You are on page 1of 6

Khoa Kế toán DUE Giảng viên: ThS.

Phan Việt Hùng


Môn: Kế toán Quản trị Email: hung.pv@due.udn.vn
Năm học: 2023-2024 – Kỳ 02 SĐT: 093 4999 978
---
Luyện tập hàng tuần (Quiz)

Tên chương Tiến độ


Chương 1 Tổng quan về Kế toán quản trị 100%
Chương 2 Chi phí và phân loại chi phí 100%
Chương 3 Hệ thống giá thành trong doanh nghiệp
Chương 4 Phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận
Chương 5 Dự toán tổng thể doanh nghiệp
Chương 6 Dự toán linh hoạt
Chương 7 Kiểm soát chi phí
Chương 8 Phân cấp quản lý và báo cáo bộ phận
Chương 9 Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định
<Hướng dẫn nộp bài & TL bổ sung được trình bày cuối file>

BHT Team trực: Team 4 - Thời gian gửi Đề: 25/01/2024


- Phan Thị Hoài Thu - Thời gian nộp bài: 29/01/2024 – 22h00’
- Trần Quỳnh Trang <+4 ngày>

Nội dung Phiếu luyện Buổi 04


(Thời gian hoàn thiện ước lượng 60 - 90 phút)

Câu 1 (3 điểm): Bài 2/Trang 41/SBT <mỗi câu SV chọn sai sẽ trừ dần 0.4 điểm>
Anh/chị hãy chọn câu trả lời đúng và giải thích các câu sau đây:
1. Công thức để tính chi phí sản xuất chung tạm tính cho các đơn đặt hàng hoàn thành
trong kỳ được thể hiện như sau:
a. Chi phí sản xuất chung dự toán / Số lượng đơn đặt hàng sản xuất trong kỳ
b. Chi phí sản xuất chung dự toán / Mức độ hoạt động thực tế được chọn làm tiêu thức
phân bổ
c. Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính * Số lượng sử dụng dự toán của đơn đặt
hàng về mức độ hoạt động được chọn làm tiêu thức phân bổ.
d. Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính * Số lượng sử dụng thực tế của đơn đặt
hàng về mức độ hoạt động được chọn làm tiêu thức phân bổ.

2. Tình huống nào sau đây dẫn đến việc phân bổ thiếu chi phí sản xuất chung:
a. Chi phí sản xuất chung thực tế > Chi phí sản xuất chung tạm phân bổ
b. Chi phí sản xuất chung thực tế < Chi phí sản xuất chung tạm phân bổ
c. Chi phí sản xuất chung ước tính > Chi phí sản xuất chung thực tế
d. Chi phí sản xuất chung ước tính < Chi phí sản xuất chung thực tế

Trang 1
3. Một đơn đặt hàng vừa mới được hoàn thành tại đơn vị. Số liệu chi tiết về chi phí
của đơn đặng hàng này như sau:
● Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 34.000.000
● Số giờ công lao động trực tiếp : 70 giờ
● Đơn giá cho một giờ công lao động trực tiếp : 15.000đ/giờ
● Số giờ máy sử dụng cho sản xuất đơn đặt hàng :15 giờ
Công ty sử dụng số giờ máy để làm tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung. Tỷ lệ
phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 120.000đ/ giờ máy. Tổng giá thành tạm
tính cho đơn đặt hàng này là :
a. 34.135.000đ
b. 36.580.000đ
c. 36.850.000đ
d. 37.300.000đ

4. Một công ty sử dụng số giờ công lao động trực tiếp để làm tiêu thức phân bổ chi
phí sản xuất chung . Đầu kỳ,công ty ước tính chi phí sản xuất chung trong kỳ là
140.000.000 với số giờ công lao động trực tiếp là 10.000 giờ .Đến cuối kỳ , số liệu thu
thập từ thực tế cho thấy tổng chi phí sản xuất chung phát sinh là 165.000.000đ và số
giờ công lao động trực tiếp là 11.000 giờ .
a. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thiếu là 25.000.000đ
b. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thừa là 25.000.000đ
c. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thiếu là 11.000.000đ
d. Chi phí sản xuất chung đã phân bổ thừa là 11.000.000đ

5. Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ tại một đơn vị là 150.000.000đ. Số liệu
trên tài khoản 627 cho thấy chi phí sản xuất chung đã phân bổ thừa là 10.000.000.
Nếu tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung tạm tính là 100.000đ/giờ máy , vậy số giờ
máy đã sử dụng trong kỳ là :
a. 1.400 giờ
b. 1.500 giờ
c. 1.600 giờ
d. 1.660 giờ

