You are on page 1of 18

Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I BỘ CÁNH DIỀU


Đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM (khoanh tròn vào đáp án đúng)
Câu 1. Số “Sáu trăm hai mươi tám nghìn sáu trăm bốn mươi mốt” được viết là:

A. 628 641 C. 628 640

B. 6 028 641 D. 62 854

Đáp án: A

Câu 2. Giá trị của chữ số 5 trong số 3 057 239 là:

A. 5 C. 3 075

B. 5 239 D. 50 000

Đáp án: D

Câu 3. Số 957 418 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:

A. 957 400 C. 900 000

B. 1 000 000 D. 960 000

Đáp án: B

Câu 4. 12 yến 2 kg = …… kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 14 C. 122

B. 1202 D. 2

Đáp án: C

Câu 5. Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ

A. X B. IX

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 1


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

C. XX D. XI

Đáp án: A

Câu 6. 5 can đựng được 40 lít dầu. 3 can như thế đựng đượng số lít dầu là:

A. 24 lít dầu C. 120 lít dầu

B. 40 lít dầu D. 8 lít dầu

Đáp án: A

II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
62 058 + 23 432 96 305 – 27 541 12 305 x 6 28 605 : 5
85490 68764 73830 5721

Bài 2. Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau:

a, 170; 172; 174; 176; 178; 180

b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau:

7 655; 7 657; 7 659.; 7 661; 7 663; 7 665; 7 667

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 2 tạ 45 kg = 245 kg b) 1 200 yến = 12 tấn

c) 305 giây = 5 phút 5 giây d) 200 năm = 2 thế kỉ

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Số 1 425 000 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 1 400 000. Đ

Đ
b) Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11.

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 2


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

S
c) So sánh: 99 999 999 < 1 000 000.

d) Chữ số 6 ở số 345 678 910 thuộc hàng chục nghìn. S

Bài 5. Người ta đóng 24 viên thuốc vào 3 vỉ đều nhau.

a) Hỏi 3 648 viên thuốc thì đóng được bao nhiêu vỉ thuốc như thế?

b) Bác Mai mua 5 vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên thuốc?

Hướng dẫn giải:

a) Mỗi vỉ có số viên thuốc là:

24 : 3 = 8 (viên)

3 648 viên thuốc thì đóng được số vỉ là:

3 648 : 8 = 456 (vỉ)

b) Bác Mai có số viên thuốc là:

8 × 5 = 40 (viên)

Đáp số: a) 456 vỉ thuốc;

b) 40 viên thuốc.

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất.

10 + 20 + 30 + … + 90

= (10 + 90) + (20 + 80) + (30 + 70) + (40 + 60) + 50

= 100 + 100 + 100 + 100 + 50= 450

Chúc các em học tốt

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 3


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm.
Câu 1. Số “Bốn trăm hai mươi sáu nghìn năm trăm ba mươi mốt” được viết là:
A. 426 513 B. 426 153 C. 426 531 D. 462 531
Đáp án: C

Câu 2. Điền số thích hợp vào dãy sau. Tính tổng hai số vừa tìm được đó?
678, 683, ….. , 693, 698, ……
A. 680 B. 1391 C. 1491 D. 900
Đáp án: B

Câu 3. Số 759 182 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
A. 800 000 B. 700 000 C. 760 000 D. 860 000
Đáp án: A

Câu 4. Đổi đơn vị đo: 1 tấn 4kg = …… kg


A. 104kg B. 14kg C. 1040kg D. 1004kg
Đáp án: D

Câu 5. 7 ngày + 12 giờ= ………. giờ


A. 15 giờ B. 180 giờ C. 160 giờ D. 127 giờ
Đáp án: B

Câu 6. Góc đỉnh O cạnh OB , OC có số đo là:


A. 140o B. 40o

D. 180o D. 60o

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 4


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

Đáp án: A

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)


