You are on page 1of 12

Hệ quản trị CSDL SQL Server

1, Bảng (table)
- cấu trúc: bao gồm các cột
(column, field) và các dòng (row,
record).
- khóa chính (PK - Primary key):
là trường dữ liệu duy nhất, dùng
để phân biệt các đối tượng, nó
không bị trùng lặp dữ liệu.
- khóa ngoại (FK - Foreign key):
trường khóa bổ sung cho khóa
chính, nó dùng để liên kết đến
khóa chính của 1 bảng khác (lưu
ý: khóa chính và khóa ngoại phải
giống nhau)
VD :
- bảng Lớp (Mã lớp, tên lớp)
- bảng sinh viên(mã sinh viên, họ
tên, Mã lớp, ...)
Mã lớp trong bảng sinh viên
chính là khóa ngoài (FK) dùng để
liên kết tới khóa chính trong bảng
lớp (cũng là mã lớp)
2, Mối quan hệ giữa các bảng:
- mối quan hệ 1 - 1: ứng với 1 đối
tượng ở bảng A chỉ liên kết đến 1
đối tượng ở bảng B.
VD: sinh viên 1 - 1 sơ yếu lí lịch
(cả 2 đều là khóa chính)
- mối quan hệ 1 - N: ứng với 1 đối
tượng ở bảng A (PK) sẽ liên kết
với nhiều đối tượng ở bảng B
(FK)
VD: 1 lớp sẽ có nhiều SV theo
học cùng lúc.
- mối quan hệ N - N: ví dụ quan
hệ giữa sinh viên và môn học
+ 1 sinh viên có thể học nhiều
môn học
+ 1 môn học có thể có nhiều sinh
viên theo học
Sinh viên N - N môn học
Trong tin học, mối quan hệ N-N
không được phép tồn tại mà nó sẽ
trở thành mối quan hệ 1-N-1 bằng
cách thêm 1 bảng phụ ở giữa mối
quan hệ đó.
1 sinh viên - N kết quả N - môn học 1

3, Cách tạo bảng trong SQL


Server
a, tạo CSDL:
- Create database
- Attach và Detach Database
- Backup và Restore Database
- Generate Scripts..
b, tạo bảng (table)
- tên bảng (table), tên trường
(field): không viết có dấu, không
dấu cách, không ký tự đặc biệt,
không trùng từ khóa.
- kiểu dữ liệu (data type): đánh số
tự động, số, chuỗi, ngày tháng,
logic..
- khóa chính và khóa ngoài
c, tạo mối quan hệ giữa các bảng
(database diagrams)
d, nhập dữ liệu cho các bảng: lưu
ý nhập dữ liệu bên 1 trước và bên
N sau. dữ liệu bên N phải giống
dữ liệu bên 1.

Kiểu dữ liệu:
chuỗi:
+ nvarchar(50): kiểu chuỗi với độ
dài tối đa 50 ký tự
+ nvarchar(255): tăng độ dài
chuỗi
+ nvarchar(MAX): độ dài chuỗi
tối đa
số:
+ số nguyên (int)
+ số thực (float)
luận lý (logic) : bit = 1 (true) và 0
(false)
ngày giờ:
+ ngày : date
+ ngày giờ: datetime
đánh số tự động
+ kiểu int
+ thiết lập thuộc tính Identity
Specification: Yes

4, Ngôn ngữ truy vấn SQL:


(Structure Query Language)
- Select: dùng để lựa chọn dữ liệu
theo điều kiện
Select <tên trường>
From <tên bảng>
Where <điều kiện>
Order by <tên trường sắp xếp) Asc|Desc
- Insert: thêm mới bản ghi
Insert into <tên bảng>(<ds trường)
values(<ds giá trị>)
- Update: cập nhật bản ghi
Update <tên bảng)
Set <tên trường>=<giá trị>,...
Where <điều kiện lọc các bản ghi cần sửa>
- Delete: xóa bản ghi
Delete From <tên bảng>
Where <điều kiện lọc các bản ghi cần xóa>

- Lệnh liên kết bảng bằng inner


join
<B1> inner join <B2> on <B1>.PK = <b2>.FK
VD: hãy in ra thông tin lớp gồm
các thông tin: mã lớp, tên lớp, tên
khóa, tên ngành, GVCN, SDT
select MaLop, TenLop, TenNganh, TenKhoa, GVCN, SDT
from chuyennganh,nienkhoa,lop

select MaLop, TenLop, TenNganh, TenKhoa, GVCN, SDT


from nienkhoa inner join lop on NienKhoa.MaKhoa=Lop.MaKhoa
inner join ChuyenNganh on Lop.MaNganh=ChuyenNganh.MaNganh

Bài tập:
- Tạo CSDL QLSVTM21
- Tạo các bảng theo yêu cầu trang
40
- Nhập dữ liệu mỗi bảng từ 3-5
dòng
Xem hướng dẫn qua video:
1, Sql Server:
https://www.youtube.com/watch?
v=i1JnyVFE_ng&list=PLXLF_ae
bnmWL1vkGrGd6W4VGoPCSq
dtza

2, Lập trình c#:


https://www.youtube.com/watch?
v=7O3bMQbKucg&list=PLXLF_
aebnmWKAEksBcEldEpYB1VL
WUkui

You might also like