You are on page 1of 4

NỘI DUNG VÀ KIẾN THỨC MÀ BẢN THÂN EM ĐÃ TÌM HIỂU

Dưới đây là các nội dung em đã tìm hiểu từ khi vào nhóm đến bây giờ. Em xin phép trình bày
chúng dưới cách hiểu của bản thân
1. ORACLE VIRTUAL BOX
- Chúng ta có thể sử dụng Oracle Virtual Box ( hay còn gọi là Virtual Box và em sẽ gọi là VB )
để quản lý máy ảo, bao gồm tạo máy ảo, quản lý tài nguyên, điều khiển máy ảo ( có bao gồm
Snapshots – rất hữu ích vì nếu xảy ra lỗi thì ta có thể khôi phục hiện trạng của máy ảo về trước
đó ). Ngoài ra chúng ta còn có thể chia sẻ thư mục từ hệ điều hành chủ (host) đến máy ảo (guest)
để dễ dàng trao đổi dữ liệu
- Lợi ích của VB: chúng ta có thể chạy nhiều hệ điều hành trong cùng 1 thời điểm => tiết kiệm
thời gian và dung lượng, giảm chi phí vận hành
- Nguyên lý hoạt động:
+ Ring 0 Kernel Service: công nghệ ảo hóa được triển khai ở mức kernel (nhân hệ điều hành),
được gọi là Ring 0. Nó bao gồm một thiết bị điều khiển tên là vboxdrv. Thiết bị điều khiển này
có trách nhiệm quản lý các tác vụ quan trọng như phân bổ bộ nhớ vật lý cho máy ảo (VM), tải
các module ảo hóa, lưu và khôi phục trạng thái của các máy ảo khi cần, và xử lý các sự kiện liên
quan đến công nghệ ảo hóa như VT-x hoặc AMD-V. Ngoài ra vboxdrv cũng quản lý việc chuyển
giao quyền kiểm soát sang máy ảo để nó có thể bắt đầu thực thi và quyết định khi nào cần xử lý
các sự kiện VT-x hoặc AMD-V
+ Máy ảo ( Guest VM ) tự quản lý lịch trình của hệ điều hành khách của mình. Các máy ảo chạy
như một quá trình duy nhất và được lên lịch bởi hệ thống máy chủ vật lý. Ta cũng có khái niệm
trình điều khiển khách ( Guest Additions ) giúp người dùng cài đặt trong hệ điều hành khách, cho
phép truy cập vào các tài nguyên như ổ đĩa, mạng, và các thiết bị khác một cách dễ dàng
+ Em tìm hiểu thêm kiến thức ngoài lề VT-x và AMD-V

VT-x AMD-V
Nguồn gốc VT-x là công nghệ ảo hóa phần cứng của AMD-V là công nghệ ảo hóa phần
Intel, được giới thiệu lần đầu trong dòng cứng của AMD, được giới thiệu lần
bộ vi xử lý Intel Pentium 4 đầu trong dòng bộ vi xử lý AMD
Athlon 64
Tính năng Cung cấp các tính năng phần cứng cho Cung cấp các tính năng phần cứng
phép quản lý hiệu quả các máy ảo trên để hỗ trợ ảo hóa hiệu quả hơn trên
một máy chủ vật lý. Nó giúp tăng hiệu máy chủ vật lý. Nó giúp tăng hiệu
suất của máy ảo bằng cách cho phép suất và khả năng quản lý các máy ảo
chúng sử dụng phần cứng một cách hiệu
quả hơn
Hỗ trợ máy VT-x cho phép các máy ảo chạy với ít can AMD-V cho phép các máy ảo truy
ảo thiệp từ phần mềm ảo hóa hơn, bằng cách cập trực tiếp vào phần cứng của máy
cung cấp quyền truy cập trực tiếp vào các chủ, giảm thiểu sự can thiệp của
tính năng của phần cứng, bao gồm các đặc phần mềm và tăng hiệu suất của máy
tính của bộ xử lý và bộ nhớ ảo
Lợi ích  Tăng hiệu suất: cho phép máy ảo sử dụng tài nguyên phần cứng một cách
hiệu quả hơn, giúp tăng hiệu suất của các ứng dụng chạy trong máy ảo.
 Giảm thiểu overhead: Khi máy ảo có thể truy cập trực tiếp vào phần
cứng, sự can thiệp của phần mềm ảo hóa giảm đi, giúp cải thiện tốc độ và
hiệu suất tổng thể.
 Cải thiện tính năng ảo hóa: VT-x và AMD-V cung cấp nhiều tính năng
bổ sung để quản lý máy ảo, bao gồm phân quyền truy cập vào tài nguyên,
kiểm soát ngắt, và hỗ trợ cho các công nghệ khác như nested virtualization