Bài 1. Đặt tính rồi tính
23 542 + 3134 50 341 – 12500 1347 × 9 22 422 : 3
26676 37841 12123 7474
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a. 1 tấn 5 tạ = 15 tạ 15 yến 9kg = 159 kg
15 tấn 6 tạ = 1560 yến 4 tạ 9 kg = 409 kg
b. 8 phút = 480 giây 360 giây = 6 phút
10000 năm = 10 thế kỉ 4 thế kỉ 47 năm = 447 năm
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
3500 : 5 × 9 1458 : 9 + 1158
= 700 x 9 = 162 + 1158
= 6300 = 1320
2643 + 3845 + 357 + 3155 62 000 – 18 500 – 3500
= ( 2643 + 357 ) + ( 3845 + 3155 ) = 62 000 – 18 500 – 3 500
= 10 000 = 40000
Bài 4: Có 8 can đựng 120 lít nước. Vậy 5 can như thế thì đựng được bao nhiêu lít
nước?
Hướng dẫn giải:
Một can đựng được số lít nước là:
120 : 8 = 15 (lít)
5 can đựng được số lít nước là:
15 x 5 = 75 (lít)
Đáp số: 75 lít nước
Bài 5: Bố đem chia 81ml thuốc bổ vào 9 lọ. Hỏi với 270ml thì bố có thể chia được
vào bao nhiêu lọ?
Hướng dẫn giải:
Một lọ thuốc bổ có số ml thuộc bổ là:

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 5


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

81 : 9 = 9 (ml)
Với 270ml thì bố có thể chia được vào số lọ là:
270 : 9 = 30 (ml)
Đáp số: 30 ml thuốc bỏ.
Bài 6: Cho bảng sau:
Bảng đo chiều cao của các bạn học sinh nhóm 1 lớp 4A
Tên học sinh Bình Hoà Huệ Tuân
Số đo 1m 3dm 142cm 14dm 1m 49cm

a. Hãy viết lại số đo của các bạn Bình, Hoà, Huệ, Tuân lần lượt theo đơn vị
xăng-ti-mét:
Bình – 130cm, Hoà – 142cm, Huệ - 140cm, Tuân – 149cm
b. Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự chiều cao giảm dần
Bình – 130cm, Huệ - 140cm, Hoà – 142cm, Tuân – 149cm

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 6


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

Chúc các em học tốt


Đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm.
Câu 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
6 839 576; 6 859 000; 6 832 686; 6 832 710
6 832 686; 6 832 710; 6 839 576; 6 859 000
Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 23 705 928 là:
A. 3000 B. 30 000 C. 30 000 000 D. 3 000 000
Đáp án: D

Câu 3. Chiều dài bờ biển quốc gia Thụy Điển là 26 384km được làm tròn đến chữ
số hàng chục nghìn là:
A. 20 000 B. 30 000 C. 26 000 D. 27 000
Đáp án: B

Câu 4. Đổi đơn vị đo: 8500kg = …… yến


A. 8 B. 85 C. 850 D. 8500
Đáp án: C

Câu 5. Trong các số sau, đâu là số lẻ?


A. 2341 B. 33054 C. 2168 D. 1537

Đáp án: A

Câu 6. Hình nào dưới đây có cặp đường thẳng vuông góc?

Đáp án: D

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 7


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính


60 312 + 19 588 56 831 – 4270 10 347 × 5 30 516 : 4
79900 52561 51735 7629
Bài 2. Số?
!
2 thế kỉ = 200 năm giờ = 10 phút
#
3 năm = 1095 ngày 120 giây = 2 phút
!
ngày = 8 giờ 4 phút + 7 giây= 247 giây
"
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức:
100 000 – 70 500 – 2 500 2253 × 9 + 29 723
= 100 000 – ( 70 500 – 2 500 ) = 20 277 + 29 723
= 32 000. = 50 000
21 360 + 38 127 + 28 640 + 11873 18 650 : 5 × 4
= ( 21 360 + 28 640 ) + ( 38 127 + 11 873) = 3 730 x 4
= 50 000 + 50 000= 100 000 = 14920

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 8


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

Bài 4. Một chiếc ô tô khi chưa chở hàng có khối lượng của xe là 5 tấn. Hiện nay
trên xe đang chở 4 tấn 2 tạ hàng. Theo em, ô tô đó có được phép đi qua chiếc cầu
bên không? Tại sao?

