You are on page 1of 72

Chương nhập môn

ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG


PHÁP
NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng với lời giảng trong video bài giảng nhất: Học lịch sử
Đảng để làm gì?
A. Hệ thống tri thức, tổng kết lịch sử Đảng, tôi luyện ý chí, vượt qua thử thách.
B. Hệ thống tri thức, tôi luyện ý chí, vượt qua thử thách để đi đến thành công.
C. Hệ thống tri thức, tổng kết lịch sử Đảng, tôi luyện ý chí, vượt qua thử thách để đi đến tương
lai.
D. Hệ thống tri thức, tổng kết lịch sử Đảng, tôi luyện ý chí, vượt qua thử thách để đi đến thành
công
Câu 2. Mục đích chính của việc học mà UNESCO khởi xướng là gì?
A. “Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để tự khẳng định mình”.
B. “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để khẳng định mình”.
C. “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”.
D. “Học để biết, học để làm, học để tự khẳng định mình và học để chung sống,”.
Câu 3. Việt Nam bước vào thời kỳ đổi mới được video bài giảng ví với hình tượng nào
trong truyền thuyết nhân gian?
A. “Cá chép vượt vũ môn”.
B. “Cá chép hóa rồng”.
C. “Cá chép vượt vũ môn thành công”.
D. “Cá chép biến thành rồng”.
Câu 4. Hàng hóa thời kỳ bao cấp ở Việt Nam được phân phối bằng hình thức nào?
A. Phiếu mua hàng.
B. Trao đổi.
C. Mua bán tự do.
D. Tem phiếu.
Câu 5. Học lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam để biết được đầy đủ hơn về lịch sử lãnh đạo,
đấu tranh và cầm quyền của Đảng. Đây là chức năng gì của môn học?
A. Chức năng dự báo và phê phán
B. Chức năng giáo dục
C. Không đáp án nào đúng
D. Chức năng nhận thức
Câu 6. Đâu không phải là sự kiện lịch sử Đảng?
A. Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam thành lập (12/1960)
B. Thủ tướng Võ Văn Kiệt tuyên bố bình thường hóa quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Mỹ
(7/1995)
C. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930)
D. Khởi nghĩa Nam Kỳ (11/1940)
Câu 7. Chọn đáp án sai. Đảng lãnh đạo bằng:
A. Nghị quyết
B. Pháp luật
C. Chỉ thị
D. Cương lĩnh
Câu 8. Đâu không là đối tượng nghiên cứu của môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Lịch sử hình thành và phát triển của vùng đất Nam bộ
B. Sơ kết 3 năm thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa XII) về đẩy mạnh học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
C. Lịch sử Xứ ủy Nam Kỳ
D. Tổng kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)
Câu 9. Đâu không là đối tượng nghiên cứu của môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chủ trương “Hoa-Việt thân thiện” của Đảng
B. Phong trào “Bình dân học vụ”
C. Kế hoạch “Hoa quân nhập Việt” của chính quyền Tưởng Giới Thạch
D. Đảng ra Thông cáo “Tự ý giải tán” (1945)
Câu 10. Qua việc học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, giúp chúng ta củng cố niềm tin vào
Đảng, vào chế độ và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội do Đảng lãnh đạo. Đây là chức năng
gì của môn học?
A. Chức năng dự báo và phê phán
B. Chức năng nhận thức
C. Không đáp án nào đúng
D. Chức năng giáo dục
Câu 11. Video bài giảng đã lấy sự kiện lịch sử Đảng nào làm minh chứng cho bài học “tôi
luyện ý chí – vượt qua khó khăn – đi đến thành công?
A. Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền.
B. Đảng lãnh đạo công cuộc đổi mới.
C. Đảng lãnh đạo hai cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại.
D. Đảng lãnh đạo cả nước xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc
Câu 12. Phương pháp nhằm vạch ra bản chất, quy luật, khuynh hướng chung trong sự vận
động của các hiện tượng, sự kiện lịch sử được gọi là phương pháp gì?
A. Phương pháp lịch sử
B. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
C. Phương pháp lô-gíc
D. Phương pháp điều tra xã hội học
Câu 13. Đâu là đối tượng nghiên cứu của môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)
B. Lịch sử phong trào Cần Vương (1885-1896)
C. Lịch sử khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam
D. Lịch sử của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 14. Phương pháp nhằm tái hiện lịch sử đúng như nó đã diễn ra được gọi là phương
pháp gì?
A. Phương pháp lịch sử
B. Phương pháp lịch sử và phương pháp lô-gíc
C. Cả ba đáp án đều sai
D. Phương pháp lô-gíc
Câu 15. Tài liệu tham khảo của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam do ai là tác giả
và tên là gì?
A. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản (dành cho bậc Đại học hệ không
chuyên lý luận chính trị)
B. Nguyễn Thị Thu Thủy, Huỳnh Phương Thúy - Tài liệu hướng dẫn học tập và
ôn thi môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài liệu hướng dẫn học tập và ôn thi môn học Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Nguyễn Thị Thu Thủy, Huỳnh Phương Thúy - Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản (dành cho
bậc Đại học hệ không chuyên lý luận chính trị
Câu 16. Giáo trình chính của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam do ai là tác giả và
tên là gì?
A. Nguyễn Thị Thu Thủy, Huỳnh Phương Thúy - Tài liệu hướng dẫn học tập và ôn thi môn học
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản ViệtNam.
B. Nguyễn Thị Thu Thủy, Huỳnh Phương Thúy - Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản (dành cho
bậc Đại học)
C. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản (dành cho bậc Đại học hệ không
chuyên lý luận chính trị)
D. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài liệu hướng dẫn học tập và ôn thi môn học Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 17. Từ khi thành lập đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra bao nhiêu Cương
lĩnh chính trị?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 18. Môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam gồm có mấy Chương và mấy buổi học?
A. 3 Chương - 10 buổi
B. 4 Chương - 13 buổi
C. 3 Chương - 13 buổi
D. 4 Chương - 10 buổi
Câu 19. Đại biểu của các tổ chức cộng sản trong nước đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam (1930) gồm
A. Đại biểu của Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn và An Nam
Cộng sản Đảng.
B. Đại biểu của Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
C. Đại biểu của Đông Dương Cộng sản Liên đoàn và An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đại biểu của Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 20. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là đi theo con đường cách
mạng vô sản vào năm nào?
A. 1917
B. 1918
C. 1919
D. 1920
Câu 21. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự
thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 22. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp của các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Marx-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào nông
dân Việt Nam.
B. Chủ nghĩa Marx-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào yêu nước và phong trào công
nhân Việt Nam.
C. Chủ nghĩa Marx-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân Việt Nam.
D. Chủ nghĩa Marx-Lenin, phong trào công nhân và phong trào nông dân Việt Nam.
Câu 23. Mục đích chính của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên khi tiến hành phong
trào “Vô sản hóa” (1928-1929) là gì?
A. Thúc đẩy sự ra đời của đảng cộng sản ở Việt Nam.
B. Truyền bá tư tưởng vô sản, rèn luyện cán bộ và xây dựng, phát triển tổ chức.
C. Phát triển số lượng hội viên, tạo nguồn tài chính cho phong trào cách mạng.
D. Cạnh tranh sức ảnh hưởng với các tổ chức yêu nước khác ở trong nước
Câu 24. Tính chất của xã hội Việt Nam dưới chế độ cai trị của thực dân Pháp vào đầu thế
kỷ XX là gì?
A. Xã hội nửa thuộc địa và phong kiến.
B. Xã hội nửa thuộc địa và nửa phong kiến
C. Xã hội thuộc địa
D. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến
Câu 25. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
A. Báo “Đỏ”
B. Báo “Người cùng khổ”
C. Báo “Búa Liềm”
D. Báo “Thanh niên”
Câu 26. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị về chính trị ở Việt Nam như thế
nào?
A. Áp dụng chính sách “dùng người Việt trị người Việt”.
B. Áp dụng chính sách “chia để trị”
C. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta
D. Cả ba đáp án đều đúng.
Câu 27. Dưới chế độ cai trị của thực dân Pháp vào đầu thế kỷ XX, nhân dân Việt Nam có
yêu cầu bức thiết nhất về điều gì?
A. Độc lập dân tộc
B. Tự do ngôn luận
C. Ruộng Đất
D. Quyền làm việc ngày 8 tiếng
Câu 28. Người đại diện cho xu hướng đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc bằng
con đường bạo động vào đầu thế kỷ XX là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Nguyễn Thái Học
C. Phan Châu Trinh
D. Phan Bội Châu
Câu 29. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) xác định nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Chống đế quốc, giành quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
B. Đánh đổ đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. Chống đế quốc và bọn phản động thuộc địa
D. Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 30. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) đã xác định vai trò lãnh đạo của
Đảng như thế nào?
A. Phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng.
B. Đảng là đội tiền phong của vô sản giai cấp.
C. Phải thu phục được đại bộ phận giai cấp mình.
D. Cả ba đáp án đều đúng.
Câu 31. Thực dân Pháp thực hiện chính sách cai trị về kinh tế đối với Việt Nam như thế
nào?
A. Phát triển thị trường nội địa
B. Cả ba đáp án trên đều đúng
C. Ra sức vơ vét tài nguyên, bóc lột sức lao động rẻ mạt của nhân dân ta.
Câu 32. Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng (1930) là gì?
A. Cả ba đáp án đều sai.
B. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 33. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã vạch rõ âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa
đế quốc dưới cái vỏ bọc “khai hoá văn minh”?
A. Đường kách mệnh
B. Bản án chế độ thực dân pháp
C. Vi hành
D. Con rồng tre
Câu 34. Vào tháng 6/1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ
chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tâm tâm xã.
C. Cộng sản đoàn.
D. Hội Liên hiệp thuộc địa
Câu 35. Trong phần bối cảnh của lịch sử thế giới tác động đến sự ra đời của Đảng cộng sản
Việt Nam, giảng viên đã đề cập tới bối cảnh nào?
A. Chủ nghĩa Mác- Lênin ra đời
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và Quốc tế cộng sản ra đời.
C. Chủ nghĩa đế quốc ra đời.
D. Các phương án kia đều đúng
Câu 36. Trong clip, giảng viên đã đánh giá sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến quyết
định trong tư tưởng và lập trường chính trị của Nguyễn Ái Quốc?
A. Gửi bản yêu sách 8 điểm tới hội nghị Vecxay đòi quyền tự quyết cho nhân dân An Nam năm
1919.
B. Đọc bản sơ thảo luận cương bàn về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin tháng 7/1920.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
D. 12/1920 Tham dự Đại hội Tua.
Câu 37. Trong clip, Giảng viên đề cập tới nhân tố hàng đầu, quyết định đưa cách mạng
Việt Nam đi từ thắng lợi này tới thắng lợi khác là:
A. Đại đoàn kết dân tộc
B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
C. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản vào năm 1929.
D. Lòng yêu nước
Câu 38. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của một
cương lĩnh chính trị, chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho việc thành lập Đảng?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp
B. Thư gửi Quốc tế nông dân
C. Đường kách mệnh
D. Đông Dương
Câu 39. Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX do
ai lãnh đạo? Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) vào cuối thê kỷ XIX đầu thế kỷ XX
do ai lãnh đạo?
A. Hoàng Hoa Thám
B. Phan Bội Châu
C. Nguyễn Thái Học
D. Phan Châu Trinh
Câu 40. Giảng viên trình bày quá trình Nguyễn Ái Quốc cùng các đồng chí của người tích
cực chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam là ở
giai đoạn nào?
A. 1911-1920
B. 1925 -1930
C. 1921-1929
D. 1921-1925
Câu 41. Về phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc, Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng (1930) đã xác định:
A. Bằng con đường thỏa hiệp.
B. Bằng con đường hòa bình.
C. Bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng
D. Cả ba đáp án đều sai.
Câu 42. Trong clip trên, giảng viên đề cập tới những văn kiện quan trọng nào được coi là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt và Chương trình tóm tắt.
B. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt và Chương trình tóm tắt.
C. Chính cương vắn tắt, Điều lệ vắn tắt và Chương trình tóm tắt.
D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt.
Câu 43. Trong bài giảng, giảng viên đề cập tới mâu thuẫn chủ yếu nhất của xã hội Việt
Nam là mâu thuẫn nào?
A. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc và tay sai
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến.
Câu 44. Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ XX là gì?
A. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và tay sai của chúng.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
Câu 45. Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ cai trị của thực dân Pháp vào đầu
thế kỷ XX gồm:
A. Công nhân và nông dân.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ.
D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
Câu 46. Người đại diện cho xu hướng cải cách, thực hiện “khai dân trí, chấn dân khí, hậu
dân sinh”, “bất bạo động” vào đầu thế kỷ XX là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Nguyễn Thái Học
C. Phan Châu Trinh
D. Phan Bội Châu
Câu 47. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị về văn hóa ở Việt Nam như thế
nào?
A. Chính sách văn hóa ngu dân.
B. Mở nhiều trường học, xóa nạn mù chữ.
C. Thủ tiêu các hủ tục lạc hậu.
D. Tự do ngôn luận.
Câu 48. Giảng viên đã đánh giá tác động của chính sách cai trị thuộc địa của thực dân
Pháp trên phương diện nào?
A. Các phương án kia đều đúng.
B. Kết cấu giai cấp thay đổi.
C. Mâu thuẫn xã hội thay đổi.
D. Tính chất xã hội thay đổi.
Câu 49. Phong trào yêu nước do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885-
1896) là:
A. Phong trào Cần Vương.
B. Phong trào Duy Tân.
C. Phong trào Đông Du.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 50. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) được thảo luận và thông qua tại Hội
nghị thành lập Đảng là do ai khởi thảo?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Nguyễn Đức Cảnh.
D. Trịnh Đình Cửu.
Câu 51. Sau khi trở thành người cộng sản, Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị những yếu tố nào
cho Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?
A. Cả ba đáp án đều đúng.
B. Chuẩn bị về chính trị cho sự ra đời của Đảng.
C. Chuẩn bị về tư tưởng cho sự ra đời của Đảng.
D. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
Câu 52. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn
Ái Quốc - từ người yêu nước trở thành người cộng sản?
A. Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”
B. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Versailles.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương những vấn đề dân tộc và thuộc địa
của Lênin.
D. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia thành lập Đảng
Cộng sản Pháp.
Câu 53. Đâu là tổ chức cộng sản đầu tiên ra đời ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Đông Dương Cộng sản Đảng
D. An Nam Cộng sản Đảng
Câu 54. Hội nghị thành lập Đảng (1930) quyết định lấy tên Đảng là:
 Đảng Cộng sản Việt Nam.
 Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 55. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) xác định lực lượng cách mạng gồm
những giai cấp, tầng lớp nào?
 Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ.

Chương 1
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH
GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945)
Câu 1. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là:
A. Giải phóng giai cấp, mang lại tự do cho công nhân.
B. Khẳng định quyền lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Xóa bỏ chế độ phong kiến, giải phóng nông dân.
D. Giải phóng dân tộc, giành lại độc lập cho Việt Nam.
Câu 2. Văn kiện nào của Đảng xác định: Vạch ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt để khôi
phục hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng, đặc biệt cần phải “gây dựng
một đoàn thể bí mật, có kỷ luật nghiêm ngặt, cứng như sắt, vững như đồng, tức Đảng Cộng
sản để hướng đạo quần chúng trên con đường giai cấp chiến đấu"?
A. Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (1932).
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930).
C. Luận cương chính trị (1930).
D. Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (1945).
Câu 3. Chủ trương nào không có trong Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta” (12/3/1945) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Nêu khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân”.
B. Thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh
C. Thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”.
D. Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 4. Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) là tổ chức:
A. Tổ chức chính trị cách mạng của thanh niên.
B. Đảng chính trị lãnh đạo cách mạng.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Tổ chức chính trị làm nghĩa vụ quốc tế
Câu 5. Chủ trương: “Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải đặt dưới sự
sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc” là ở văn kiện nào của Đảng?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa I của Đảng (5/1941).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3/1935).
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa I của Đảng (11/1939).
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 khóa I của Đảng (11/1940)
Câu 6. Cao trào kháng Nhật cứu nước ở các đô thị chủ yếu diễn ra với hình thức nào?
A. Phá kho thóc của Nhật.
B. Khởi nghĩa vũ trang.
C. Biểu tình, bãi công, đình công.
D. Vũ trang tuyên truyền, diệt ác trừ gian.
Câu 7. Tên gọi của các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh là:
A. Hội Phản đế.
B. Hội Giải phóng.
C. Hội Cứu quốc.
D. Hội Dân chủ
Câu 8. Trong thời kỳ đấu tranh giành chính quyền, tại Hội nghị Trung ương lần thứ mấy,
Đảng đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Trung ương 5 (3/1938).
B. Hội nghị Trung ương 6 (11/1939).
C. Hội nghị Trung ương 7 (7/1940).
D. Hội nghị Trung ương 8 (5/1941).
Câu 9. Hoàng đế cuối cùng của nhà Nguyễn đã tuyên bố thoái vị trong Cách mạng Tháng
Tám năm 1945 là ai?
A. Duy Tân.
B. Bảo Long.
C. Bảo Đại.
Câu 10. Chủ trương: “Đứng trên lập trường giải phóng dân tộc, lấy quyền lợi dân tộc làm
tối cao, tất cả mọi vấn đề của cuộc cách mệnh, cả vấn đề điền địa cũng phải nhằm vào cái
mục đích ấy mà giải quyết” là ở văn kiện nào của Đảng?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa I của Đảng (5/1941).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3/1935).
