You are on page 1of 7

QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

Học phần: Cơ sở kỹ thuật viễn thông


Lớp: B3D10

I. Quy định về kết cấu báo cáo chuyên đề


1. Các trang bìa:
- Trang bìa chính: (xem mẫu 1).
- Phụ bìa
2. Mục lục: Được đặt ngay sau trang phụ bìa (xem mẫu 2)
3. Danh mục các chữ viết tắt
4. Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ
5. Các chương
6. Kết luận
7. Danh mục tài liệu tham khảo (xem mẫu 3)
8. Phụ lục
II. Quy định về trình bày báo cáo chuyên đề
1. Hình thức trình bày: Chuyên đề phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ,
không được tẩy xóa, phải đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị.
2. Soạn thảo văn bản: Chuyên đề thực tập phải được trình bày theo phông chữ
Times New Roman cỡ chữ 13, cách dòng 1,3; kích thước lề trên và dưới 2 cm;
lề trái 3 cm; lề phải 2 cm. Độ dài chuyên đề tối thiểu 25 trang đánh máy khổ A4.
Số trang: Đánh phía dưới, chính giữa và bắt đầu đánh từ Chương 1.
3. Số chương: Tối thiểu 2 chương.
4. Đánh số tiểu mục: Các tiểu mục của chuyên đề, khóa luận được trình bày và
đánh số thành nhóm số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số
chương (ví dụ: 2.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 chương 2).
5. Bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ: Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải
gắn với số chương; ví dụ Hình 1.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong chương 1. Tên
biểu bảng được đặt ở phía trên biểu bảng, tên hình vẽ, sơ đồ được đặt ở phía
dưới hình vẽ, sơ đồ.
6. Viết tắt: chỉ viết tắt những từ, những cụm từ, những thuật ngữ được sử dụng
nhiều lần trong chuyên đề. Phải có bảng danh mục các từ viết tắt cho chuyên đề
nếu trong chuyên đề có sử dụng các chữ viết tắt.

1
7. Tài liệu tham khảo:
-Danh mục tài liệu sắp xếp theo thứ tự: sách tham khảo bằng tiếng việt, sách
tham khảo bằng tiếng anh, tạp chí, trang web.
-Danh mục tài liệu xếp theo tên tác giả: tác giả nước ngoài được xếp thứ tự abc
theo họ, tác giả Việt Nam được xếp theo thứ tự abc theo tên.
-Tài liệu tham khảo không có tên tác giả, thì xếp theo thứ tự abc tên của cơ quan
ban hành.
8. Phụ lục của chuyên đề: Thể hiện quá trình thực hiện chuyên đề, phân công
nhiệm vụ cho từng thành viên, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của từng
thành viên trong nhóm.

e. Ràng buộc
- Khai báo tất cả các ràng buộc khóa chính, ngoại.
- Mã học viên là một chuỗi 5 ký tự, 2 ký tự đầu là “DH”
- Điểm số của một lần thi có giá trị từ 1 đến 10
- Học viên ít nhất là 18 tuổi.
- Số tín chỉ một môn học phải là một giá trị nguyên từ 1 đến 5.
- Giá trị mặc định cho cột giới tính là 1
- Đặt giá trị cột tên khoa và cột tên môn học là duy nhất

e. Ràng buộc
- Khai báo tất cả các ràng buộc khóa chính, ngoại.
- Mã học viên là một chuỗi 5 ký tự, 2 ký tự đầu là “DH”
- Điểm số của một lần thi có giá trị từ 1 đến 10
- Học viên ít nhất là 18 tuổi.
- Số tín chỉ một môn học phải là một giá trị nguyên từ 1 đến 5.
- Giá trị mặc định cho cột giới tính là 1
- Đặt giá trị cột tên khoa và cột tên môn học là duy nhất

e. Ràng buộc
- Khai báo tất cả các ràng buộc khóa chính, ngoại.
2
- Mã học viên là một chuỗi 5 ký tự, 2 ký tự đầu là “DH”
- Điểm số của một lần thi có giá trị từ 1 đến 10
- Học viên ít nhất là 18 tuổi.
- Số tín chỉ một môn học phải là một giá trị nguyên từ 1 đến 5.
- Giá trị mặc định cho cột giới tính là 1
- Đặt giá trị cột tên khoa và cột tên môn học là duy nhất