Hướng dẫn giải:


Đổi: 10 tấn = 100 tạ
Vì 92 tạ < 100 tạ nên ô tô được phép đi qua chiếc cầu.
Đổi: 10 tấn = 100 tạ
Vì 92 tạ < 100 tạ nên ô tô được phép đi qua chiếc cầu

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 9


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 10


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

Bài 5. Nam có 24 000 đồng, Nam đi mua đồ dùng học tập.


a) Nếu mua 3 chiếc bút chì thì hết số tiền đó. Tính giá tiền mỗi chiếc bút chì.
b) Nếu mua 5 cục tẩy thì hết số tiền đó. Tính giá tiền mỗi cục tẩy.
Hướng dẫn giải:
a, Mỗi chiếc bút chì có số tiền là:
24 000 : 3= 8 000 (đồng)
b, Giá tiền mỗi cục tẩy là:
24 000 : 4 = 6000 (đồng)
Đáp số: a, 8 000 đồng
b, 6000 đồng
Bài 6. Vẽ:
- Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với DC
- Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với DC

Chúc các em học tốt

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 11


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

Đề số 4
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm.
Câu 1: Giá trị của chữ số 6 trong số 641 781 là:

A. 6 000 B. 60 000 C. 600 000 D. 6 000 000

Đáp án: C

Câu 2: Số “Một trăm mười hai triệu không trăm năm mươi sáu nghìn một trăm chín

mươi” đọc là:

A. 112 065 190 B. 112 056 190 C. 112 560 190 D. 121 056 190

Đáp án: B

Câu 3: Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số lớn nhất?

A. 412 854 B. 353 142 C. 471 213 D. 426 458

Đáp án: C

Câu 4: Cửa hàng bán 5 quyển vở giá 40 000 đồng. Hỏi Hồng muốn mua 7 quyển vở

như thế thì phải trả bao nhiêu tiền?

A. 50 000 đồng B. 45 000 đồng C. 70 000 đồng D. 56 000 đồng

Đáp án: D

Câu 5: Số 561 481 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số:

A. 600 000 B. 560 000 C. 500 000 D. 550 000

Đáp án: A

Câu 6: Có 3 can đựng nước, can thứ nhất đựng 8 lít nước, can thứ hai đựng nhiều hơn

can thứ nhất 7 lít nước, can thứ ba đựng 6 lít nước. Hỏi cả ba can đựng tất cả bao nhiêu

lít nước?

A. 15 lít B. 29 lít C. 16 lít D. 5 lít

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 12


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

Đáp án: B

II. Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

856 142 + 136 741 574 136 – 245 745 45 174 x 4 65 409 : 3

992883 328391 180696 21803

Bài 2: Chọn chữ số thích hợp cho dấu “?”

65 09? > 65 098 200 5?9 < 200 510

9 0

390 21? = 390 215 129 ?02 > 129 878

5 9

57? 967 369 < 571 824 169 23? 400 100 = 235 400 100

0 4

Bài 3: Số?

2 yến = 20 kg 9 000 kg = 9 tấn

4 tạ = 40 yến 30 tạ = 300 tấn

70 yến = 7 tạ 5 tấn = 5000 kg

Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện

a, 36 + 14 + 11 + 9 + 12 + 38 b, 65 + 5 + 79 – 9

= ( 36 + 14 ) + ( 11 + 9 ) + ( 12 + 38 ) = ( 65 + 5 ) + ( 79 – 9 ) = 140

= 50 + 20 + 50 = 120

c, 37 + 8 + 3 + 72

= ( 37 + 3 ) + ( 72 + 8 ) = 120

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 13


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

d, 31 + 26 + 69 + 24 = ( 31 + 69 ) + ( 26 + 24 ) = 150

Bài 5: Có 18 quả bóng bàn đựng trong 3 hộp đều nhau. Hỏi 42 quả bóng bàn thì đựng

trong mấy hộp như vậy?