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 khóa I của Đảng (11/1940).
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa I của Đảng (11/1939).
Câu 11. Sau khi đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương, phát xít Nhật đã thi hành chính sách
chính trị ở Việt Nam là:
A. Trực tiếp cai trị Việt Nam.
B. Tạm thời duy trì sự cai trị của thực dân Pháp.
C. Dựng lên một chính phủ bù nhìn thân Nhật.
Câu 12. Khởi nghĩa thắng lợi ở đâu đã tạo điều kiện thuận lợi lớn cho quá trình Tổng khởi
nghĩa Cách mạng Tháng Tám 1945 trên phạm vi cả nước?
A. Ở Thừa Thiên – Huế.
B. Ở Hà Nội.
C. Ở Thái Nguyên.
D. Ở Sài Gòn.
Câu 13. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời vào thời gian nào?
A. Ngày 22/12/1944.
Câu 14. Hội nghị Trung ương 6 khóa I của Đảng (11/1939) đã chủ trương giải quyết mối
quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc (phản đế) và giai cấp (phản phong) như thế nào?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Bỏ qua hai nhiệm vụ dân tộc và giải cấp, tiến hành cải cách xã hội.
C. Hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp được tiến hành đồng thời, như nhau.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 15. Chỉ thị nào của Đảng đã phát động cao trào "Kháng Nhật cứu nước"?
A. Chỉ thị “Tình hình và chủ trương”.
B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.
Câu 16. Trong Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945),
Đảng đã xác định kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là:
A. Các nước Đồng minh.
B. Phát xít Nhật.
C. Phát xít Nhật và thực dân Pháp
Câu 17. Đâu không phải là điều kiện tạo nên thời cơ cách mạng chín muồi của Tổng khởi
nghĩa Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Câu 18. Trong cao trào đấu tranh năm 1930 - 1931, cách mạng Việt Nam đã xuất hiện các
Xô Viết, đây là hình thức tổ chức gì?
A. Hình thức đảng chính trị cách mạng của giai cấp công nông.
B. Hình thức hội tương trợ cách mạng của giai cấp công nông.
C. Hình thức chính quyền cách mạng của giai cấp công nông.
D. Hình thức tuyên truyền cách mạng của giai cấp công nông
Câu 19. Chủ trương thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam được thông qua tại:
A. Đại hội quốc dân (16/8/1945)
B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945)
C. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (15/5/1945)
D. Đại hội quốc dân (16/8/1945)
Câu 20. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu của Đảng được bắt đầu từ Hội nghị Trung ương nào?
A. Hội nghị Trung ương 5 (3/1938).
B. Hội nghị Trung ương 7 (7/1940).
C. Hội nghị Trung ương 8 (5/1941).
D. Hội nghị Trung ương 6 (11/1939).
Câu 21. Ai là Tổng Bí thư thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Trần Phú.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Lê Hồng Phong
D. Hồ Chí Minh
Câu 22. Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong cao trào cáchmạng
năm 1930- 1931 là gì?
A. Tự vệ.
B. Tự vệ chiến đấu.
C. Du kích.
D. Tự vệ đỏ
Câu 23. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935) đã chủ trương giải
quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc (phản đế) và giai cấp (phản phong) như thế
nào?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Bỏ qua hai nhiệm vụ dân tộc và giải cấp, tiến hành cải cách xã hội.
C. Hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp được tiến hành đồng thời, như nhau.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 24. Hội nghị Trung ương 7 khóa I của Đảng (11/1940) đã chủ trương giải quyết mối
quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc (phản đế) và giai cấp (phản phong) như thế nào?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Bỏ qua hai nhiệm vụ dân tộc và giải cấp, tiến hành cải cách xã hội.
C. Hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp được tiến hành đồng thời, như nhau.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 25. Điền vào chỗ trống trong câu nói của người thanh niên cộng sản Lý Tự Trọng
trước lúc hy sinh: “Con đường của thanh niên chỉ có thể là…”?
A. Con đường cứu nước.
B. Con đường hòa bình.
C. Con đường dân tộc.
D. Con đường cách mạng.
Câu 26. Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng Tháng
Tám 1945 ở Việt Nam là:
A. Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
B. Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Nội, Sài Gòn.
D. Hải Dương, Bắc Giang, Thừa Thiên - Huế, Yên Bái
Câu 27. Ý nghĩa lịch sử của cao trào cách mạng năm 1930-1931 là gì?
A. Mang lại cho đông đảo quần chúng, trước hết là công nông lòng tự tin ở sức mạnh cách mạng
của quần chúng.
B. Cả ba đáp án kia đều đúng.
C. Khẳng định trong thực tế quyền và năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông
Dương.
D. Mang lại cho giai cấp công nông niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng
Câu 28. Quốc dân Đại hội Tân trào họp tháng 8-1945 ở đâu?
A. Sơn Dương (Tuyên Quang).
B. Đại Từ (Thái Nguyên).
C. Định Hoá (Thái nguyên).
D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
Câu 29. Hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương là
gì?
A. Bí mật.
B. Kết hợp công khai và bí mật.
C. Công khai.
Câu 30. Trong lịch sử Đảng Cộng sản Đông Dương, giai đoạn 1932 – 1935 là giai đoạn:
A. Giai đoạn tích cực mở rộng quan hệ ngoại giao.
B. Giai đoạn phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng.
C. Giai đoạn đẩy mạnh phong trào đấu tranh.
Câu 31. Khẩu hiệu nào được nêu ra trong cao trào "Kháng Nhật cứu nước"?
A. Đánh đuổi Nhật, Pháp.
B. Đánh đuổi Pháp, Nhật.
C. Đánh đuổi phát xít Nhật.
D. Đánh đuổi đế quốc Pháp.
Câu 32. Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước
chủ yếu là do:
A. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng trên phạm vi cả nước.
B. Kẻ thù chính của cách mạng là phát xít Nhật và tay sai đầu hàng trên cả nước.
C. Lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị.
D. Quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước.
Câu 33. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (15/5/1945) chủ trương thống nhất các lực
lượng vũ trang thành:
A. Việt Nam giải phóng quân.
B. Cứu quốc quân.
C. Quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 34. Thời cơ của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam tồn tại đến khi nào?
A. Trước khi Hiệp ước Hoa – Pháp được ký kết.
B. Trước khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh.
C. Trước khi Hoàng đế Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
D. Trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 35. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỷ niệm Ngày Quốc tế Lao động vào năm nào?
A. 1930
B. 1932
C. 1931
D. 1933
Câu 36. Các nguyên tắc về văn hóa được xác định trong Đề cương về văn hóa Việt Nam
(năm 1943) là gì?
A. Dân tộc, khoa học, khai phóng.
B. Dân tộc, dân chủ, cách mạng.
C. Dân tộc, khoa học, đại chúng.
D. Đạo đức, ý chí, sáng tạo.
Câu 37. Cao trào kháng Nhật cứu nước có đặc điểm:
A. Góp phần cùng phe Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Có chiến tranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng phần.
C. Thúc đẩy lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.
D. Cả ba đáp án đều đúng.
Câu 38. Ai là người viết tác phẩm "Tự chỉ trích"?
A. Hà Huy Tập.
B. Lê Hồng Phong.
C. Phan Đăng Lưu.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 39. Quốc dân Đại hội Tân Trào (8/1945) được triệu tập bởi:
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Hồ Chí Minh
Câu 40. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương được tổ chức vào năm nào?
A. 1930.
B. 1935.
C. 1945.
D. 1941.
Câu 41. Trong giai đoạn Đảng lãnh đạo giành chính quyền, Ban Chỉ huy ở ngoài củaĐảng
được thành lập vào năm nào?Trong giai đoạn Đảng lãnh đạo giành chính quyền, Ban Chỉ
huy ở ngoài được Đảng thành lập vào năm nào?
A. 1932
B. 1934
C. 1935
D. 1933
Câu 42. Sự kiện quốc tế nào đã tạo điều kiện xuất hiện thời cơ của Cách mạng Tháng Tám
năm 1945?
A. Phát xít Đức thất bại trong chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Hệ thống các nước chủ nghĩa xã hội hình thành.
C. Phát-xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 43. Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Chỉ thị nào của Đảng được đánh giá như
một cương lĩnh quân sự tóm tắt?
A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.
C. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
D. Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”.
Câu 44. Quốc dân Đại hội Tân Trào (8/1945) không quyết định nội dung nào?
A. Thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh.
B. Quy định Quốc kỳ là cờ đỏ, sao vàng 5 cánh, Quốc ca là bài “Tiến quân ca”.
C. Lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam.
D. Ban hành Lệnh Khởi nghĩa (Quân lệnh số I).
Câu 45. Cách mạng Tháng Tám 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu là do:
A. Đảng có sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược kịp thời.
B. Quân Đồng minh tấn công mạnh vào phát xít Nhật ở châu Á.
C. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa.
D. Quần chúng nhân dân đoàn kết, ủng hộ cách mạng.
Câu 46. Phong trào đấu tranh sôi nổi nhất trong giai đoạn 1936 – 1939 là gì?
A. Xô Viết Nghệ Tĩnh.
B. Phá kho thóc Nhật.
C. Đông Dương Đại hội.
D. Đòi Quyền sống đồng bào
Câu 47. Từ tháng 9/1940, tại sao nhân dân Việt Nam rơi vào tình cảnh “một cổ hai tròng”?
A. Thực dân Pháp đầu hàng và câu kết với Mỹ để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
B. Thực dân Pháp câu kết với Anh để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Thực dân Pháp câu kết với thế lực phong kiến trong nước để thống trị và bóc lột nhân dân
Đông Dương.
D. Thực dân Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
Câu 48. Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B.
C. Trịnh Đình Cửu.
D. Trần Phú
Câu 49. Trước năm 1945, cùng với các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và binh biến Đô Lương,
cuộc đấu tranh nào là “tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu
tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương”?
A. Đông Dương Đại hội.
B. Khởi nghĩa Nam kỳ.
C. Khởi nghĩa Thái Nguyên.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 50. Chủ trương: “Cách mạng phản đế và cách mạng thổ địa phải đồng thời tiến,
không thể cái làm trước, cái làm sau” là ở văn kiện nào của Đảng?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3/1935).
B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa I của Đảng (11/1939).
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa I của Đảng (5/1941).
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 khóa I của Đảng (11/1940).
Câu 51. Qua Ninh và Vân Đình là các tác giả cuốn Vấn đề dân cày (1938) là bút danh của
ai?
A. Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Thị Minh Khai.
B. Trường Chinh và Hà Huy Tập.
C. Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Văn Cừ.
D. Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp.
Câu 52. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) được thành lập năm nào?
A. 1943
B. 1941
C. 1940
D. 1942
Câu 53. Đảng Cộng sản Việt Nam đại biểu trung thành lợi ích của:
A. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
B. Giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam.
Câu 54. Cao trào "Kháng Nhật cứu nước" thực chất là:
A. Một cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Một cuộc khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ.
C. Một cuộc tổng phản công.
D. Một cuộc tổng công kích.
Câu 55. Hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng Tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam là:
A. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc.
C. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
D. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Câu 56. “Phải thành thực hợp tác với nước Đại Nhật Bản trong sự kiến thiết nền Đại Đông
Á” là tuyên bố của:
A. Chính phủ Việt Nam Cộng hòa.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Chính phủ Bảo Đại - Trần Trọng Kim.
Câu 57. Cao trào kháng Nhật cứu nước ở vùng thượng du và Trung du Bắc kỳ chủ yếu
diễn ra với hình thức nào?
A. Tổng tiến công và nổi dậy.
B. Chiến tranh du kích cục bộ.
C. Tổng khởi nghĩa.
D. Tổng công kích
Câu 58. Điền từ còn trống trong Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa: “Pháp …..,Nhật…..,vua Bảo Đại .....Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần
100 năm nay để gây nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy
mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa”?
A. Chạy/hàng/thoái vị.
B. Hàng/chạy/thoái vị.
C. Bại/đầu hàng/thoái vị.
Câu 59. Hội nghị Trung ương 8 khóa I của Đảng (5/1941) đã chủ trương giải quyết mối
quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc (phản đế) và giai cấp (phản phong) như thế nào?
A. Hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp được tiến hành đồng thời, như nhau.
B. Chỉ thực hiện một nhiệm vụ cần kíp là giải phóng giai cấp.
C. Bỏ qua hai nhiệm vụ dân tộc và giải cấp, tiến hành cải cách xã hội.
D. Chỉ thực hiện một nhiệm vụ cần kíp là giải phóng dân tộc.
Câu 60. Đâu là địa điểm Chủ tịch Hồ Chí Minh sử dụng để viết bản Tuyên ngôn độc lập?
A. Nhà số 46, phố Hàng Ngang, Hà Nội.
B. Nhà số 49, phố Hàng Ngang, Hà Nội.
C. Nhà số 48, phố Hàng Ngang, Hà Nội.
D. Nhà số 47, phố Hàng Ngang, Hà Nội.
Câu 61. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 8 (5/1941) đã nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu đòi
hỏi phải được giải quyết cấp bách là:
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp – Nhật.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Nhật.
D. Mâu thuẫn giữa dân nông dân với địa chủ phong kiến và các phần tử phản động.
Câu 62. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 8 xác định “chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là
nhiệm vụ ... của Đảng và nhân dân”.
A. Trước mắt
B. Trung tâm
C. Quan trọng
D. Cấp bách
Câu 63. “Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) xác định kẻ
thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương sau cuộc đảo chính là:
A. Pháp, Nhật và bọn tay sai phản cách mạng
B. Thực dân Pháp và Phát xít Nhật
C. Phát xít Nhật
D. Thực dân Pháp
Câu 64. Trong clip, giảng viên đề cập tới sự kiện nào được đánh giá như “tiếng súng báo
hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở
một nước Đông Dương”?
A. Khởi nghĩa Nam kỳ.
B. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
C. Binh biến Đô Lương.
D. Các đáp án đều đúng.

Chương 2
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC,
XÂY DỰNG VÀ BẢO VÊ¡ MIỀN BĂȁC (1945 - 1975)
Câu 1. Nguyên nhân căn bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược là gì?
A. Có sự đoàn kết giữa 3 dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia; sự ủng hộ của các nướcxã hội chủ
nghĩa và thế giới.
B. Có lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân, chiến đấu dũng cảm, mưu lược.
C. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
Câu 2. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 2-1951) đã nêu ra những tính chất gì
của xã hội Việt Nam?
A. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.
B. Thuộc địa nửa phong kiến.
C. Dân chủ và dân tộc.
D. Dân tộc và dân chủ mới.
Câu 3. Mục đích của Đảng ta khi mở Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950?
A. Tất cả đáp án kia đều đúng.
B. Khai thông biên giới, tạo hành lang rộng mở quan hệ giữa ta với Trung Quốc và các nước xã
hội chủ nghĩa.
C. Nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 4. Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam được xác định trong Chỉ thị Kháng chiến
kiến quốc là ai?
A. Quân đội Tưởng Giới Thạch.
B. Quân đội Mỹ.
C. Quân đội Anh.
D. Thực dân Pháp
Câu 5. Trong clip, giảng viên đã đề cập tới khó khăn nào của Việt Nam khi bước vàocuộc
chiến mới giai đoạn 1946-1950?
A. Chúng ta đang bị bao vây 4 phía và chưa có nước nào công nhận nền độc lập cũng như đặt
quan hệ ngoại giao giúp đỡ.
B. Pháp đang có quân đội ở phía bắc Việt Nam.
C. Các phương án đều đúng.
D. Pháp đang có quân đội ở phía bắc Việt Nam.
Câu 6. Điền từ còn thiếu trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí
Minh (19/12/1946): “: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng
chúng ta càng ….., thực dân Pháp càng ….., vì chúng quyết tâm …..một lần nữa!”?
A. Nhẫn nhịn/ sấn tới/ cướp nước ta.
B. Nhẫn nhịn/ lấn tới/ chiếm nước ta.
C. Nhân nhượng/ sấn tới/ chiếm nước ta.
D. Nhân nhượng/ lấn tới/ cướp nước ta.
Câu 7. Sau cách mạng tháng 8/1945, cách mạng Việt Nam phải đương đầu với nhiều bất
lợi, khó khăn, thử thách hết sức to lớn và nghiêm trọng trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị, đối ngoại
B. Các phương án đều đúng.
C. Giặc ngoại xâm
D. Kinh tế, tài chính, Văn hóa, xã hội
Câu 8. “Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam” đã xác định tính chất của xã hội Việt
Nam bao gồm mấy tính chất?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 9. Trong clip, giảng viên có đề cập tới văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận các
quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, đó là văn bản nào?
A. Tạm ước 14/9.
B. Hiệp định Pari.
C. Hiệp định Giơnevơ.
D. Hiệp định Sơ bộ.
Câu 10. Trước những khó khăn của tình hình trong nước sau CMT8 năm 1945, để định
hướng cho cách mạng Việt Nam, Đảng đã ra Chỉ thị gì?Trước những khó khăn của tình
hình nước ta sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, để định hướng cho cách mạng Việt
Nam, Đảng đã ra Chỉ thị gì?