e. Ràng buộc
- Khai báo tất cả các ràng buộc khóa chính, ngoại.
- Mã học viên là một chuỗi 5 ký tự, 2 ký tự đầu là “DH”
- Điểm số của một lần thi có giá trị từ 1 đến 10
- Học viên ít nhất là 18 tuổi.
- Số tín chỉ một môn học phải là một giá trị nguyên từ 1 đến 5.
- Giá trị mặc định cho cột giới tính là 1
- Đặt giá trị cột tên khoa và cột tên môn học là duy nhất

e. Ràng buộc
- Khai báo tất cả các ràng buộc khóa chính, ngoại.
- Mã học viên là một chuỗi 5 ký tự, 2 ký tự đầu là “DH”
- Điểm số của một lần thi có giá trị từ 1 đến 10
- Học viên ít nhất là 18 tuổi.
- Số tín chỉ một môn học phải là một giá trị nguyên từ 1 đến 5.
- Giá trị mặc định cho cột giới tính là 1
- Đặt giá trị cột tên khoa và cột tên môn học là duy nhất

e. Ràng buộc
- Khai báo tất cả các ràng buộc khóa chính, ngoại.
3
- Mã học viên là một chuỗi 5 ký tự, 2 ký tự đầu là “DH”
- Điểm số của một lần thi có giá trị từ 1 đến 10
- Học viên ít nhất là 18 tuổi.
- Số tín chỉ một môn học phải là một giá trị nguyên từ 1 đến 5.
- Giá trị mặc định cho cột giới tính là 1
- Đặt giá trị cột tên khoa và cột tên môn học là duy nhất

e. Ràng buộc
- Khai báo tất cả các ràng buộc khóa chính, ngoại.
- Mã học viên là một chuỗi 5 ký tự, 2 ký tự đầu là “DH”
- Điểm số của một lần thi có giá trị từ 1 đến 10
- Học viên ít nhất là 18 tuổi.
- Số tín chỉ một môn học phải là một giá trị nguyên từ 1 đến 5.
- Giá trị mặc định cho cột giới tính là 1
- Đặt giá trị cột tên khoa và cột tên môn học là duy nhất

e. Ràng buộc
- Khai báo tất cả các ràng buộc khóa chính, ngoại.
- Mã học viên là một chuỗi 5 ký tự, 2 ký tự đầu là “DH”
- Điểm số của một lần thi có giá trị từ 1 đến 10
- Học viên ít nhất là 18 tuổi.
- Số tín chỉ một môn học phải là một giá trị nguyên từ 1 đến 5.
- Giá trị mặc định cho cột giới tính là 1
- Đặt giá trị cột tên khoa và cột tên môn học là duy nhất

4
e. Ràng buộc
- Khai báo tất cả các ràng buộc khóa chính, ngoại.
- Mã học viên là một chuỗi 5 ký tự, 2 ký tự đầu là “DH”
- Điểm số của một lần thi có giá trị từ 1 đến 10
- Học viên ít nhất là 18 tuổi.
- Số tín chỉ một môn học phải là một giá trị nguyên từ 1 đến 5.
- Giá trị mặc định cho cột giới tính là 1
- Đặt giá trị cột tên khoa và cột tên môn học là duy nhất

5
MẪU 1
Mẫu trang bìa báo cáo chuyên đề

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT – HẬU CẦN CAND


KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

Logo trường

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ


HỌC PHẦN:
CHUYÊN ĐỀ: ………

Sinh viên thực hiện:..............................................


Lớp:.......................................................................
Giáo viên hướng dẫn:............................................

Bắc Ninh, 20…

6
MẪU 2
Mẫu Mục lục

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU


Chương 1- …..
1.1
1.1.1…
1.1.2. …
1.2. ….
…..
Chương 2 - ……
2.1…..
2.1.1. …
2.1.2. ….
……..
Chương 3 - ……
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC (nếu có)

MẪU 3
Mẫu danh mục tài liệu tham khảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt:


1. Nguyễn Phạm Anh Dũng (2012), “Kỹ thuật đa truy nhập và trải phổ”, Trường
Học viên Công nghệ bưu chính viễn thông.
Tài liệu tiếng Anh:
17. Anderson J.E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case,
American Economic Review.
18. Boulding K.E. (1995), Economics Analysis, Hamish Hamilton, London.

Website:
- C.et al.2003. The future of professinalised work: UK and Germany compared
(Online). London: Anglo – German Foundation for the Study of Industrial Society.
Address: http://www.agf.org.uk/pubs/pdfs/1232web.pdf (accessed on: 10/5/2007)

You might also like