mathx.vn Toán lớp 2

- Mảnh ghép hình chữ nhật: … mảnh.

b. Nam đã dùng nhiều nhất là mảnh ghép hình …………..

Nam đã dùng ít nhất mảnh ghép hình …………………..

Hướng dẫn:

a. Nam đã dùng số mảnh ghép mỗi loại là:

- Mảnh ghép hình tam giác: 4 mảnh;

- Mảnh ghép hình tròn: 2 mảnh;

- Mảnh ghép hình vuông: 2 mảnh;

- Mảnh ghép hình chữ nhật: 5 mảnh.

b. Nam đã dùng nhiều nhất là mảnh ghép hình chữ nhật.

Bài 36. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Biểu đồ sau biểu diễn số đồ chơi mà Mai vừa gấp được.

a. Mai gấp được:

…… máy bay giấy;

…… thuyền giấy;

…… hạc giấy.

b. Mai đã gấp được tất cả … đồ chơi.

Hướng dẫn:

a. Mai gấp được:

5 máy bay giấy;

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 14
www.mathx.vn Toán lớp 2

3 thuyền giấy;

4 hạc giấy.

b. Mai đã gấp được tất cả 12 đồ chơi.

Bài 37. Tìm số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau, biết tích ba chữ số của nó có kết quả là 8.

Hướng dẫn:

Ta có: 8 = 1 × 2 × 4.

Từ ba chữ số 1, 2, 4 ta tìm được số lớn nhất là 421.

Bài 38. Viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau mà tích ba chữ số của nó bằng 6.

Hướng dẫn:

Ta có: 6 = 1 × 2 × 3.

Từ các chữ số 1, 2, 3 ta viết được tất cả các số có ba chữ số khác nhau mà tích của ba chữ số của

nó bằng 6 là: 123; 132; 213; 231; 321; 312.

Bài 39. Viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau mà tổng ba chữ số của nó bằng 6.

Hướng dẫn:

Ta có: 6 = 1 + 2 + 3 = 0 + 1 + 5 = 4 + 0 + 2.

Từ các chữ số 1, 2, 3 ta viết được các số thỏa mãn là: 123; 132; 213; 231; 321; 312.

Từ các chữ số 0, 1, 5 ta viết được các số thỏa mãn là: 105, 150, 510, 501.

Từ các chữ số 0, 2, 4 ta viết được các số thỏa mãn là: 204, 240, 420, 402.

Vậy viết được tất cả 14 số thỏa mãn.

Bài 40. Dùng ba thẻ số để ghép thành các số có ba chữ số. Tính:

a) Tổng của số lớn nhất và số bé được ghép bởi các số trên.

b) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất được ghép bởi các số trên.

Hướng dẫn:

Từ ba thẻ số trên ta ghép được số lớn nhất là 530, số bé nhất là 305.

a) Tổng: 530 + 305 = 835.

b) Hiệu: 530 – 305 = 225.

Hình học.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 15
www.mathx.vn Toán lớp 2

Bài 41. Nối mỗi hình với tên gọi thích hợp:

Hướng dẫn:

Bài 42. Nối mỗi hình với tên gọi thích hợp:

Hướng dẫn:

Bài 43. Quan sát các hình vẽ bên cho biết: Có bao nhiêu hình tam giác?

a) b)

Hướng dẫn:

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 16
www.mathx.vn Toán lớp 2

a) Có 2 + 1 = 3 hình tam giác.

b) Có 4 + 3 + 2 + 1 = 10 hình tam giác.

Bài 44. Quan sát hình vẽ dưới đây cho biết có bao nhiêu hình tứ giác?

Hướng dẫn:

Các hình tứ giác có trong hình là: hình (1, 2), hình (2, 3), hình (3, 4), hình (1, 2, 3), hình (2, 3, 4),

hình (1, 2, 3, 4).

Vậy có tất cả 6 hình tứ giác có trong hình.

Bài 45. Quan sát hình vẽ dưới đây cho biết:

a) Có tất cả bao nhiêu hình tam giác có trong hình?

b) Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác có trong hình?


Hướng dẫn:
a) Có tất cả 6 hình tam giác.

b) Có tất cả 3 hình tứ giác.

Bài 46. Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ sau:

a) Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng.

b) Các đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng.

c) Các đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng.

Hướng dẫn:

a) Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCDE.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 17
www.mathx.vn Toán lớp 2

b) Các đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng là: ABCD, BCDE.

c) Các đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng là: ABC, BCD, CDE.

Bài 47. Một đoạn dây đồng được uốn thành hình ngôi sao như hình vẽ bên. Tính độ dài đoạn

dây đồng đó?

Hướng dẫn:

Cuộn dây đồng được cuốn thành hình ngôi sao có 10 đoạn thẳng bằng nhau, mỗi đoạn thẳng

dài 2 cm. Vậy chiều dài cuộn dây đồng dài là: 2 × 10 = 20 (cm).

Bài 48. Độ dài đường gấp khúc MNPQTU dài 3 m, biết rằng đường gấp khúc này gồm 5 đoạn

thẳng bằng nhau. Hỏi độ dài đoạn thẳng TU dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Hướng dẫn:

Đường gấp khúc này gồm 5 đoạn thẳng bằng nhau nên MN = NP = PQ = QT = TU.

Đổi 3 m = 30 dm.

Độ dài đoạn thẳng TU là: 30 : 5 = 6 (dm).

Bài 49. Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để được:

a) Hai hình tam giác. b) Ba hình tứ giác.

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 18
www.mathx.vn Toán lớp 2

Hướng dẫn:

a) b)

Bài 50. Kẻ thêm một đoạn thẳng nữa để hình sau có:

a) 3 hình tam giác và 3 hình tứ giác b) 1 hình chữ nhật và 4 hình tam giác

Hướng dẫn:

_______________________Chúc các em học tập tốt ______________________

Học toán online hiệu quả cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 19

You might also like