6. Một công ty sử dụng số giờ công lao động trực tiếp để tính tỷ lệ phân bổ chi phí
sản xuất chung tạm tính. Đầu kỳ, số giờ công lao động trực tiếp được ước tính là
14.800 giờ. Cuối kỳ, số giờ công lao động trực tiếp thực tế phát sinh là 15.800 giờ và
chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh tại đơn vị là 201.500.000. Giá trị chi phí sản
xuất chung đã phân bổ thiếu trong kỳ là 11.900.000đ. Như vậy, chi phí sản xuất
chung dự toán để phân bổ cho các đơn đặt hàng trong kỳ là :
a. 177.600.000đ
b. 177.700.000đ
c. 189.500.000đ
d. 189.600.000đ

7. Một công ty sử dụng số giờ công lao động trực tiếp để tính tỷ lệ phân bổ chi phí
sản xuất chung tạm tính. Đầu kỳ,tổng chi phí sản xuất chung dự toán là

Trang 2
350.000.000đ. Cuối kỳ , số giờ công lao động trực tiếp thực tế phát sinh là : 18.500
giờ , chi phí sản xuất chung đã bị phân bổ thừa là 18.700.000 đ và chi phí sản xuất
chung thực tế là: 341.300.000đ. Vậy tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung tạm tính là:
a. 19.929đ/giờ máy
b. 19.459đ/giờ máy
c. 17.908đ/giờ máy
d. 17.438đ/giờ máy

Câu 2 (3 điểm): Bài 5/Trang 46/SBT<Mỗi câu Sai trừ dần 1 điểm>

Một doanh nghiệp sản xuất tổ chức theo dõi chi phí tại hai phân xưởng A và B để tính
giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo số
giờ máy hoạt động tại phân xưởng A và theo chi phí nhân công trực tiếp tại phân
xưởng B. Trích số liệu trong dự toán năm N của doanh nghiệp:

Phân xưởng A Phân xưởng B


Số giờ máy (giờ) 6.300 8.200
Chi phí nhân công trực tiếp (1000đ) 106.250 174.240
Giờ công lao động trực tiếp (giờ) 12.500 19.800
Chi phí sản xuất chung (1000đ) 170.000 453.024
Trong năm, doanh nghiệp đã hoàn thành đơn đặt hàng số 250. Số liệu chi phí theo đơn đặt
hàng này tại hai phân xưởng như sau:

Phân xưởng A Phân xưởng B

Số giờ máy (giờ) 47.3 53.9

Chi phí nhân công trực tiếp (1000đ) 860.2 971.75

Giờ công lao động trực tiếp (giờ) 88 96

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 521 601
(1000đ)

Yêu cầu:
1. Tính tỉ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính ở hai phân xưởng.
2. Tính giá thành ước tính cho đơn đặt hàng số 250.
3. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực tế ở phân xưởng B là 176.000.000đ và chi phí
sản xuất chung thực tế là 457.200.000đ thì chi phí sản xuất chung tạm phân bổ có
vượt mức chi phí sản xuất chung thực tế không? Các bút toán xử lý thừa ( thiếu ) nếu
có?

Câu 3 (4 điểm): Bài 2/ Trang 54/ SBT<mỗi câu SV chọn sai sẽ trừ dần 0.42 điểm>
Theo anh/chị phương pháp tính giá thành nào phù hợp hơn với các doanh nghiệp sau:

Trang 3
Phương pháp tính giá thành

Theo đơn đặt hàng Theo quá trình


sản xuất

a.Công ty sản xuất đá xây dựng

b.Trung tâm sửa chữa xe ô tô Đại Nam

c.Công ty sữa Danamilk

d.Công ty tư vấn luật Đại Nam

e.Công ty sản xuất đồ hộp Nam Long

f.Công ty quảng cáo và tổ chức sự kiện


Hoàng Châu

g.Công ty sản xuất và lắp đặt thang máy


Nam Thịnh

h.Công ty in dịch vụ Quảng Nam

i.Công ty tư vấn và thiết kế nội thất


Mạnh Hoàng

j.Công ty sản xuất khóa Việt Tiến

--- Hết ---


Thưởng thức âm nhạc & nộp bài nhé: https://www.youtube.com/watch?
v=XCWfg_S4Bmc

PHỤ LỤC 01: HƯỚNG DẪN NỘP BÀI <Cập nhật đến 26.Th8.2023>

(1). Sinh viên trình bày rõ ràng đáp án bằng Tiếng Việt (hoặc tiếng Anh đối với câu hỏi tiếng Anh) trên
giấy, và chụp ảnh rõ gửi về “Box Drive” riêng của mỗi sinh viên (Team trưởng kiểm soát sẽ cấp quyền
admin);

(2). Khi nộp về, SV đặt tên các file ảnh như sau: “B.X – STT của SV – STT của ảnh – Điểm”, với:
vd1: “B.01_07_1_9.0” vd2: “B.01_07_2”
Trong đó:
(a). B.X: là số thứ tự Buổi học, ví dụ: Buổi 01;
(b). STT của SV là STT trong Danh sách, ví dụ: số 07;

Trang 4
(c). STT của ảnh bài nộp, ví dụ đây là ảnh STT 1 trong các ảnh nộp;
(d). Điểm: Kết quả được trả từ BHT; sau khi BHT nhận Đáp án chi tiết, và Điểm chỉ ghi ở Ảnh STT
là 1.