A. “Kháng chiến kiến quốc”
B. “Tình hình và chủ trương”
C. “Hòa để tiến”
D. “Toàn dân kháng chiến”
Câu 11. Để làm thất bại âm mưu “diệt Cộng, cầm Hồ, phá Việt Minh” của quân Tưởng và
tay sai, Đảng, Chính phủ Hồ Chí Minh chủ trương thực hiện sách lược gì?
A. Chính phủ Việt Nam đồng ý việc đảm bảo cung cấp lương thực, thực phẩm cần thiết cho 20
vạn quân đội Tưởng, nhân nhượng cho quân Tưởng được sử dụng đồng tiền Quan kim, Quốc tệ
song hành cùng đồng bạc Đông Dương.
B. Các phương án đều đúng.
C. Đảng chủ trương rút vào hoạt động bí mật bằng việc ra “Thông cáo Đảng Cộng sản Đông
Dương tự ý tự giải tán, ngày 11-11-1945”.
D. Chấp nhận mở rộng thành phần đại biểu Quốc hội, đồng ý bổ sung thêm 70 ghế Quốc hội
không qua bầu cử cho một số đảng viên của Việt Cách, Việt Quốc
Câu 12. Những khó khăn cơ bản của Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì?
Những khó khăn cơ bản của Việt Nam ngay sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Nạn đói hoành hành
B. Nguy cơ bị xâm lược từ các thế lực bên ngoài.
C. Nạn đói, nạn dốt và nguy cơ xâm lược từ các thế lực bên ngoài.
D. Hơn 90% nhân dân mù chữ.
Câu 13. Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của Việt Nam sau Cách mạng
Tháng Tám năm 1945?
A. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
B. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất.
C. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng
D. Nhân dân từ thân phận nô lệ trở thành chủ nhân của một nước
Câu 14. Thắng lợi quân sự nào có ý nghĩa quyết định đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược
của Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Thượng Lào.
D. Chiến dịch Biên giới.
Câu 15. Trong clip, giảng viên đề cập tới thách thức lớn nhất, nghiêm trọng nhất sau cách
mạng tháng 8/1945 là:
A. Âm mưu, hành động của các thế lực ngoại xâm.
B. Chưa có nước nào công nhận nền độc lập của Việt Nam và đặt quan hệ ngoại giao giúp đỡ.
C. Vấn nạn mù chữ và tệ nạn xã hội hoành hành.
D. Nạn đói hoành hành.
Câu 16. Phương châm tác chiến của ta trong Đông Xuân 1953-1954 là:
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
D. “Đánh chắc, thắng chắc”.
Câu 17. Mục đích ký Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với Pháp của Chính phủ ta là gì?
A. Đánh quân Tưởng.
B. Đuổi quân Tưởng về nước, tránh đương đầu một lúc với nhiều kẻ thù.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của Pháp để buộc Tưởng phải rút nhanh quân về nước.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của Pháp để tập trung đánh Tưởng.
Câu 18. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Đảng nêu bốn nhiệm vụ khẩn cấp trước mắt là
gì?
A. Chống Pháp xâm lược, củng cố chính quyền, chống phong kiến, xây dựng văn hóa mới.
B. Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho
nhân dân.
C. Chống Pháp xâm lược, xây dựng chế độ mới, củng cố chính quyền, cải cách ruộngđất.
D. Xây dựng chính quyền, phát triển lực lượng vũ trang, xây dựng nền văn hóa mới, củng cố Mặt
trận.
Câu 19. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá tình hình
Việt Nam như thế nào?
A. Vận mệnh dân tộc “như ngàn cân treo sợi tóc”
B. Vận mệnh dân tộc có những thách thức to lớn.
C. Vận mệnh dân tộc vô cùng hiểm nghèo.
Câu 20. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) được ký kết ở đâu?
A. Ma Cao.
B. Pari.
C. Trùng Khánh.
Câu 21. Sự kiện mở đầu cho việc hòa hoãn giữa Việt Nam và Pháp.
A. Hiệp ước Hoa- Pháp 28/2/1946.
B. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.
C. Tạm ước 14/9/1946.
D. Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”
Câu 22. Mục đích chính của quân Anh vào miền Nam Việt Nam năm 1945 là gì?
A. Giải giáp quân đội Nhật.
B. Giúp thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
C. Đánh quân Pháp.
D. Xâm lược Việt Nam.
Câu 23. Phương châm tác chiến của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong chiến dịch Điện
Biên Phủ năm 1954 là:
A. Đánh lâu dài
B. Kết hợp giữa đánh và đàm
C. Đánh nhanh, thắng nhanh
D. Đánh chắc, tiến chắc
Câu 24. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng
Tháng Tám năm 1945?
A. Hơn 90% dân số không biết chữ.
B. Chính quyền cách mạng non trẻ.
C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
D. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành
Câu 25. Chính phủ ta đã đồng ý nhân nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi nào khi ký
Tạm ước 14/9/1946?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị và quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
Câu 26. Trong clip, giảng viên đã nêu lên sự kiện nào có ý nghĩa quyết định, đánh bại âm
mưu, kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang
chiến lược chiến tranh mới?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm khói lửa tại Hà Nội đầu năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới (1950).
D. Chiến dịch Việt Bắc (1947).
Câu 27. Phương châm trong kháng chiến chống Pháp là:
A. Các phương án đều đúng.
B. Chiến tranh nhân dân.
C. Dựa vào sức mình là chính.
D. Toàn dân, toàn diện, lâu dài.
Câu 28. Tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1945 - 1954 là gì?
A. Dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
B. Thổ địa cách mạng.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 29. Sự kiện nào sau đây khiến Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để
chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp được kí kết (6/3/1946).
B. Pháp mở đầu chiến tranh xâm lược Việt Nam lần hai (23/9/1945).
C. Tạm ước Việt - Pháp được kí kết (14/9 /1946).
D. Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28/2/1946).
Câu 30. Sau thất bại ở Biên giới Thu - Đông năm 1950, thực dân Pháp đã:
A. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
B. Rút quân đội khỏi Đông Dương.
C. Tiếp tục đánh lên Việt Bắc.
D. Nhờ Mỹ can thiệp vào Đông Dương.
Câu 31. Nội dung sau trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến đã đề cập đến nội dung nào
trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng: “Bất kì đàn ông đàn bà không chia tôn
giáo, đảng phái, dân tộc, bất kỳ người già, người trẻ. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng
lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”?
A. Kháng chiến toàn diện.
B. Kháng chiến lâu dài.
C. Kháng chiến toàn dân.
Câu 32. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2/1951), Đảng ta đã racông
khai hoạt động với tên gọi:
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.
Câu 33. Tổng chỉ huy quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là:
A. Hồ Chí Minh.
B. Nguyễn Tuân.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Trường Chinh.
Câu 34. Đại hội II của Đảng Cộng Sản Đông Dương đã đưa ra quyết định gì?
A. Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng tiếp tục hoạt động bí mật chờ thời cơ để ra hoạt động công khai.
Câu 35. Phương châm tác chiến của ta trong trận Điện Biên Phủ năm 1954 là:
A. Thần tốc, táo bạo, đánh chiếm ngay những nơi chắc thắc
B. Đánh chắc, tiến chắc
C. Đánh nhanh, thắng nhanh
D. Đánh lâu dài.
Câu 36. Quá trình hình thành và phát triển đường lối cách mạng của Đảng trong giai đoạn
1946- 1950 được thể hiện tập trung trong văn kiện nào?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Chinh (8/1947).
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946).
C. Các phương án đều đúng.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
Câu 37. Theo Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, Trung ương Đảng xác định mục tiêu phải nêu
cao của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục.
B. Xây dựng chính quyền mới.
C. Ruộng đất cho dân cày nghèo.
D. Dân tộc giải phóng.
Câu 38. Điểm mấu chốt của Kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là:
A. Binh lực mạnh kết hợp với không quân
B. Binh lực mạnh
C. Tập trung binh lực
D. Dàn đều lực lượng khắp Việt Nam
Câu 39. Mục tiêu chủ yếu của Pháp khi thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là:
A. Củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta.
D. Giữ vững thế chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.
Câu 40. Mục đích của quân Tưởng vào miền Bắc Việt Nam năm 1945 là gì?
A. Giúp nhân dân Việt Nam củng cố chính quyền cách mạng mới thành lập.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai; tiêu diệt Đảng Cộng sản Đông
Dương; xoá tan Mặt trận Việt Minh.
C. Giúp cho Đảng Việt Quốc và Việt Cách nắm chính quyền
Câu 41. Phong trào mà Đảng ta đã vận động nhân dân thực hiện để chống nạn mù chữ sau
cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Bài trừ các tệ nạn xã hội.
B. Xây dựng nếp sống văn hóa mới.
C. Bình dân học vụ
D. Xoá bỏ văn hóa thực dân nô dịch phản động.
Câu 42. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối
với tổ chức nào?
