You are on page 1of 23

LỚP TIẾNG ANH PHÚC ĐỨC ĐỀ THI THỬ SỐ 3

Môn thi: TIẾNG ANH


THẦY HOÀNG PHÚC ĐỨC
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the

ĐỨ
following questions.
Câu 1. She jumped down my_______ when I suggested that she had made a mistake in her
presentation.
A. throat B. mouth C. tongue D. neck
Giải thích:

ÚC
Idiom:
jump down one’s throat: phản ứng giận dữ
Tạm dịch: Cô ta đã phản ứng giận dữ khi tôi cho rằng cô ta đã mắc lỗi trong bài thuyết trình của
mình.
→ Chọn đáp án A
PH
Câu 2. Peter will order some materials from online shops to redecorate his bedroom________.
G
A. by the time he got the New Year bonus
B. after he had got the New Year bonus
N

C. as soon as he gets the New Year bonus


D. when he got the New Year bonus

Giải thích:
Hòa hợp thì:
When/as soon as/by the time +S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai đơn)
H

Tạm dịch: Peter sẽ đặt mua một số vật liệu từ các cửa hàng trực tuyến để trang trí lại phòng ngủ
của mình ngay khi nhận được tiền thưởng năm mới.
→ Chọn đáp án C
Y

Câu 3. All the houses in our street________ every year during the Christmas season.

A. decorate B. are decorated C. are decorating D. will be


decorated
TH

Giải thích:
Chủ ngữ chịu tác động bởi người, vật khác → sử dụng câu bị động
Ta thấy trong câu có trạng từ chỉ tần xuất “every year” → chỉ thói quen thường xuyên → sử dụng thì
hiện tại đơn
Cấu trúc câu bị động (hiện tại đơn):
S + is/are/am + P2
Chủ ngữ là số nhiều “All the houses in our street” → sử dụng trợ động từ “are”.
Tạm dịch: Tất cả các ngôi nhà trên đường phố của chúng tôi đều được trang trí hàng năm trong
mùa Giáng sinh.

C
→ Chọn đáp án B

ĐỨ
Câu 4. Several youth charities have formed a/an_______ to help these homeless teenagers.
A. improvement B. alternative C. partnership D. expectation
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:

ÚC
- improvement (n): sự cải thiện
- alternative (n): sự thay thế
- partnership (n): quan hệ đối tác
- expectation (n): kì vọng

niên vô gia cư này.


→ Chọn đáp án C
PH
Tạm dịch: Một số tổ chức từ thiện thanh niên đã thành lập quan hệ đối tác để giúp đỡ những thiếu
G
Câu 5. Remember_______ some milk home from the grocery store.
A. to bring B. to bringing C. bringing D. bring
N

Giải thích:
Cấu trúc:

remember to V: nhớ phải làm gì


remember V-ing: nhớ đã làm gì
Tạm dịch: Hãy nhớ mua một ít sữa từ cửa hàng tạp hóa nhé.
H

→ Chọn đáp án A

Câu 6. I don't usually lend people money, but in your case I'll_______ an exception.
Y

A. give B. take C. pay D. make


Giải thích:
Cấu trúc:
TH

make an exception: có ngoại lệ


Tạm dịch: Tôi thường không cho người khác vay tiền, nhưng trong trường hợp của bạn tôi sẽ có
ngoại lệ.
→ Chọn đáp án D
Câu 7. Where is_______ book you borrowed from me last week?
A. Ø (no article) B. the C. an D. a
Giải thích:
Mạo từ:

C
“you borrowed from me last week” → chỉ danh từ xác định → chọn mạo từ “the”

ĐỨ
Tạm dịch: Cuốn sách bạn mượn tôi tuần trước ở đâu?
→ Chọn đáp án B

Câu 8. You have lunch with your family on Sundays,_______?


A. don't you B. haven't you C. have you D. do you

ÚC
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
“have lunch with your family on Sundays” → hiện tại đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi
đuôi phủ định, trợ động từ “don’t”

→ Chọn đáp án A PH
Tạm dịch: Bạn ăn trưa với gia đình vào ngày Chủ Nhật, phải không?

Câu 9. We had access_______ the Internet in all the hotels we stayed at.
G
A. on B. with C. to D. of
Giải thích:
N

Giới từ:

have access to sth: có quyền truy cập gì


Tạm dịch: Chúng tôi có quyền truy cập Internet ở tất cả các khách sạn chúng tôi ở.
→ Chọn đáp án C
H

Câu 10. _______ by local communities, protected areas provide numerous benefits for human
society and the natural world.
A. Managed B. Having managed C. Managing D. To manage
Y

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:


Mệnh đề trạng ngữ bị động, ta có thể rút gọn chủ ngữ và to be, giữ lại liên từ cùng động từ V3.
TH

Tạm dịch: Được quản lý bởi cộng đồng địa phương, các khu bảo tồn mang lại nhiều lợi ích cho xã
hội loài người và thế giới tự nhiên.
→ Chọn đáp án A

Câu 11. In Russia, climate in winter is_______ than in other temperate zones.
A. the most harsh B. harsher C. most harsh D. more harsh
Giải thích:
So sánh hơn (tính từ ngắn):
adj-er + than

C
Tạm dịch: Ở Nga, khí hậu vào mùa đông khắc nghiệt hơn các vùng ôn đới khác.

ĐỨ
→ Chọn đáp án B

Câu 12. Recent studies have claimed that certain perfumes can_______ profound psychological
changes.
A. fill in B. put on C. give away D. bring about

ÚC
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- fill in: điền vào
- put on: mặc, đeo
- give away: cho tặng
- bring about: gây ra, mang lại PH
Tạm dịch: Các nghiên cứu gần đây đã tuyên bố rằng một số loại nước hoa có thể gây ra những thay
đổi tâm lý sâu sắc.
G
→ Chọn đáp án D
N

Câu 13. As we were driving on the motorway to Cardiff, I suddenly______ that I had left the cellar
door open.

A. realized B. am realizing C. realize D. was realizing


Giải thích:
Hòa hợp thì:
H

While +S+V (quá khứ tiếp diễn), S+V (quá khứ đơn): diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành
động khác xen vào.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang lái xe trên đường cao tốc tới Cardiff, tôi chợt nhận ra mình đã để cửa
Y

hầm mở.
→ Chọn đáp án A

Câu 14. He is smart but_______, he often fails to concentrate in class.


