Professional Documents
Culture Documents
Tiêu chuẩn 1. Điều kiện cần và đủ để bốn đỉnh của một tứ giác lồi nằm trên cùng một đường tròn là tổng
số đo của hai góc tứ giác tại hai đỉnh đối diện bằng .
C
x
O
B C
Ví dụ 1. Trên các cạnh của hình vuông ta lấy lần lượt các
điểm sao cho . Đường thẳng cắt các đường thẳng
tương ứng tại các điểm .
a) Chứng minh rằng các tứ giác và nội tiếp.
b) Chứng minh rằng các điểm nằm trên cùng một đường tròn.
Lời giải:
a). Gọi là giao điểm của và .
A B
Các điểm và nằm trên hai cạnh
P
và của tam giác , nên tứ giác M
là lồi. Các đỉnh và cùng
Q
nhìn đoạn thẳng dưới một góc .
C
Vì vậy tứ giác nội tiếp. D
N
Lập luận tương tự ta suy ra tứ giác nội tiếp.
b) Từ kết quả câu a, suy ra
E
.
Tập hợp các điểm nhìn đoạn dưới một góc vuông, nên các điểm này nằm trên đường tròn
đường kính .
Tiêu chuẩn 3) Cho hai đường thẳng cắt nhau tại điểm . Trên hai đường thẳng lần lượt
lấy các điểm và
B
A B C
O
M A
M
C D
D
khi đó 4 điểm cùng
thuộc một đường tròn khi và chỉ khi
Câu 15: (3,5 điểm) Từ điểm A ở ngoài đường tròn tâm O bán kính R; kẻ hai tiếp tuyến AB, AC và cát
^
tuyến ADE đến (O) (B, C là hai tiếp điểm; D nằm giữa A và E; O nằm ngoài B A E )
a) Gọi M là trung điểm của DE. C.minh: OM ¿ AE và 5 điểm A, B, M, O, C cùng thuộc một đường tròn
Giải:
Ta có M là trung điểm của DE và dây DE không qua tâm O
⇒ OM ¿ AE (liên hệ giữa đường kính và dây cung) C
^ ^ ^ 0
Ta có A BO=A C O= A M O=90 (tính chất tiếp tuyến và OM ¿ AE)
1
CD AC M 1
⇒ =
1 2
E
⇒ ∆ACD ∽ ∆AEC (g.g) CE AE (1) B
^ ^ ^
Xét ∆ABD và ∆AEB có: D A B : chung B1 = E2 (hệ quả góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)
BD AB
⇒ =
⇒ ∆ABD ∽ ∆AEB (g.g) BE AE (2) Ta lại có: AB = AC (3) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
CD BD
⇒ = ⇔BE .CD=BD . CE
Từ (1), (2) và (3) CE BE
C
c) Chứng minh: Điểm B cách đều HE và HD (H là giao điểm của AO và BC) 1
Giải:
Ta có AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau, OB = OC (= R)
⇒ AO là đường trung trực của đoạn thẳng BC
H O
⇒ AO ¿ BC tại H A
1
AC AD
1 2
⇔ AC 2=AD . AE
E
⇒ = B
Ta có ∆ACD ∽ ∆AEC (cmt) AE AC (5)
Từ (4) và (5) ⇒ AH.AO = AD.AE (6)
AH AD
^ =
Xét ∆AHD và ∆AEO có: D A H : chung AE AO (do (6))
^ ^ ^ ^