A. Trung đoàn Thủ đô
B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Vệ quốc quân.
D. Đội cứu quốc quân.
Câu 43. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ thống nhất đất
nước bằng con đường:
A. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc tế.
B. Thỏa thuận giữa chính quyền hai bên để sát nhập 2 miền sau khi Pháp rút hết.
C. Trưng cầu dân ý hai miền để xác định việc thống nhất sẽ diễn ra bằng cách thức nào.
D. Trưng cầu ý kiến của nhân dân Nam Bộ để xác định tương lai của miền Nam Việt Nam.
Câu 44. Trong clip, Giảng viên đánh giá sự kiện nào là chiến dịch quân sự lớn, quan trọng
đầu tiên do quân ta chủ động mở trong kháng chiến chống Pháp (1946-1950)?
A. Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm khói lửa tại Hà Nội đầu năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới (1950).
C. Chiến dịch Việt Bắc (1947).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 45. Phương châm tiến hành kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1945 - 1954 là gì?
A. Toàn dân, toàn diện.
B. Trường kỳ kháng chiến.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh là chính.
Câu 46. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) đã xác định, kẻ thù chính của chúng ta
lúc này là ai?
A. Nhật
B. Tưởng
C. Anh
D. Pháp
Câu 47. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam là:
A. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 48. Từ sau chiến dịch Việt Bắc Thu -Đông 1947, thực dân Pháp tăng cường thực hiện
chính sách gì ở Việt Nam?
A. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.
C. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
D. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 49. Đường lối kháng chiến chống Pháp “toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh
sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tể” đề ra trong văn kiện nào?
A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (8/1947).
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
C. Tất cả đáp án kia đều đúng.
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946)
Câu 50. Điều nào sau đây có trong nội dung Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)?
A. Việt Nam là một quốc gia độc lập trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Việt Nam là một quốc gia tự trị trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Việt Nam là một quốc gia tự do trong khối Liên hiệp Pháp.
D. Việt Nam là một quốc gia tự chủ trong khối Liên hiệp Pháp.
Câu 51. Quân đội ta đã sử dụng lối đánh nào trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947?
A. Phục kích, truy kích
B. Đánh du kích
C. Bám thắt lưng địch mà đánh
D. Công kiên, đánh điểm, diệt viện.
Câu 52. Chiến thắng nào trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945-1954) có ý nghĩa
làm xoay chuyển cục diện Đông Dương?
A. Chiến dịch Hòa Bình (1951 – 1952).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 53. Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội II của Đảng cộng sản Đông Dương?
A. Tháng 2-1950, tại Tân Trào, Tuyên Quang.
B. Tháng 2-1951, tại Chiêm Hoá, Tuyên Quang.
C. Tháng 3-1951, tại Việt Bắc.
D. Tháng 3-1935, tại Ma Cao, Trung Quốc.
Câu 54. Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến
chống Pháp từ ngày 23/9/1945?
A. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
B. “Vì miền Nam anh dũng”.
C. “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước”.
D. “Tất cả vì miền Nam ruột thịt”.
Câu 55. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Fontainebleau,
Pháp) 1946 không đạt kết quả?
A. Do ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
B. Do lập trường hiếu chiến và dã tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp.
C. Do ta không có được sự ủng hộ của nhân dân Pháp và thế giới.
D. Do thời gian đàm phán ngắn.
Câu 56. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch
Việt Bắc Thu-Đông năm 1947, Biên giới Thu- Đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954
là có sự kết hợp giữa:
A. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân
B. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động
C. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch
D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên
Câu 57. Đâu không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava
C. Giáng đòn quyết định vào kế hoạch Nava
Câu 58. dê kiến quốc được Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra vào thời gian nào?
A. Ngày 25/11/1945
B. Ngày 19/12/1946
C. Ngày 22/12/1945
D. Ngày 6/3/1946
Câu 59. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông
năm 1947 là:
A. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
C. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
D. Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 60. Giai đoạn 1945 – 1946, Việt Nam phải đối diện với những thế lực ngoại xâm nào?
A. Anh, Pháp, Mỹ, Tưởng.
B. Pháp, Mỹ, Tưởng, Nhật.
C. Anh, Pháp, Tưởng, Nhật.
Câu 61. Sự kiện nào mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp sau Cách mạng
Tháng Tám năm 1945?
A. Ký kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp.
B. Pháp ngừng bắn ở miền Nam.
C. Việt Nam nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi ở miền Bắc.
D. Hồ Chí Minh sang thăm nước Pháp
Câu 62. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945- 1954) của quân và dân Việt Nam là:
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
B. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 63. Sắc lệnh số 17/SL (ngày 8/9/1945) thành lập Nha Bình dân học vụ nhằm:
A. Chăm lo công cuộc chống nạn mù chữ.
B. Chăm lo đời sống nhân dân.
C. Chống các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút…
D. Giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân.
Câu 64. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể
hiện trên mặt trận nào?
A. Chính trị, ngoại giao.
B. Kinh tế, văn hóa.
C. Quân sự.
D. Chính trị, văn hóa.
Câu 65. Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố
chính quyền cách mạng sau năm 1945 là gì?
A. Củng cố và mở rộng Mặt trận Việt Minh.
B. Tất cả đáp án kia đều đúng.
C. Xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp.
Câu 66. Nhằm khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng Tháng Tám 1945, Chính
phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tổ chức, phát động nhân dân tham gia phong trào nào?
A. “Nhường cơm, xẻ áo”.
B. “Tuần lễ vàng”.
C. “Tấc đất, tấc vàng”
Câu 67. Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tuyên bố tự giải
tán vào ngày tháng năm nào và lập ra tổ chức gì để tiếp tục lãnh đạo cách mạng?
A. 11/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
B. 25/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác- Lênin
C. 03/02/1946 - Đảng Lao động Việt Nam.
D. 02/09/1945 - Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 68. Để ghi nhận tinh thần chiến đấu quả cảm của nhân dân Nam Bộ sau ngày 2/9/1945,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ phong tặng danh hiệu gì cho đồng bào miền
Nam?
A. “Chân đồng vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”.
B. “Miền Nam gian khổ anh hùng”.
C. “Thành đồng Tổ quốc”
D. “Miền Nam đi trước về sau”.
Câu 69. Ai là trưởng đoàn đại biểu Việt Nam đến dự Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về
Đông Dương?
A. Xuân Thuỷ.
B. Nguyễn Thị Bình.
C. Phạm Văn Đồng.
Câu 70. Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã chứa đựng yếu tố thất bại vì:
A. Phong trào chiến tranh du kích ở Việt Nam phát triển mạnh
B. Bị mất quyền chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương
C. Ra đời trong thế bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng sâu sắc
D. Không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
Câu 71. Lời kêu gọi nào dưới đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm giải quyết nạn đói sau
Cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Không một tất đất bỏ hoang
B. Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!
C. Tấc đất, tấc vàng.
D. Tất cả đáp án kia đều đúng
Câu 72. Những câu thơ sau nói đến chiến thắng lịch sử nào của dân tộc trong cuộc kháng
chiến chống Pháp (1945-1954): "Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm/ mưa dầm,
cơm vắt/ Máu trộn bùn non/ Gan không núng, chí không mòn!"?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
C. Chiến dịch Biên giới Thu- Đông năm 1950
D. Chiến dịch Việt Bắc Thu- Đông năm 1947
Câu 73. Sự kiện nào trong năm 1945 – 1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân
được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng ở nước ta?
A. Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946.
B. Tất cả đáp án kia đều đúng.
C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
Câu 74. Theo Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, Trung ương Đảng xác định khẩu hiệu cách
mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Dân tộc giải phóng.
B. Đoàn kết dân tộc và thế giới.
C. Ruộng đất cho dân cày.
D. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết.
Câu 75. Chính phủ ta đã nhân nhượng với quân đội và tay sai của Tưởng sau Cách mạng
Tháng Tám 1945 như thế nào?
A. Chấp nhận mở rộng thành phần đại biểu Quốc hội, đồng ý bổ sung thêm 70 đại biểu Quốc hội
không qua bầu cử cho những người thuộc tổ chức tay sai của quân Tưởng.
B. Cải tổ, mở rộng thành phần Chính phủ liên hiệp, trong đó có nhiều ghế Bộ trưởng cho những
người thuộc tổ chức tay sai của quân Tưởng.
C. Chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc; cung cấp lương thực, thực phẩm cần thiết cho 20 vạn quân
Tưởng.
D. Tất cả đáp án kia đều đúng.
Câu 76. Đoạn phim tư liệu về Đồng Khởi Bến Tre (1960) cho biết vào thời điểm đó tại Bến
Tre có bao nhiêu đảng viên cộng sản?