TH

A. attention B. inattentive C. attend D. attendant


Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- attention (n): sự chú ý
- inattentive (adj): thiếu chú ý
- attend (v): chú ý, tham dự
- attendant (n): người phục vụ
Trước chỗ cần điền là to be, ta sử dụng tính từ. Hợp nghĩa chọn B.
Tạm dịch: Cậu thông minh nhưng hay thiếu chú ý, thường không tập trung trong lớp.

C
→ Chọn đáp án B

ĐỨ
Câu 15. There's an_______ assumption that Sue will take over the post when Dan leaves the office.
A. unspoken B. invoiced C. inferred D. unsaid
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:

ÚC
- unspoken (adj): ngầm hiểu
- invoiced (adj): được lập hóa đơn
- inferred (adj): suy ra

PH
- unsaid (adj): không nói ra
Tạm dịch: Có một giả định ngầm rằng Sue sẽ đảm nhận vị trí này khi Dan rời văn phòng.
→ Chọn đáp án A
G
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
N

Câu 16. Joe is not here with us. He will know how to fix this technical issue.

A. If only Joe were here with us to help fix this technical issue.
B. Joe will know how to fix this technical issue even if he is not here with us.
C. Provided that Joe is here with us, he won't know how to fix this technical issue.
D. We wish Joe were here with us and fix this technical issue.
H

Giải thích:
Joe không ở đây với chúng ta. Anh ấy sẽ biết cách khắc phục vấn đề kỹ thuật này.
Y

A. Giá như Joe ở đây cùng chúng ta để giúp khắc phục sự cố kỹ thuật này.
B. Joe sẽ biết cách khắc phục sự cố kỹ thuật này ngay cả khi anh ấy không ở đây cùng chúng ta.

C. Với điều kiện Joe ở đây với chúng ta, anh ấy sẽ không biết cách khắc phục vấn đề kỹ thuật này.
D. Sai vì vế sau động từ fix cần lùi về quá khứ hoặc dùng would fix.
TH

→ Chọn đáp án A

Câu 17. I put my smartphone on the table. The recruiter then called me back.
A. Not only did the recruiter call me back but I also put my smartphone on the table.
B. Hardly had I put my smartphone on the table when the recruiter called me back.
C. Only after the recruiter had called me back did I put my smartphone on the table.
D. Had it not been for the recruiter's call, I wouldn't have put my smartphone on the table.
Giải thích:
Tôi đặt điện thoại thông minh của mình lên bàn. Sau đó nhà tuyển dụng đã gọi lại cho tôi.

C
A. Nhà tuyển dụng không chỉ gọi lại cho tôi mà tôi còn đặt điện thoại thông minh của mình lên bàn.

ĐỨ
B. Tôi vừa đặt điện thoại thông minh của mình lên bàn thì nhà tuyển dụng gọi lại cho tôi.
C. Chỉ sau khi nhà tuyển dụng gọi lại, tôi mới đặt điện thoại thông minh của mình lên bàn.
D. Nếu không có cuộc gọi của nhà tuyển dụng, tôi đã không đặt điện thoại thông minh của mình lên
bàn.
→ Chọn đáp án B

ÚC
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Câu 18 . Tim and Jessica are talking about the future of housing.

A. You can say that again B. No worries


C. Surely that's not the case
PH
Tim: "I believe that few people are able to afford luxurious houses in the next 10 years."
Jessica: "_________. Jobs will be more available and people can earn easily."

D. I am afraid I go along with you


G
Giải thích:
A. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn
N

B. Không có gì
C. Chắc chắn sẽ không như vậy

D. Mình e rằng mình ủng hộ bạn


Tạm dịch: Tim và Jessica đang nói về tương lai của nhà ở.
Tim: "Mình tin rằng trong 10 năm tới rất ít người có đủ khả năng mua được những ngôi nhà sang
H

trọng".
Jessica: "Chắc chắn sẽ không như vậy. Việc làm sẽ có nhiều hơn và mọi người có thể kiếm tiền dễ
dàng."
Y

→ Chọn đáp án C

Câu 19. Shella and Tom are making an arrangement for their weekend.
Shella: "Shall we go out and have a small drinks party?"
TH

Tom: "________. What time are we planning to start?"


A. You're right B. I am not really in the mood
C. That's what I am thinking D. Not necessarily
Giải thích:
A. Bạn nói phải
B. Mình không có tâm trạng
C. Mình cũng đang nghĩ vậy
D. Không nhất thiết
Tạm dịch: Shella và Tom đang sắp xếp cho ngày cuối tuần của họ.

C
Shella: “Chúng ta ra ngoài và tổ chức một bữa tiệc rượu nhỏ nhé?"

ĐỨ
Tom: "Mình cũng đang nghĩ vậy. Chúng ta dự định bắt đầu lúc mấy giờ?"
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to
the underlined word in each of the following questions.

ÚC
Câu 20. The intensive search would take longer than expected because we were hampered by rough
terrain.
A. captured B. impeded C. integrated D. consulted
Giải thích:
A. bắt, chiếm
B. cản trở
C. tích hợp, hội nhập
D. tư vấn
hamper (v): cản trở = impede
PH
G
Tạm dịch: Việc tìm kiếm chuyên sâu sẽ mất nhiều thời gian hơn dự kiến vì chúng tôi bị cản trở bởi
địa hình gồ ghề.
N

→ Chọn đáp án B

Câu 21. The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination so that her
students could do it well.
A. symptoms B. hints C. demonstrations D. effects
Giải thích:
H

A. triệu chứng
B. gợi ý
Y

C. sự thuyết minh, trình bày


D. ảnh hưởng

suggestion (n): gợi ý, đề xuất = hint


Tạm dịch: Giáo viên đã đưa ra một số gợi ý về những gì có thể xuất hiện trong kỳ thi để các học sinh
TH

của cô có thể làm tốt.