⇒ ∆AHD ∽ ∆AEO (c.g.c) ⇒ H 1= E 3 (7) (2 góc tương ứng). Xét tứ giác OHDE có: H 1 = E3 (do (7))
⇒ D H^ B=900 − H^ 1
Tứ giác OHDE nội tiếp (góc trong bằng góc đối ngoài). Ta có (2 góc phụ nhau)
=90 − E^ 3 (2 góc phụ nhau)
0
^
B OC 1200
A O^ C= = =60 0
Giải: Ta có 2 2 (vì AO là phân giác của góc BOC). Xét ∆ACO vuông tại C
^ OC OC R
⇒ cosA { OC= ⇔ AO= C ¿= =2R ¿
AO cosA { O^ cos600 . Xét ∆OHC vuông tại H
^
1
MH MC M 1
H O
=
MD MO (do (3))
E
⇒ ∆MHC ∽ ∆MDO (c.g.c)
⇒ H^ 1= D
^
2 (4) (2 góc tương ứng)
B
H^ =D ^
Xét tứ giác OHCD có: 1 2 (do (4)) A
⇒ Tứ giác OHCD nội tiếp (góc trong bằng góc đối ngoài) 1
2
T
^
Giải: Xét ∆EBC và ∆EAB có: B E C : chung
C 2
M 1
B ^
^ 1= A
1
H O
B
EB EC
⇒ = ⇔EB2 =EA .EC⇔ EM2 =EA . EC
EA EB (5)
EM EC
^ =
Xét ∆EMC và ∆EAM có: M E C : chungEA EM (do (5))
^ ^ ^
⇒ ∆EMC ∽ ∆EAM (c.g.c) ⇒ M 1 = A1 (2 góc tương ứng) = D 1 (do trên)
⇒ MB // AD (2 góc bằng nhau và ở vị trí so le trong: dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
Mà OB ¿ MB ⇒ OB ¿ AD tại T (liên hệ giữa tính vuông góc và tính song song)
Mà dây CD không qua tâm O ⇒ T là trung điểm của AD . Xét ∆BAD có: BT là đường cao cũng là
đường trung tuyến ⇒ ∆BAD cân tại B ⇒ BA = BD ⇒ D thuộc đường tròn (B; BA)
d) Vẽ tiếp tuyến tại C của (O; R) cắt MA; MB lần lượt tại F và K. AB cắt OF và OK lần lượt tại P và Q; FQ
cắt PK tại I. Chứng minh 3 điểm O, I, C thẳng hàng A
Giải: F 1
2
T
P
1 1 ^
= A O^ C+ B OC 1
D
^ ^ ^
Ta có F O K=F O C +K O C 2 2 C
I
P 2
1 Q
= ( A O^ C+B O^ C ) E
2 K
1
1 B
= A O^ B
2 =B O^ M (vì OM là phân
giác góc AOB: tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
=M A^ B (cùng chắn cung MB của tứ giác MAOB nội tiếp)
^ ^ ^
Hay F O Q=F A Q (6) Xét tứ giác AFQO có: F O Q=F A Q (do (6))
^
⇒ Tứ giác AFQO nội tiếp (tứ giác có 2 đỉnh O, A liên tiếp cùng nhìn cạnh FQ dưới 1 góc bằng nhau)
⇒ F Q^ K=F A^ O=900(góc trong bằng góc đối ngoài của tứ giác AFQO nội tiếp) ⇒ FQ ¿ OK
Chứng minh tương tự: KP ¿ OF Xét ∆OFK có: FQ và PK là 2 đường cao cắt nhau tại I
⇒ I là trực tâm của ∆OFK ⇒ OI ¿ FK Mà OC ¿ FK . Vậy 3 điểm O, I, C thẳng hàng
Câu 17( 3,5 điểm) Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến AB và AC (B, C là 2 tiếp điểm)
và cát tuyến AEF (E nằm giữa A và F, EF không qua O). Gọi D là điểm đối xứng của B qua O.