A. 152.
B. 162.
C. 142.
D. 112.
Câu 77. Người đại diện cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí Hiệp định Paris
1973 - Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là:
A. Nguyễn Duy Trinh.
B. Lê Đức Thọ.
C. Ung Văn Khiêm.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 78. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ mấy đã quyết định sử dụng bạo lực cáchmạng
để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm?
A. Hội nghị lần thứ 13 (12/1957).
B. Hội nghị lần thứ 6 (7/1954).
C. Hội nghị lần thứ 8 (8/1955).
D. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959).
Câu 79. Vị nữ tướng nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh nhận
xét: “cả thế giới chỉ có vị tướng quân gái như vậy”?
A. Triệu Thị Trinh.
B. Nguyễn Thị Định.
C. Bùi Thị Xuân.
D. Trưng Trắc.
Câu 80. Clip bài giảng cho biết từ sự kiện nào Hà Nội chính thức đón nhận cuộc sống thanh
bình sau 9 năm kháng chiến chống Pháp?
A. Quân đội Pháp làm lễ hạ cờ tại sân Cột Cờ (9/10/1954).
B. Lễ duyệt binh tại Quảng trường Ba Đình ngày 1/1/1955.
C. Lễ chào cờ tại sân Cột Cờ (10/10/1954).
D. Những người lính Pháp rút khỏi Hà Nội qua cầu Long Biên (9/10/1954).
Câu 81. Đại hội Đảng lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định mục tiêu đưa miền Bắctiến lên
nền kinh tế xã hội chủ nghĩa dựa trên:
A. Sở hữu cá thể về tư liệu sản xuất.
B. Đa dạng về hình thức sở hữu.
C. Sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể.
D. Cả ba đáp án kia đều đúng.
Câu 82. Hạn chế trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất (1953-1956) là:
A. Mở rộng quá mức đối tượng đấu tranh.
B. Cả ba đáp án đều đúng.
C. Phương pháp đấu tranh không phù hợp.
D. Xử lý oan sai nhiều trường hợp.
Câu 83. Chủ trương “chung sống hòa bình với phương Tây” đã được lãnh đạo quốc gia
nào nêu ra vào năm 1953?
A. Lãnh đạo Liên Xô – N. S. Khrushchev.
B. Lãnh đạo Cuba – Fidel Castro.
C. Lãnh đạo Trung Quốc – Mao Trạch Đông.
D. Quốc vương Campuchia – Norodom Sihanouk
Câu 84. Thắng lợi quan trọng nhất trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 –
1956) là:
A. Giải phóng nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.
B. Đã đoàn kết nông dân vào cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù mới – đế quốc Mỹ.
C. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. Tạo điều kiện vững chắc trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 85. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 11 và lần thứ 12 (1965) xác định mối
quan hệ giữa hai miền Nam Bắc như thế nào?
A. Miền Bắc là hậu phương lớn, miền Nam là tuyền tuyến lớn.
B. Miền Bắc là cơ sở cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
C. Miền bắc là căn cứ địa cho sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. Cả ba đáp án đều đúng.
Câu 86. Chủ trương nào của Đảng trong quá trình chỉ đạo, tổ chức thực hiện đã có những
sai lầm nghiêm trọng, phổ biến, kéo dài, gây ra một số tổn thất đối với Đảng và quan hệ
giữa Đảng với nhân dân?
A. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với kinh tế cá thể và kinh tế tư bản tư doanh ở miền Bắc (1958-
1960).
B. Đấu tranh chính trị ở miền Nam (1954-1958).
C. Cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1956).
D. Cả ba đáp án kia đều đúng.
Câu 87. Mỹ thực hiện cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972) nhằm:
A. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta.
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở
Hội nghị Paris.
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 88. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 6 (7/1954) xác định kẻ thù chính của Việt
Nam lúc này là:Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 6 (7/1954) xác định kẻthù chính
của Việt Nam lúc này là:
A. Đế quốc Mỹ.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Thực dân Pháp.
D. Đế quốc Mỹ và thực dân Pháp
Câu 89. Tháng 8/1956, Bí thư Xứ ủy Nam bộ - Lê Duẩn đã dự thảo văn kiện nào?
A. Đường lối cách mạng Việt Nam.
B. Đường lối chiến tranh cách mạng.
C. Đường lối cách mạng miền Nam.
D. Đướng lối kháng chiến chống Mỹ.
Câu 90. Thắng lợi quân sự nào của Việt Nam có ý nghĩa quyết định trong việc buộc Mỹ
phải trở lại bàn đàm phán và chấp nhận ký Hiệp định Paris (1/1973)?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Trận Thành cổ Quảng Trị.
D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 91. Trong yếu tố thuận lợi của tình hình quốc tế, giảng viên đã đề cập đến sự kiện gì để
minh chứng cho sự phát triển lớn mạnh của hệ thống XHCN lúc bấy giờ?
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Trung Quốc.
C. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Liên Xô.
D. Thắng lợi của cách mạng Đông Dương.
Câu 92. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 16 (5/1959) chỉ ra ba nguyên tắc cần quán
triệt trong xây dựng hợp tác xã là:
A. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ.
B. Công bằng, tự nguyện, cùng có lợi.
C. Tập trung, quyết liệt, cùng có lợi.
D. Tự nguyện, quản lý dân chủ, công bằng.
Câu 93. Đại hội Đảng lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định mục tiêu công nghiệp hóa xã
hội chủ nghĩa trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:
A. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng mức sống vật chất và tinh thần cao.
Câu 94. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 13 (1967) chủ trương mở mặt trận nào để
tiến công địch?
A. Mặt trận binh vận.
B. Mặt trận ngoại giao.
C. Mặt trận chính trị.
D. Mặt trận quân sự.
Câu 95. Thay chân Pháp xâm lược và thống trị miền Nam từ năm 1954, âm mưu của Mỹ là
nhằm:
A. Xây dựng miền Nam thành căn cứ quân sự để tấn công miền Bắc.
B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, chia cắt lâu dài Việt Nam.
C. Cả ba đáp án đều đúng.
D. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội xuống khu vực Đông Nam Á.
Câu 96. Trong clip bài giảng, giảng viên đã đề cập đến các cuộc khởi nghĩa từng phần
hưởng ứng Nghị quyết lần thứ 15 của Đảng (1/1959) là:
A. Bác Ái (Ninh Thuận), Trà Bồng (Quảng Ngãi), Đồng Khởi (Bến Tre), Tua Hai (Tây Ninh).
B. Bác Ái (Ninh Thuận), Trà Bồng (Quảng Ngãi), Gò Quảng Cung (Đồng Tháp), Đồng Khởi
(Bến Tre).
C. Trà Bồng (Quảng Ngãi), Gò Quảng Cung (Đồng Tháp), Đồng Khởi (Bến Tre), Tua Hai (Tây
Ninh).
D. Bác Ái (Ninh Thuận), Trà Bồng (Quảng Ngãi), Gò Quảng Cung (Đồng Tháp), Tua Hai (Tây
Ninh)
Câu 97. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là:
A. Chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
B. Nhân dân miền Nam muốn đứng lên giành lấy quyền sống.
C. Mỹ - Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.
D. Sự soi đường của Nghị quyết Hội nghị Trung ương 15 của Đảng về đường lối cách mạng
miền Nam.
Câu 98. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến mâu thuẫn Liên Xô và Trung Quốc là:
A. Mâu thuẫn cá nhân giữa Khrushchev với Mao Trạch Đông.
B. Sự cạnh tranh vị trí lãnh đạo trong phe XHCN và tranh chấp khu vực biên giới.
C. Sự khác biệt trong quan điểm đối ngoại và sự cạnh tranh vị trí lãnh đạo trong phe XHCN.
D. Sự khác biệt trong quan điểm đối nội và tranh chấp khu vực biên giới.
Câu 99. Ý nghĩa lớn nhất của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc là:
A. Miền Bắc được củng cố, lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủnghĩa vụ hậu
phương cho miền Nam.
B. Đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Mọi mặt ở miền Bắc đều đổi mới.
D. Đủ sức tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 100. Thế nào là nguyên tắc “quản lý dân chủ” trong xây dựng hợp tác xã được Đảng
đề ra tại Hội nghị lần thứ 16 (1959):
A. Giải quyết hợp lý lợi ích chung của hợp tác xã và lợi ích riêng của từng xã viên.
B. Mọi vấn đề liên quan đến lợi ích của hợp tác xã thì phải được bàn bạc công khai và do tập thể
xã viên quyết định.
C. Để nông dân chủ động, tự giác tham gia vào hợp tác xã.
D. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 101. Đoạn phim tư liệu trong clip bài giảng cho biết mục đích quan trọng nhất của Mỹ
trong chiến dịch cưỡng bức đồng bào miền Bắc di cư vào Nam là:
A. Tạo ra sự chênh lệch dân số có lợi cho chính quyền Ngô Đình Diệm nếu như có tổng tuyển cử
diễn ra vào năm 1956.