→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Câu 22. Therefore, heavy reliance on this single strategy is highly unsafe, and the
timely development of alternative or complementary methods to chemical control is advisory.
A. highly B. advisory
C. development of alternative D. reliance on

C
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:

ĐỨ
- advisory (adj): tư vấn, cố vấn
- advisable (adj): nên, được khuyên
Sửa: advisory → advisable
Tạm dịch: Do đó, sự phụ thuộc nặng nề vào mỗi chiến lược này là cực kỳ không an toàn, và việc
phát triển kịp thời các phương án thay thế hoặc các phương pháp bổ sung để kiểm soát hóa chất là

ÚC
điều nên làm.
→ Chọn đáp án B

Câu 23. The teacher asked him some questions, but he failed to answer it.
A. failed
Giải thích:
B. asked

Dùng đại từ “them” để quy chiếu cho “questions”.


Sửa: it → them
PH C. but D. it
G
Tạm dịch: Giáo viên đã hỏi cậu ấy một số câu hỏi, nhưng cậu không thể trả lời chúng.
→ Chọn đáp án D
N

Câu 24. Last year, Tim works as a shipper and he earned twiceas much as his brother.

A. as B. works C. twice D. a shipper


Giải thích:
Chia thì:
“last year” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
H

Sửa: works → worked


Tạm dịch: Năm ngoái, Tim làm nhân viên giao hàng và anh ấy đã kiếm được gấp đôi so với anh trai
mình.
Y

→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
TH

Câu 25. "I will invite you to my birthday party tomorrow." Lena said
A. Lena said that she would invite me to her birthday party the following day.
B. Lena said that she would invite me to her birthday party tomorrow.
C. Lena said that she invited me to her birthday party the following day.
D. Lena said that she had invited me to her birthday party the following day.
Giải thích:
“Tôi sẽ mời bạn đến bữa tiệc sinh nhật của tôi vào ngày mai.”, Lena đã nói.
A. Lena đã nói rằng cô ấy sẽ mời tôi đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy vào ngày hôm sau.
B. Sai ngữ pháp

C
C. Sai ngữ pháp
D. Sai ngữ pháp

ĐỨ
Câu tường thuật gián tiếp:
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (said), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: will invite → would
invite
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi chuyển sang câu gián tiếp: tomorrow → the following
day

ÚC
→ Chọn đáp án A

Câu 26. It is compulsory for all the female students to wear Ao Dai on Monday.
A. All the female students can't wear Ao Dai on Monday.

PH
B. All the female students must wear Ao Dai on Monday.
C. All the female students may wear Ao Dai on Monday.
D. All the female students needn't wear Ao Dai on Monday.
Giải thích:
G
Bắt buộc tất cả nữ sinh mặc Áo dài vào thứ Hai.
A. Tất cả nữ sinh không thể mặc Áo dài vào thứ Hai.
N

B. Tất cả nữ sinh phải mặc Áo dài vào thứ Hai.


C. Tất cả nữ sinh có thể mặc Áo dài vào thứ Hai.

D. Tất cả nữ sinh không cần mặc Áo dài vào thứ Hai.


→ Chọn đáp án B

Câu 27. She last met him when she graduated from high school.
H

A. She has not met him since she graduated from high school.
B. She last met him since she graduated from high school.
Y

C. She didn't meet him when she graduated from high school.
D. The last time she met him since she graduated from high school.

Giải thích:
Cô ấy đã gặp anh ấy lần cuối khi cô ấy tốt nghiệp trung học.
TH

A. Cô ấy đã không gặp anh ấy kể từ khi cô ấy tốt nghiệp trung học.


B. Sai ngữ pháp
C. Cô ấy đã không gặp anh ấy khi cô tốt nghiệp trung học.
D. Sai ngữ pháp
Cấu trúc:
S + last + V2/V-ed + when + clause = S + have/has not + V3/V-ed + since + clause
→ Chọn đáp án A

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the

C
correct answer to each of the questions from 39 to 45.
Ask any science fans about the future and they will most definitely tell you that it will be full of

ĐỨ
flying cars - where drivers may become optional! Many researchers, scientists and engineers see
personal air transport as the inevitablesolution to the problem of congested roads or airports that
suffer from delays.
At first, it was a dream to combine a car with an aeroplane. However, a flying car was considered to
be too heavy, costly to design and inefficient. Another problem was that you had to be a pilot with a
certified licence in order to fly one. Now, with modern lightweight materials and computer

ÚC
technology. a number of inventors and small companies are working on their own individual versions
of flying cars, which they hope will dramatically change air travel.
Paul Moller, Chief Executive of Moller International and developer of the flying skycar M400, spent
40 years and millions of dollars designing, building and testing the personal aircraft. Technically

PH
speaking, this flying car is known as a 'Volantor', which is defined as a vertical take-off and finding
aircraft that is capable of flying quickly and easily. This allows the flying car to be flexible like a
helicopter without losing the speed of a fast aircraft. It runs on petrol, diesel, alcohol or propane and
its fuel consumption is comparable to that of a medium-sized car. This model has been tested to
guard against accidents. Mr Moller states that his flying car is able to fly from airports and heliports.
G
However, in the future it will be possible to land at 'vertiports', which will include fields, parking
lots, private properties, shopping centres or skyscraper roofs.
N

The benefits of this new technology will be quite remarkable. Firstly, the effect on the environment
will be of maximum importance, as flying cars will reduce air and noise pollution levels

considerably. People will be free of traffic jams and will have more flexible lifestyles and travel
times. When these vehicles become popular, then people will have freedom of choice between rural
and urban lifestyles, as they will be able to live in a village near a small airport and fly to their
workplace in the city hundreds of miles away.
Whatever the future holds, it seems very likely that our children will be 'volanting' from small
H

airports or 'vertiports' instead of breathing harmful exhaust fumes. However, it will be decades before
the ordinary consumer is able to afford this technology.
(Adapted from Traveller by H. Q. Mitchell)
Y

Giải thích:

DỊCH BÀI:
Ask any science fans about the future and they Hỏi bất kỳ người hâm mộ khoa học nào về
TH

will most definitely tell you that it will be full of tương lai và hầu như họ chắc chắn sẽ nói cho
flying cars - where drivers may become bạn rằng tương lai sẽ đầy những ô tô bay - nơi
optional! Many researchers, scientists and tài xế có thể không còn phải có. Nhiều nhà
engineers see personal air transport as the nghiên cứu, nhà khoa học và các kĩ sư xem
inevitable solution to the problem of congested phương tiện hàng không cá nhân là giải pháp
roads or airports that suffer from delays. tất yếu cho vấn đề tắc đường hoặc sân bay bị
At first, it was a dream to combine a car with an hoãn chuyến.
aeroplane. However, a flying car was Đầu tiên, người ta mơ về việc kết hợp ô tô và
considered to be too heavy, costly to design and máy bay. Tuy nhiên, ô tô bay được cho là quá
inefficient. Another problem was that you had to nặng, thiết kế tốn kém và không hiệu quả. Một
be a pilot with a certified licence in order to fly vấn đề khác chính là bạn phải là phi công có

C
one. Now, with modern lightweight materials giấy phép được chứng nhận để lái nó. Bây giờ,
and computer technology. a number of inventors với các vật liệu siêu nhẹ và công nghệ máy tính

ĐỨ
and small companies are working on their own hiện đại, nhiều nhà phát minh và các công ty
individual versions of flying cars, which they nhỏ đang nghiên cứu phiên bản ô tô bay cá
hope will dramatically change air travel. nhân của riêng họ, cái mà họ hi vọng sẽ thay
Paul Moller, Chief Executive of Moller đổi đáng kể việc di chuyển bằng đường hàng
International and developer of the flying skycar không.

ÚC
M400, spent 40 years and millions of dollars Paul Moller, Giám đốc Điều hành của Moller
designing, building and testing the personal International và là nhà phát triển xe hơi bay
aircraft. Technically speaking, this flying car is M400, đã dành 40 năm và hàng triệu đô la để
known as a 'Volantor', which is defined as a thiết kế, chế tạo và thử nghiệm máy bay cá
vertical take-off and finding aircraft that is

PH
nhân. Nói về mặt kỹ thuật, ô tô bay là được gọi
capable of flying quickly and easily. This allows là một “volantor”, từ được định nghĩa là máy
the flying car to be flexible like a helicopter bay cất cánh và hạ cánh thẳng đứng có thể bay
without losing the speed of a fast aircraft. It nhanh và dễ dàng. Điều này cho phép ô tô bay
runs on petrol, diesel, alcohol or propane and linh hoạt như một trực thăng mà không mất đi
its fuel consumption is comparable to that of a tốc độ của máy bay nhanh. Nó chạy bằng xăng,
G
medium-sized car. This model has been tested to dầu diesel, cồn hoặc propan và lượng tiêu thụ
guard against accidents. Mr Moller states that nhiên liệu của nó tương đương với một ô tô cỡ
N

his flying car is able to fly from airports and trung. Mẫu này đã được kiểm tra để chống tai
heliports. However, in the future it will be nạn. Ông Moller nói rằng ô tô bay của ông có

possible to land at 'vertiports', which will thể bay từ sân bay và bãi đáp trực thăng. Tuy
include fields, parking lots, private properties, nhiên, trong tương lai, nó sẽ có thể đáp ở các
shopping centres or skyscraper roofs. “vertiport”, chúng sẽ bao gồm các cánh đồng,
The benefits of this new technology will be quite bãi đỗ xe, bất động sản tư nhân, các trung tâm
remarkable. Firstly, the effect on the thương mại hoặc các tầng mái chọc trời.
H

environment will be of maximum importance, as Lợi ích của công nghệ mới này sẽ khá đáng chú
flying cars will reduce air and noise pollution ý. Đầu tiên, ảnh hưởng lên môi trường chính là
levels considerably. People will be free of traffic điều quan trọng nhất, vì ô tô bay sẽ giảm mức
Y

jams and will have more flexible lifestyles and độ ô nhiễm không khí và tiếng ồn một cách
travel times. When these vehicles become đáng kể. Mọi người sẽ thoát khỏi kẹt xe và sẽ có

popular, then people will have freedom of lối sống và thời gian di chuyển linh hoạt hơn.
choice between rural and urban lifestyles, as Khi những phương tiện này trở nên phổ biến, thì
TH

they will be able to live in a village near a small mọi người sẽ có thể tự do lựa chọn giữa lối
airport and fly to their workplace in the city sống nông thôn và đô thị, vì họ sẽ có thể sống ở
hundreds of miles away. một ngôi làng gần một sân bay nhỏ và bay đến
Whatever the future holds, it seems very likely nơi làm việc trong thành phố cách hàng trăm
that our children will be 'volanting' from small dặm.
airports or 'vertiports' instead of breathing
harmful exhaust fumes. However, it will be Dù cho tương lai có ra sao, thì dường như rất
decades before the ordinary consumer is able to có khả năng là con cái chúng ta sẽ “bay” từ các
afford this technology. sân bay nhỏ hoặc “vertiport” thay vì hít các khí
thải độc hại. Tuy nhiên, sẽ mất hàng thập kỷ cho
đến khi người tiêu dùng thông thường có thể đủ

C
khả năng chi trả cho công nghệ này.

ĐỨ
Câu 28. Which best serves as the title for the passage?
A. Flying Cars - Next Generation Vehicles.
B. The End of the Aviation Industry?
C. What the Future Holds for Flying Vehicles?
D. Applying New Technology to Modern Vehicles.

ÚC
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Ô tô bay - thế hệ phương tiện tiếp theo
B. Dấu chấm hết cho ngành hàng không?
C. Tương lai cho phương tiện bay sẽ ra sao?

PH
D. Ứng dụng công nghệ mới vào các phương tiện hiện đại
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những tiềm năng của ô tô bay trong tương lai.
G
=> Ô tô bay - thế hệ phương tiện tiếp theo
→ Chọn đáp án A
N

Câu 29. The word inevitable in paragraph 1 is closest in meaning to_______.


A. hesitant B. compulsory C. accidental D. unavoidable


Giải thích:
Từ “inevitable” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ____.
A. hesitant (adj): lưỡng lự
H

B. compulsory (adj): bắt buộc


C. accidental (adj): tình cờ
D. unavoidable (adj): không thể tránh
Y

inevitable (adj): tất yếu = unavoidable


→ Chọn đáp án D
TH

Câu 30. According to paragraph 2, in the past_______.