(3). Điểm số của Sinh viên được BHT quản lý và ghi nhận. Mọi phản hồi, thắc mắc có hiệu lực sau 24h00 kể
từ buổi học tiếp theo. (Minh họa: Phản hồi và thắc mắc về nội dung đáp án và trả lời Buổi luyện 01 sẽ chỉ hiệu
lực sau 24h00 của Buổi 2 vì buổi 2 sửa bài buổi 1; sau đó, thành tích điểm của Sinh viên chắc chắn được ghi cho
nhận cho cá nhân và thành tích toàn Team cạnh tranh học tập).

(4). Phân chia công tác hỗ trợ - kiểm soát


học tập: Lớp chia thành 4 Tổ:
- Tổ trưởng - BHT tổ 2 điểm danh – kiểm soát thành tích tổ 1
- Tổ trưởng - BHT tổ 3 điểm danh – kiểm soát tổ 2
- Tổ trưởng - BHT tổ 4 điểm danh – kiểm soát tổ 3
- Tổ trưởng - BHT tổ 1 điểm danh – kiểm soát tổ 4
BHT trực lần lượt theo thứ tự: BHT Team 1 hỗ trợ Giải đáp án của Buổi 01; BHT Team 2 ở Buổi 2; lần lượt
theo thứ tự quay vòng.

(5). Hạn nộp bài:


Hạn cuối nộp bài luyện tập là +4 ngày, kể từ ngày thầy gửi bài.
Cụ thể: nếu thầy gửi ngày 14/02/2021 thì thời hạn nộp là 18/02/2021, 23h59’. Tùy vào nội dung mỗi buổi có sự
linh hoạt, nhưng cơ bản theo mặc định trên.

* BHT team trực gửi email riêng thầy (ghi ở đầu trang) bao gồm đáp án chi tiết (file word + PDF) trước thời
gian trên, để thầy kiểm soát tiến độ, sau đó tại buổi tiếp theo thầy sẽ sửa bài và BHT hoàn thiện gửi đáp án chi
tiết – chính thức cho Lớp (file word + PDF);
* Tiêu đề Email: “Phiếu KTQT Buổi X – Đáp án – Lớp Y - BHT Team Z”
* Nếu toàn Team đều nộp bài đúng hạn, và không thành viên nào dưới 65% số điểm thì Team đó được thưởng
10 điểm toàn Team, được Lớp trưởng thông báo và tuyên dương trong bài đăng trong Group Mess toàn lớp và
các kênh khác ở buổi tiếp theo.

(6). Hướng dẫn Ban học thuật trực - Team soạn đáp án chi tiết gửi thầy. Trong tuần trực, BHT trực được đánh
giá là 10 điểm cho mỗi thành viên BHT trực và được ghi nhận là 10 điểm trong Điểm thành tích Phiếu luyện
tập của buổi đó, và cả Team BHT trực này không cần nộp bài làm (viết tay) gửi về trên Folder cá nhân như các
bạn sinh viên khác. Các BHT khác vẫn làm và nộp bài như SV bình thường.
Khi gửi File về, gửi trên kênh thuận tiện nhất (linh hoạt), và đặt tên theo mẫu:
- Thầy sẽ gửi file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đề
- BHT gửi lại file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đáp án_BHT.TX với X là STT của Team BHT.
-

--- Hết ---

PHỤ LỤC 02: HỆ THỐNG LINK ĐĂNG NHẬP QUAN TRỌNG

(1). Hướng dẫn học tập chung:


https://dhkt-my.sharepoint.com/:f:/g/personal/hung_pv_due_edu_vn/
EsWZDnCbaZNOgZnFVRnJKV4BBBPIQ4GmdgGBkEzPrrajKg?e=SseQVn

(2). Giáo trình tham khảo (tiếng Anh):


https://bit.ly/KTQT_Giaotrinh_Tailieu_HungPV
<Slide được chỉnh sửa/ in phát tại Lớp>

Trang 5
(3). Hệ thống Tài khoản Kế toán Việt Nam:
https://bit.ly/NLKT_Hethong_TKKTVN_HungPV

(4). Hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam:


https://bit.ly/VAS_Hethong_26ChuanMuc_HungPV

(5). Danh sách Lớp (cập nhật từ bài Post hàng tuần):
- Lớp trưởng cập nhật theo tuần.

Hết.
--- Hết ---

Trang 6

You might also like