Hướng dẫn giải

Mỗi hộp đựng số quả bóng bàn là:

18 : 3 = 6 (quả)

42 quả bóng bàn thì đựng số hộp như vậy là:

42 : 6 = 7 (hộp)

Đáp số: 7 hộp

Bài 6: Bạn Hà nói rằng chiếc xe nặng 3 tạ 5 yến. Bạn Ngân nói rằng chiếc xe nặng 3 tấn

5 tạ. Bạn Huy nói rằng chiếc xe nặng 3 tấn 5 yến. Theo em, bạn nào nói đúng? Vì sao?

Hướng dẫn giải

Vì 1 000 kg = 1 tấn nên 3 000 kg = 3 tấn

Vì 10 kg = 1 yến nên 50 kg = 5 yến

Ta có: 3 050 kg = 3 000 kg + 50 kg = 3 tấn + 5 yến

Vậy chiếc xe nặng 3 tấn 5 yến nên bạn Huy nói đúng

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 14


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

Đề số 5
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm.
Câu 1. Viết vào ô trống (theo mẫu):

Năm 888 941 1010 1890 1975 2002

Thuộc thế kỉ IX X XI XIX XX XX1

Câu 2. Số: Năm mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm

mươi tư viết là:

A. 59 643 554 B. 59 634 584 C. 5 986 544 D. 5 894 564

Đáp án: A

Câu 3. Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số bé nhất?

A. 412 854 B. 353 142 C. 471 213 D. 426 458

Đáp án: B

Câu 4. Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy

được được bao nhiêu hộp bánh?

A. 48 hộp B. 42 hộp C. 49 hộp D. 35 hộp

Đáp án: B

Câu 5. Có 3 giá sách, giá thứ nhất có 500 quyển, giá thứ hai có 275 quyển, giá thứ

3 có 446 quyển. Vậy trung bình mỗi giá có: … quyển sách.

A. 407 quyển B. 408 quyển C. 400 quyển D. 405 quyển

Đáp án: A

Câu 6. Số 624 422 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số:

A. 600 000 B. 560 000 C. 500 000 D. 550 000

Đáp án: A

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 15


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

II. Tự luận (7,0 điểm)


Bài 1: Đặt tính rồi tính

560 312 + 19 588 56 831 – 41 270 10 347 × 8 30 515 : 5


579 900 15 561 82 776 6 103
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

5 yến = 50 kg 2 tạ 7 kg = 207 kg 5 phút = 300 giây

4 tạ = 400 kg 30 tạ = 3 tấn 2 phút 15 giây = 135 giây

2 tấn = 20 tạ 1 tấn 55 kg = 1055 kg 500 năm = 5 thế kỉ

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình bên có: 6 góc nhọn

1 góc tù

1 góc bẹt

Bài 4. Viết tiếp vào chỗ trống:

Cạnh MN không song song với cạnh:

AD, BC

Cạnh BC vuông góc với cạnh:

AB, MN, DC

Bài 5: Thùng thứ nhất chứa 32 lít dầu, thùng thứ hai chứa 38 lít dầu. Thùng thứ

ba chứa số lít dầu bằng trung bình cộng của hai thùng trên. Tính số lít dầu của

thùng thứ ba.

Hướng dẫn giải:

Thùng thứ ba chứa số lít dầu là:

(32 + 38) : 2 = 35 (lít)

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 16


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

Đáp số: 35 lít

Bài 6: Có 54 quyển vở chia đều thành 9 phần thưởng. Hỏi 3 924 quyển vở thì chia

được bao nhiêu phần thưởng? (Biết mỗi phần thưởng là như nhau).

Hướng dẫn giải:

1 phần thưởng có số quyển vở là:


54 : 9 = 6 (quyển)
3 924 quyển vở thì chia được số phần thưởng là:
3 924 : 6 = 654 (phần thưởng)
Đáp số: 654 phần thưởng.

Chúc các em học tốt

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 17


Học toán cơ bản lớp 4 Đề kiểm tra giữa kì I

Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn – 091.269.8216) Trang 18

You might also like