A. flying cars required a lot of effort and budget.
B. the idea of combining a car with a plane was not new.
C. having a certified pilot licence was far from easy.
D. developing a flying car was considered impractical.
Giải thích:
Theo đoạn 2, trong quá khứ __________.
A. ô tô bay đòi hỏi nhiều nỗ lực và ngân sách
B. ý tưởng kết hợp ô tô với máy bay không mới
C. có giấy phép phi công được xác nhận là rất khó

C
D. phát triển ô tô bay được cho là phi thực tế
Thông tin:

ĐỨ
At first, it was a dream to combine a car with an aeroplane. However, a flying car was considered to
be too heavy, costly to design and inefficient. Another problem was that you had to be a pilot with
a certified licence in order to fly one. (Đầu tiên, người ta mơ về việc kết hợp ô tô và máy bay. Tuy
nhiên, ô tô bay được cho là quá nặng, thiết kế tốn kém và không hiệu quả. Một vấn đề khác chính là
bạn phải là phi công có giấy phép được chứng nhận để lái nó.)

ÚC
→ Chọn đáp án A

Câu 31. The word they in paragraph 2 refers to________.


A. flying cars B. bersions
C. modern lightweight materials
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. các ô tô bay
PH D. inventors and small companies
G
B. các phiên bản
C. các vật liệu siêu nhẹ hiện đại
N

D. các nhà phát minh và các công ty nhỏ


Thông tin:

Now, with modern lightweight materials and computer technology, a number of inventors and small
companies are working on their own individual versions of flying cars, which they hope will
dramatically change air travel. (Bây giờ, với các vật liệu siêu nhẹ và công nghệ máy tính hiện đại,
nhiều nhà phát minh và các công ty nhỏ đang nghiên cứu phiên bản ô tô bay cá nhân của riêng họ,
cái mà họ hi vọng sẽ thay đổi đáng kể việc di chuyển bằng đường hàng không.)
H

→ Chọn đáp án D
Y

Câu 32. The word comparable in paragraph 3 mostly means_______.


A. different B. familiar C. similar D. complex

Giải thích:
Từ “comparable” trong đoạn 3 có nghĩa là _____.
TH

A. different (adj): khác nhau


B. familiar (adj): quen thuộc
C. similar (adj): tương tự
D. complex (adj): phức tạp
comparable (adj): tương đương = similar
→ Chọn đáp án C
Câu 33. Which of the following is NOT mentioned according to the passage?
A. The flying skycar M400 has been exhibited for the first time after 40 years of building.
B. A 'volantor' is capable of taking off in the same way an aeroplane does.

C
C. Travelling by flying cars offers a degree of flexibility in travel times to passengers.
D. Flying cars will be beneficial to the environment as they limit air and noise pollution levels.

ĐỨ
Giải thích:
Điều nào sau đây không được nhắc đến theo đoạn văn?
A. Ô tô bay M400 đã được trưng bày lần đầu tiên sau 40 năm chế tạo.
B. “Volantor” có thể cất cánh như cách mà máy bay cất cánh.
C. Di chuyển bằng ô tô bay mang đến mức độ linh hoạt về thời gian di chuyển cho hành khách.

ÚC
D. Ô tô bay sẽ có lợi cho môi trường vì chúng hạn chế mức độ ô nhiễm không khí và tiếng ồn.
Thông tin:
+ Technically speaking, this flying car is known as a 'volantor', which is defined as a vertical
take-off and landing aircraftthat is capable of flying quickly and easily. (Nói về mặt kỹ thuật, ô tô

có thể bay nhanh và dễ dàng.)


→ B đúng PH
bay là được gọi là một “volantor”, từ được định nghĩa là máy bay cất cánh và hạ cánh thẳng đứng

+ People will be free of traffic jams and will have more flexible lifestyles and travel times. (Mọi
G
người sẽ thoát khỏi kẹt xe và sẽ có lối sống và thời gian di chuyển linh hoạt hơn.)
→ C đúng
N

+ Firstly, the effect on the environment will be of maximum importance, as flying cars will reduce
air and noise pollution levels considerably. (Đầu tiên, ảnh hưởng lên môi trường chính là điều quan
trọng nhất, vì ô tô bay sẽ giảm mức độ ô nhiễm không khí và tiếng ồn một cách đáng kể.)

→ D đúng
+ Paul Moller, Chief Executive of Moller International and developer of the flying skycar
M400, spent 40 years and millions of dollars designing, building and testing the personal aircraft.
(Paul Moller, Giám đốc Điều hành của Moller International và là nhà phát triển xe hơi bay M400,
H

đã dành 40 năm và hàng triệu đô la để thiết kế, chế tạo và thử nghiệm máy bay cá nhân.)
→ A không được đề cập
Y

→ Chọn đáp án A

Câu 34. Which of the following can be inferred from the passage?
A. The idea of using flying cars to travel has been gaining in popularity among businessmen.
TH

B. Not everyone can afford to use flying cars to travel because of their exorbitant prices.
C. The impacts of flying cars can have on the environment have not been thoroughly studied.
D. Mr. Moller's flying car fails to set a shining example for other vehicle developers.
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Ý tưởng sử dụng ô tô bay để di chuyển đã phổ biến đối với các doanh nhân.
B. Không phải ai cũng có thể đủ khả năng chi trả để sử dụng ô tô bay để di chuyển bởi giá cả cắt cổ
của nó.
C. Các tác động của ô tô bay có thể có lên môi trường không được nghiên cứu kỹ.
D. Ô tô của ông Moller không thể làm tấm gương sáng cho các nhà phát triển phương tiện khác.