Các tia DE, DF cắt AO theo thứ tự tại M và N
^ ^ ^
Xét ∆ABE và ∆AFB có: B A E : chung B1 =F 1 (hệ quả góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)
AB AE
⇒ = ⇔ AB 2=AE . AF⇔ AC2 =AE . AF
AF AB (vì AB = AC: tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
B
1
b) Chứng minh AO // CD và ∆CEF ∽ ∆DNM
M O
A N
Giải: Ta có AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
OB = OC = R
^ 0
Ta có B C D=90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) ⇒ CD ¿ BC (2)
^ ^
Từ (1) và (2) ⇒ AO // CD (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song). Ta có C F E=C D E (cùng
^
chắn cung EC của đường tròn (O)) =D M N (1) (vì CD // MN và 2 góc ở vị trí so le trong)
^ ^ ^
Xét ∆CEF và ∆DNM có: E C F=N D^ M (cùng chắn cung EF của đường tròn (O)); C F E=D M N (do (1))
=N O^ D (2) (2 góc đối đỉnh). Ta có ∆CEF ∽ ∆DNM (do trên) ⇒C E^ F= D N^ M (2 góc tương ứng)
^ ^ ^
Hay ⇒C E H=D N O (3). Xét ∆HEC và ∆OND có: E H^ C=N O D (do (2)); C E^ H =D N^ O (do (3))
EH CE
⇒ = ⇔ EH. DN=ON . CE B
d) Chứng minh OM = ON
M O
Giải: Ta có ∆CEF ∽ ∆DNM (cmt) A N
E
EF CE H 1
⇒ = F
MN DN (5)
C D
EH CE EF EH EF
= ⇒ = ⇔MN= . ON
Ta có ON DN (6). Từ (5) và (6) MN ON EH (7). Ta có OH ¿ EF ⇒ H là
trung điểm của EF
EF
⇒ =2
EH (8). Từ (7) và (8) ⇒ MN = 2.ON ⇒ O là trung điểm của MN ⇒ OM = ON
thẳng lấy điểm bất kỳ Đường thẳng cắt đường tròn tại điểm thứ hai là Kẻ
c) Đường thẳng đi qua song song với cắt đường thẳng tại Chứng minh rằng khi thay
đổi trên đoạn thẳng thì điểm luôn thuộc một đường tròn cố định.
Câu 4
A K
C
O I
a)
+ Chỉ ra được ;
(1,0
điểm)
+ Chỉ ra được
+ Vậy tứ giác DHKC nội tiếp được trong một đường tròn.
b)
Chỉ ra được ;
(0,5
điểm) Tính được và diện tích tam giác bằng
Vì nên
c)
Vì nội tiếp nên
(0,5
điểm)
Từ đó tứ giác nội tiếp và thu được
Kết luận khi thay đổi trên đoạn thì điểm luôn thuộc đường tròn đường kính cố định.
Bài 19. Cho đường tròn tâm , bán kính và một đường thẳng không cắt đường tròn . Dựng
đường thẳng vuông góc với đường thẳng tại điểm . Trên đường thẳng lấy điểm (khác
điểm ), qua vẽ hai tiếp tuyến và với đường tròn ,( và là các tiếp điểm) sao cho
và nằm về hai phía của đường thẳng .
a) Chứng minh tứ giác nội tiếp được trong đường tròn.
Lời giải
a) Ta có ,
c) Gọi là giao điểm của OK và AB. Theo tính chất tiếp tuyến ta có KA=KB; Lại có
nên OK là đường trung trực của AB, suy ra tại và .
. Suy ra
. Suy ra
Diện tích là .
Bài 20. (3,0 điểm). Cho có 3 góc nhọn nội tiếp đường tròn Tia phân giác góc cắt cạnh
tại và cắt đường tròn tại Gọi K là hình chiếu của M trên là hình chiếu của M trên
Chứng minh rằng:
b) .
c) Khi đường tròn và cố định, điểm thay đổi trên cung lớn thì tổng có giá
trị không đổi.
d) Khi đường tròn và cố định; điểm thay đổi trên cung lớn thì tổng có giá
trị không đổi.
Cách 1: (không mất tính tổng quát ta xét )
0,25
Xét có ; ; (vì )
0,25
(g.c.g)
0,25
(Do ; ; )
đồng dạng .
0,25
Tương tự ta có: .
0,25
Từ (1) và (2) ta có:
0,25
Vì cố định nên cố định nên không đổi. Ta có điều phải chứng minh