2. RedHat Kernel Virtualization Machine KVM


- KVM có các tính năng chính như
+ Tích hợp trong hạt nhân: KVM hoạt động ở cấp độ kernel và đc tích hợp sẵn trong hạt nhân
Linux
+ Tận dụng các công nghệ ảo hóa phần cứng như Intel VT-x và AMD-V để tăng hiệu suất của
máy ảo
+ cho phép người dùng tạo và quản lý các máy ảo với các thông số như CPU, RAM, và lưu trữ
tùy chỉnh
- KVM bao gồm một module trong hạt nhân Linux (kvm.ko) và một vài trình điều khiển (kvm-
intel.ko hoặc kvm-amd.ko) tương ứng với công nghệ ảo hóa phần cứng của Intel hoặc AMD.
Ngoài ra KVM thường được sử dụng kết hợp QEUM
3. Apache Stack và OpenStack
Apache CloudStack và OpenStack là hai nền tảng điện toán đám mây mã nguồn mở phổ biến,
cung cấp các giải pháp cơ sở hạ tầng như một dịch vụ (IaaS) cho phép người dùng triển khai và
quản lý tài nguyên máy tính, lưu trữ và mạng một cách tự động.
3.1. OpenStack
- Hỗ trợ nhiều hệ điều hành như SUSE, RHEL, CentOS và Ubuntu
a. Kiến trúc khái niệm:
 Khái niệm cơ bản: Kiến trúc khái niệm cung cấp một cái nhìn tổng quan về OpenStack
và các thành phần chính của nó, cũng như cách chúng tương tác với nhau.
 Các thành phần chính: Trong OpenStack, các thành phần chính bao gồm:
 Nova: Quản lý tài nguyên tính toán (VMs).
 Neutron: Quản lý mạng.
 Glance: Quản lý ảnh máy ảo.
 Cinder: Quản lý lưu trữ khối.
 Swift: Quản lý lưu trữ đối tượng.
 Keystone: Quản lý nhận dạng và xác thực.
 Horizon: Giao diện người dùng dựa trên web.
 Heat: Quản lý và triển khai theo mẫu.
 Mối quan hệ: Kiến trúc khái niệm thể hiện cách các thành phần chính của OpenStack
tương tác với nhau để cung cấp các dịch vụ đám mây.
b. Kiến trúc logic:
 Mô hình triển khai: Kiến trúc logic tập trung vào cách OpenStack được triển khai và
cấu hình trong môi trường thực tế.
 Cách tổ chức: Kiến trúc logic bao gồm cách tổ chức các thành phần OpenStack trên các
máy chủ vật lý hoặc ảo trong một triển khai cụ thể.
 Nút điều khiển (Controller node): Chứa các dịch vụ quản lý và điều phối như
Keystone, Glance, và Horizon.
 Nút tính toán (Compute node): Chứa Nova để quản lý máy ảo.
 Nút lưu trữ (Storage node): Chứa Cinder (lưu trữ khối) và Swift (lưu trữ đối
tượng).
 Nút mạng (Network node): Chứa Neutron để quản lý mạng.
 Tính độc lập: Mỗi loại nút có thể được triển khai trên các máy chủ riêng biệt để tối ưu
hóa hiệu suất và khả năng mở rộng.
c. Các vai trò
- Controller:
 Vai trò: Nút điều khiển (controller node) là trung tâm quản lý cho triển khai OpenStack.
Nó chứa các dịch vụ quản lý chính như nhận dạng, quản lý dự án, người dùng, giao diện
web và điều phối các thành phần khác.
 Các dịch vụ chính: Bao gồm Keystone (quản lý nhận dạng và xác thực), Horizon (giao
diện người dùng web), Glance (quản lý ảnh máy ảo), và API OpenStack để quản lý các
thành phần khác.
- Compute:
 Vai trò: Nút tính toán (compute node) chạy các máy ảo (VMs) và cung cấp tài nguyên
tính toán cần thiết cho người dùng.
 Dịch vụ chính: Sử dụng Nova để quản lý triển khai, điều khiển và giám sát các máy ảo.
 Hoạt động: Compute nodes có thể sử dụng nhiều loại siêu giám sát khác nhau như KVM,
QEMU, và Xen để chạy các máy ảo.
- Block Storage:
 Vai trò: Nút lưu trữ khối (block storage node) cung cấp dịch vụ lưu trữ khối cho máy ảo,
cho phép người dùng tạo và quản lý ổ đĩa ảo.
 Dịch vụ chính: Sử dụng Cinder để quản lý lưu trữ khối, bao gồm tạo, gắn kết, tách ra và
xóa các khối lưu trữ.
 Tích hợp: Cinder hỗ trợ nhiều loại back-end lưu trữ như iSCSI, NFS, và các hệ thống lưu
trữ khối doanh nghiệp.
- Object Storage:
 Vai trò: Nút lưu trữ đối tượng (object storage node) cung cấp dịch vụ lưu trữ đối tượng,
cho phép người dùng lưu trữ và truy cập dữ liệu theo cách linh hoạt.
 Dịch vụ chính: Sử dụng Swift để quản lý lưu trữ đối tượng, cung cấp các container để lưu
trữ các đối tượng dữ liệu.
 Khả năng mở rộng: Lưu trữ đối tượng trong Swift được thiết kế để dễ dàng mở rộng và
quản lý lượng lớn dữ liệu không có cấu trúc.

You might also like