C
Thông tin:
However, it will be decades before the ordinary consumer is able to afford this technology. (Tuy

ĐỨ
nhiên, sẽ mất hàng thập kỷ cho đến khi người tiêu dùng thông thường có thể đủ khả năng chi trả cho
công nghệ này.)
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in

ÚC
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 35. Each time you turn it on, with appropriate hardware and software, it is capable of doing
almost anything you ask.
A. unsuitable B. irregular C. ill-prepared D. unimportant
Giải thích:
A. unsuitable (adj): không phù hợp
B. irregular (adj): không đều đặn
C. ill-prepared (adj): chuẩn bị không tốt
D. unimportant (adj): không quan trọng
PH
G
appropriate (adj): thích hợp >< unsuitable
N

Tạm dịch: Mỗi khi bạn bật nó lên, với phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng làm hầu
như bất kỳ việc gì mà bạn yêu cầu.
→ Chọn đáp án A

Câu 36. If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.
A. reluctant B. free C. confident D. occupied
H

Giải thích:
A. reluctant (adj): miễn cưỡng
B. free (adj): tự do
Y

C. confident (adj): tự tin


D. occupied (adj): bận rộn

at a loose end: nhàn rỗi, không có kế hoạch >< occupied


Tạm dịch: Nếu bạn rỗi rảnh vào cuối tuần này, tôi sẽ dẫn bạn đi quanh thành phố.
TH

→ Chọn đáp án D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or
phrase that best fits each of the numbered blanks.
THE MOBILE PHONE
People have been dreaming of having a personal means of communication for a long time. In the late
1960s, the idea seemed so far in the future that it was included in the science fiction series, Star Trek.
Since the 1980s, however, mobiles have become a part of everyday life. (37)______ they were
initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has spread to include
practically everyone in the developed world, old and young alike. The (38)______ on social life has

C
been enormous. We have got used to the idea of having constantly changed social plans, (39)_______
a quick phone call is all takes to rearrange things. Before this was possible, there were (40)_______

ĐỨ
occasions when friends who had arranged to meet completely missed each other because of a slight
misunderstanding. People would often have to (41)______ very careful arrangements to be sure of
meeting up. As mobiles have become more popular, so they have become more powerful. The large,
unreliable mobile phone of the 1980s has evolved into the small stylish phone of today.
(Adapted from "Destination C1&C2" by Malcomn Mann and Steve Taylor-Knowles)

ÚC
Giải thích:
DỊCH BÀI:
THE MOBILE PHONE ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

PH
People have been dreaming of having a personal Mọi người từ lâu đã mơ về việc có một phương
means of communication for a long time. In the tiện giao tiếp cá nhân. Vào cuối những năm
late 1960s, the idea seemed so far in the future 1960, ý tưởng có vẻ xa vời trong tương lai lại
that it was included in the science fiction series, xuất hiện trong loạt phim khoa học viễn
Star Trek. Since the 1980s, however, mobile have tưởng, Star Trek. Tuy nhiên, kể từ những năm
become a part of everyday life. Although they 1980, di động đã trở thành một phần của cuộc
G
were initially seen as a status symbol for sống hàng ngày. Mặc dù ban đầu chúng được
successful business people, mobile use has xem là một biểu tượng địa vị đối với những
N

spread to include practically everyone in the doanh nhân thành công, việc sử dụng di động
developed world, old and young alike. The đã lan rộng đến hầu hết những người ở thế giới

impact on social life has been enormous. We đã phát triển, già cũng như trẻ. Tác động đến
have got used to the idea of having constantly đời sống xã hội là rất lớn. Chúng ta đã quen
changed social plans, where a quick phone call với việc có những kế hoạch xã hội không ngừng
is all takes to rearrange things. Before this was thay đổi, nơi mà một cuộc gọi nhanh có thể sắp
possible, there were many occasions when xếp lại mọi thứ. Trước khi điều này khả thi, có
H

friends who had arranged to meet completely nhiều dịp mà những người bạn đã hẹn gặp
missed each other because of a slight nhau hoàn toàn bỏ lỡ nhau một hiểu lầm nhỏ.
misunderstanding. People would often have to Mọi người sẽ thường phải sắp xếp lịch trình rất
Y

make very careful arrangements to be sure of cẩn thận để chắc chắn về việc gặp nhau. Vì
meeting up. As mobiles have become more điện thoại di động đã trở nên phổ biến hơn, vì

popular, so they have become more powerful. thế chúng cũng trở nên quyền lực hơn. Chiếc
The large, unreliable mobile phone of the 1980s điện thoại di động to, không đáng tin của
TH

has evolved into the small stylish phone of today. những năm 1980 đã tiến hóa thành chiếc điện
thoại thời thượng nhỏ nhắn ngày nay.
Câu 37. A. So B. But C. And D. Although
Giải thích:
A. So: vì thế
B. But: nhưng
C. And: và
D. Although: mặc dù
Tạm dịch:
Although they were initially seen as a status symbol for successful business people, mobile use has

C
spread to include practically everyone in the developed world, old and young alike. (Mặc dù ban đầu
chúng được xem là một biểu tượng địa vị đối với những doanh nhân thành công, việc sử dụng di

ĐỨ
động đã lan rộng đến hầu hết những người ở thế giới đã phát triển, già cũng như trẻ.)
→ Chọn đáp án D

Câu 38. A. outcome B. consequence C. result D. impact


Giải thích:

ÚC
A. outcome (n): kết quả, đầu ra
B. consequence (n): hậu quả
C. result (n): kết quả
D. impact (n): tác động
Tạm dịch:

PH
The impact on social life has been enormous. (Tác động đến đời sống xã hội là rất lớn.)
→ Chọn đáp án D
G
Câu 39. A. who B. that C. where D. when
Giải thích:
N

Mệnh đề quan hệ:


Ta dùng đại từ quan hệ ‘where’ để diễn tả trong tình huống nào đó.

Tạm dịch:
We have got used to the idea of having constantly changed social plans, where a quick phone call is
all takes to rearrange things. (Chúng ta đã quen với việc có những kế hoạch xã hội không ngừng
thay đổi, nơi mà một cuộc gọi nhanh có thể sắp xếp lại mọi thứ.)
H

→ Chọn đáp án C

Câu 40. A. many B. much C. every D. another


Y

Giải thích:
A. many + N (số nhiều): nhiều

B. much + N (không đếm được): nhiều


C. every + N (số ít): mọi
TH

D. another + N (số ít): một cái khác


Tạm dịch:
Before this was possible, there were many occasions when friends who had arranged to meet
completely missed each other because of a slight misunderstanding. (Trước khi điều này khả thi, có
nhiều dịp mà những người bạn đã hẹn gặp nhau hoàn toàn bỏ lỡ nhau một hiểu lầm nhỏ.)
→ Chọn đáp án A

Câu 41. A. render B. make C. induce D. reach


Giải thích:

C
Cụm từ (Collocations):
make an arrangement: sắp xếp

ĐỨ
Tạm dịch:
People would often have to make very careful arrangements to be sure of meeting up. (Mọi người sẽ
thường phải sắp xếp lịch trình rất cẩn thận để chắc chắn về việc gặp nhau.)
→ Chọn đáp án B

ÚC
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 42. A. call B. talk C. walk D. take
Giải thích:
A. call /kɔːl/ (v): gọi điện
B. talk /tɔːk/ (v): nói chuyện
C. walk /wɔːk/ (v): đi bộ
D. take /teɪk/ (v): lấy
PH
G
Đáp án D có “a” phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɔː/.
→ Chọn đáp án D
N

Câu 43. A. captain B. capable C. century D. capital


Giải thích:
A. captain /ˈkæp.tɪn/ (n): đội trưởng
B. capable /ˈkeɪ.pə.bəl/ (adj): có thể
C. century /ˈsen.tʃər.i/ (n): thế kỷ
H

D. capital /ˈkæp.ɪ.təl/ (n): thủ đô


Đáp án C có “c” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /k/.
Y

→ Chọn đáp án C

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of
the questions.
TH

Do you ever speak with your mouth full of food. Do you forget to cover your mouth with your hand
when you sneeze? If you are guilty of these ‘crimes’, then perhaps you should enroll on an Etiquette
and Social Skills course. This is not just an ordinary course. It’s a course in manners. You will have
lessons in good manners and how to behave in social situations.
The person who teachers these lessons is Maggie O’Farrill at the Petite Protocol School, and her
students are aged between six and twelve years old. She thinks this is the best time to teach kids. “At
this age they are very easy”, O’Farrill says. “When they get older, it’s harder for them to break bad
habits. Children at this age want to be polite. You can see that they’re trying. Maggie instructs the
children to speak properly on the phone and walk correctly, as well as telling them about basic table
manners. These classes have become popular because parents want well-behaved children but they
are too busy to teach manners at home.
So, what do the children actually think of this course? The classes have proven to be popular with

C
most of the children, and the teachers at school have noticed that the youngsters are treating each
other with more respect. They also feel the skills they have learnt will be useful to them in the

ĐỨ
future.
Maggie O’Farrill herself believes that such skills can be life-changing. “We’ll have children growing
up who value manners. Maybe we’ll see a change in direction for the better in society”. That,
however, remains to be seen. Only time will tell.”
(Adapted from Upstream Level B1+ by Virginia Evans and Lynda Edwards)

ÚC
Giải thích:
DỊCH BÀI:
Do you ever speak with your mouth full of food. Bạn đã bao giờ nói chuyện khi miệng đầy thức

PH
Do you forget to cover your mouth with your ăn hay chưa? Bạn có quên che miệng bằng tay
hand when you sneeze? If you are guilty of these khi hắt hơi không? Nếu bạn cảm thấy tội lỗi về
‘crimes’, then perhaps you should enroll on an những “tội” này, thì có lẽ bạn nên ghi danh vào
Etiquette and Social Skills course. This is not một khóa học Phép xã giao và Kỹ năng xã hội.
just an ordinary course. It’s a course in Đây không chỉ là một khóa học bình thường. Đó
manners. You will have lessons in good là một khóa học về cách cư xử. Bạn sẽ có những
G
manners and how to behave in social bài học về cách hành xử đúng đắn và cách cư
situations. xử trong những tình huống xã hội.
N

Người giảng dạy những bài học này là Maggie


The person who teachers these lessons is O’Farrill tại trường Petite Protocol, và những

Maggie O’Farrill at the Petite Protocol School, học sinh của cô có độ tuổi từ 6 đến 12. Cô ấy
and her students are aged between six and nghĩ đây là thời điểm tốt nhất để dạy bọn trẻ.
twelve years old. She thinks this is the best time “Ở tuổi này chúng rất dễ dàng.”, O’Farrill nói.
to teach kids. “At this age they are very easy”, “Khi lớn hơn, việc bỏ các thói quen xấu là khó
H

O’Farrill says. “When they get older, it’s harder hơn cho chúng.” Trẻ em ở tuổi này muốn trở
for them to break bad habits. Children at this nên lịch sự. Bạn có thể thấy chúng đang cố
age want to be polite. You can see that they’re gắng. Maggie hướng dẫn bọn trẻ nói chuyện
Y

trying. Maggie instructs the children to speak đúng đắn qua điện thoại và đi đứng phù hợp,
properly on the phone and walk correctly, as cũng như nói cho chúng nghe về những cách

well as telling them about basic table manners. ứng xử cơ bản trên bàn ăn. Những lớp này đã
These classes have become popular because trở nên phổ biến vì các bố mẹ muốn có những
parents want well-behaved children but they are đứa trẻ cư xử lễ độ nhưng họ lại quá bận rộn để
TH

too busy to teach manners at home. dạy cách hành xử ở nhà.


Vậy, trẻ em thật sự nghĩ gì về khóa học này?
So, what do the children actually think of this Các lớp này đã đã chứng minh là được hầu hết
course? The classes have proven to be popular các em yêu thích, và các giáo viên ở trường
with most of the children, and the teachers at nhận thấy các thanh niên ở trường cư xử với
school have noticed that the youngsters are nhau tôn trọng hơn. Chúng cũng cảm thấy
treating each other with more respect. They also những kỹ năng chúng đã học sẽ hữu ích cho
feel the skills they have learnt will be useful to chúng trong tương lai.
them in the future. Bản thân Maggie O’Farrill tin rằng những kỹ
Maggie O’Farrill herself believes that such năng như thế có thể thay đổi cuộc đời. “Chúng
skills can be life-changing. “We’ll have children ta sẽ có những đứa trẻ lớn lên và trân trọng

C
growing up who value manners. Maybe we’ll cách ứng xử. Có lẽ chúng ta sẽ thấy sự thay đổi
see a change in direction for the better in theo chiều hướng tốt hơn trong xã hội.” Tuy

ĐỨ
society”. That, however, remains to be seen. nhiên, điều đó còn phải xem. Chỉ thời gian sẽ có
Only time will tell.” thể trả lời.”
Câu 44. The word "they" in Paragraph 3 refer to______.
A. the students B. the teachers C. the skills D. the classes
Giải thích:

ÚC
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. các học sinh
B. các giáo viên
C. các kỹ năng
D. các lớp học
Thông tin: PH
The classes have proven to be popular with most of the children, and the teachers at school have
noticed that the youngsters are treating each other with more respect. They also feel the
G
skills they have learnt will be useful to them in the future. (Các lớp này đã được chứng minh là phổ
biến với hầu hết trẻ em, và các giáo viên ở trường nhận thấy các thanh niên ở trường cư xử với nhau
N

tôn trọng hơn. Chúng cũng cảm thấy những kỹ năng chúng đã học sẽ hữu ích cho chúng trong tương
lai.)

→ Chọn đáp án A

Câu 45. The word "properly" in paragraph 2 is closest in meaning to_____.


A. thoroughly B. effortlessly C. fascinatingly D. rightly
H

Giải thích:
Từ “properly” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.
A. thoroughly (adv): một cách sâu sắc
Y

B. effortlessly (adv): một cách dễ dàng


C. fascinatingly (adv): một cách thú vị


D. rightly (adv): một cách đúng đắn
TH

properly (adv): một cách đúng cách, một cách phù hợp = rightly
→ Chọn đáp án D

Câu 46. Which of the following is TRUE, according to the passage?


A. The course teaches children how to conduct themselves in everyday situations.
B. The course in manners has led to successful breakthroughs in society.
C. The teachers have noticed that the children on the course are more confident around their
peers.
D. All participants of the course have found it worthwhile.
Giải thích:

C
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Khóa học dạy trẻ em cách hành xử trong những tình huống thường ngày.

ĐỨ
B. Khóa học về cách hành xử đã dẫn đến cú đột phá thành công trong xã hội.
C. Các giáo viên đã nhận ra trẻ em trong khóa học tự tin hơn bên cạnh các bạn cùng lứa.
D. Tất cả những người tham gia khóa học đã cảm thấy nó đáng giá.
Thông tin:
+ Maybe we’ll see a change in direction for the better in society. (Có lẽ chúng ta sẽ thấy sự thay đổi

ÚC
theo chiều hướng tốt hơn trong xã hội.)→ B sai
+ C: không đề cập → C sai
+ The classes have proven to be popular with most of the children, and the teachers at school have
noticed that the youngsters are treating each other with more respect. (Các lớp này đã chứng minh là

PH
được hầu hết các em yêu thích, và các giáo viên ở trường nhận thấy các thanh niên ở trường cư xử
với nhau tôn trọng hơn.)→ D sai
+ If you are guilty of these ‘crimes’, then perhaps you should enrol on an Etiquete and Social Skills
course. This is not just an ordinary course. It’s a course in manners. You will have lessons in good
manners and how to behave in social situations. (Nếu bạn cảm thấy tội lỗi về những “tội” này, thì
G
có lẽ bạn nên ghi danh vào một khóa học Phép xã giao và Kỹ năng xã hội. Đây không chỉ là một
khóa học bình thường. Đó là một khóa học về cách cư xử. Bạn sẽ có những bài học về cách hành xử
N

đúng đắn và cách cư xử trong những tình huống xã hội.)→ A đúng


→ Chọn đáp án A

Câu 47. According to paragraph 2, which of the following is stated regarding the Etiquette and
Social Skills Course?
A. Pupils at the Petite Protocol School range from toddlers to teenagers.
H

B. At the school, children learn to keep their elbows of the table when eating.
C. The teacher believes the children on the course are at an appropriate age for learning.
D. Parents don't view manners as important as other home-skills.
Y

Giải thích:
Theo đoạn 2, điều nào sau đây được đề cập liên quan đến khóa học Phép xã giao và Kỹ năng xã

hội?
A. Các học sinh ở trường Petite Protocol đa dạng từ trẻ mới biết đi cho đến thanh thiếu niên.
TH

B. Ở trường, trẻ em học giữ khuỷu tay ở bàn khi ăn.


C. Giáo viên tin rằng trẻ em trong khóa học đang ở độ tuổi phù hợp để học tập.
D. Các bố mẹ không xem cách ứng xử là quan trọng như các kỹ năng ở nhà khác.
Thông tin:
The person who teachers these lessons is Maggie O’Farrill at the Petite Protocol School, and her
students are aged between six and twelve years old. She thinks this is the best time to teach kids.
(Người giảng dạy những bài học này là Maggie O’Farrill tại trường Petite Protocol, và những học
sinh của cô có độ tuổi từ 6 đến 12. Cô ấy nghĩ đây là thời điểm tốt nhất để dạy bọn trẻ.)
→ Chọn đáp án C

C
Câu 48. Which could be the best title for the passage?

ĐỨ
A. Maggie's dream B. Mind your manners
C. Bad habits start from childhood D. Say please and thank you
Giải thích:
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Ước mơ của Maggie.

ÚC
B. Hãy để ý đến cách hành xử của bạn.
C. Những thói quen xấu bắt đầu từ thời thơ ấu.
D. Hãy nói xin làm ơn và cảm ơn.
Tóm tắt:

tình huống xã hội.


==> Hãy để ý đến cách hành xử của bạn.
→ Chọn đáp án B
PH
Đoạn văn nói về tầm quan trọng của cách hành xử và lớp học dạy cách cư xử đúng đắn trong những
G
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
N

position of the primary stress in each of the following questions.


Câu 49. A. answer B. cartoon C. paper D. open

Giải thích:
A. answer /ˈɑːn.sər/ (v): trả lời
B. cartoon /kɑːˈtuːn/ (n): hoạt hình
C. paper /ˈpeɪ.pər/ (n): giấy
H

D. open /ˈəʊ.pən/ (v): mở


Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B
Y

Câu 50. A. possible B. solution C. memory D. candidate


Giải thích:
A. possible /ˈpɒs.ə.bəl/ (adj): khả thi
TH

B. solution /səˈluː.ʃən/ (n): giải pháp


C. memory /ˈmem.ər.i/ (n): trí nhớ, ký ức
D. candidate /ˈkæn.dɪ.dət/ (n): thí sinh, ứng viên
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B
TH

Y
H

NG
PH
ÚC
ĐỨ
C

You might also like