B. Cả ba đáp án đều sai.
C. Tạo dư luận xấu về chế độ của Việt Nam ở miền Bắc.
D. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 102. Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam trên bộ còn có tên gọi là:
A. Đường mòn Hồ Chí Minh.
B. Đường Trường Sơn.
C. Đường 559.
D. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 103. Sau ngày Hiệp định Genève năm 1954 được ký kết, cách mạng Việt Nam có yếu tố
thuận lợi là:
A. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước.
B. Cả ba đáp án đều đúng.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển lớn mạnh.
D. Thế và lực của cách mạng Việt Nam đã lớn mạnh hơn.
Câu 104. Đại hội Đảng lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định vai trò của cách mạngxã hội
chủ nghĩa (XHCN) ở miền Bắc như thế nào?
A. Cách mạng XHCN ở miền Bắc là hậu phương còn miền Nam là tiền tuyến.
B. Cách mạng XHCN ở miền Bắc giữ vai trò quan trọng đối với sự nghiệp cách mạngtoàn dân
tộc.
C. Cách mạng XHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với toàn bộ sự phát triển của
cách mạng Việt Nam và sự nghiệp thống nhất nước nhà.
D. Cách mạng XHCN ở miền Bắc là cơ sở cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
Câu 105. Địa phương nào được xem là “quê hương” của phong trào Đồng Khởi (1960)?
A. Đồng Tháp.
B. Bến Tre.
C. Ninh Thuận.
D. Quảng Ngãi.
Câu 106. Đại hội Đảng lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định: Để thực hiện cải tạo xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc phải sử dụng:
A. Hệ thống chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể.
B. Hệ thống dân chủ nhân dân dựa trên nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Cả ba đáp án kia đều sai.
D. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản.
Câu 107. Kết quả của cuộc cải cách ruộng đất (1953-1956) là:
A. Chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến ở miền Bắc vẫn còn tồn tại.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến ở miền Bắc chỉ tồn tại ở một số ít địa phương.
C. Chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến ở miền Bắc đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến ở miền Bắc phần lớn đã bị xóa bỏ.
Câu 108. Sau ngày Hiệp định Genève năm 1954 được ký kết, cách mạng Việt Nam phải đối
mặt với khó khăn từ tình hình quốc tế là:
A. Mâu thuẫn giữa Trung Quốc và Liên Xô.
B. Mâu thuẫn giữa Cuba và Trung Quốc.
C. Mâu thuẫn giữa Việt Nam và Liên Xô.
D. Mâu thuẫn giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Câu 109. Đáp án nào sau đây KHÔNG PHẢI là nhiệm vụ củng cố miền Bắc được đề ra
trong Hội nghị lần thứ 7, 8 của Đảng (1955)?
A. Đấu tranh chống lại sự phá hoại của Pháp trong quá trình chuyển quân và rút quân.
B. Đấu tranh yêu cầu thực dân Pháp rút khỏi miền Bắc.
C. Đấu tranh chống chính sách “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách ruộng đất.
Câu 110. Sau Hội nghị chính trị đặc biệt (3/1964), một phong trào thi đua của nhân dân
miền Bắc để hưởng ứng Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra đời, đó là:
A. Ba đảm đang.
B. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.
C. Mỗi người làm việc bằng hai để đền đáp lại cho đồng bào miền Nam ruột thịt.
D. Ba sẵn sàng
Câu 111. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) vạch ra con đường phát
triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là gì?
A. Kết hợp tổng khởi nghĩa với tổng công kích.
B. Đánh địch trên ba vùng chiến lược là: nông thôn rừng núi, nông thôn đồng bằng và thành thị.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 112. Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1960), tổ chức chính trị nào đã ra đời ở
miền Nam nhằm tập hợp quần chúng nhân dân đấu tranh chống đế quốc, tay sai?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Dân tộc thống nhất miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 113. Đại hội Đảng lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định vai trò của cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân (DTCDND) ở miền Nam như thế nào?
A. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam và sự nghiệp thống nhất nước nhà.
B. Cách mạng DTDCND ở miền Nam là tiền tuyến còn miền Bắc là hậu phương.
C. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng
Việt Nam.
D. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quan trọng đối với sự nghiệp cách mạng toàn
dân tộc.
Câu 114. Tại kỳ họp đặc biệt của Quốc hội khóa III (9/1969) đã bầu ai làm Chủ tịch Nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Huỳnh Tấn Phát.
B. Nguyễn Lương Bằng.
C. Tôn Đức Thắng.
D. Nguyễn Hữu Thọ.
Câu 115. Trong clip bài giảng, giảng viên đã đề cập đến một lực lượng quan trọng đem lại
thắng lợi to lớn về mặt chính trị trong phong trào Đồng Khởi Bến Tre. Đó là:
A. Thanh niên xung phong tỉnh Bến Tre.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam
C. Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh Bến Tre.
D. Đội quân tóc dài.
Câu 116. Đoạn phim tư liệu trong clip bài giảng cho biết: Theo kết quả điều tra của Mỹ, sẽ
có bao nhiêu % dân số miền Nam bỏ phiếu cho chính phủ của Hồ Chí Minh nếu tổng tuyển
cử diễn ra theo thỏa thuận của Hiệp định Genève năm 1954?
A. Hơn 50%.
B. Hơn 60%.
C. Hơn 40%.
D. Hơn 80%.
Câu 117. Biện pháp, chính sách cai trị của chính quyền Ngô Đình Diệm là:
A. Cả ba đáp án đều đúng.
B. Ngũ gia liên bảo.
C. Lập khu trù mật, khu dinh điền.
D. Dĩ cộng diệt cộng.
Câu 118. Đối với vấn đề cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh, Hội nghị BCH Trung
ương Đảng lần thứ 16 (5/1959) chủ trương:
A. Cả ba đáp án đều sai.
B. Duy trì thành phần kinh tế tư bản tư nhân.
C. Cải tạo hòa bình đối với giai cấp tư sản.
D. Tịch thu toàn bộ tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản.
Câu 119. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954 là gì?
A. Kẻ thù chính lúc này là đế quốc Mỹ với tiềm lực kinh tế và quân sự hùng mạnh.
B. Đất nước bị chia thành hai miền, có hai chế độ chính trị xã hội khác nhau.
C. Miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền nông nghiệp lạc hậu.
D. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, do chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm quản lý.
Câu 120. Trong clip bài giảng này, giảng viên đã KHÔNG đề cập đến chiến lược toàn cầu
nào của đế quốc Mỹ?
A. Chiến lược “trả đũa ồ ạt”.
B. Chiến lược “ngăn chặn”.
C. Chiến lược “phản ứng linh hoạt”.
D. Chiến lược “răn đe thực tế”.
Câu 121. Đặc điểm lớn của miền Bắc khi bắt đầu tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa là
gì?
A. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không trải qua giai đoạn phát
triển tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế dựa trên sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể.
C. Cả ba đáp án đều sai.
D. Có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
Câu 122. Mô hình hợp tác xã được xây dựng trong những ngành kinh tế nào khi xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc nước ta?
A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp và thương nghiệp.
C. Công nghiệp và nông nghiệp.
D. Công nghiệp và giao thông vận tải
Câu 123. Đại hội Đảng lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định mục tiêu chung của cách
mạng ở hai miền Nam Bắc là:
A. Lật đổ chính thể Việt Nam Cộng hòa.
B. Giải phóng miền Nam, hòa bình thống nhất đất nước.
C. Hoàn thành cách mang xã hội chủ nghĩa.
D. Đánh đuổi đế quốc Mỹ.
Câu 124. Đảng đã có biện pháp gì để chống lại việc thực dân Pháp câu kết với chính quyền
Mỹ - Diệm dụ dỗ, cưỡng ép đồng bào miền Bắc di cư vào Nam?
A. Cả ba đáp án đều đúng.
B. Áp dụng biện pháp vũ lực để ngăn chặn sự di cư của đồng bào.
C. Tuyên truyền, giải thích cho đồng bào về chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước.
D. Tiến hành đấu tranh vũ trang với lực lượng Pháp, Mỹ để ngăn chặn sự di cư của đồng bào.
Câu 125. Đại hội Đảng lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định nhiệm vụ trung tâm trong
suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Cách mạng tư tưởng, văn hóa.
B. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
C. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp.
Câu 126. Trong yếu tố thuận lợi của tình hình quốc tế, giảng viên đã đề cập đến sự kiện gì
để khẳng định sự phát triển của phong trào dân tộc, dân chủ?
A. Sự tan rã hệ thống thuộc địa của Anh ở khu vực Đông Nam Á.
B. 17 quốc gia ở châu Phi tuyên bố độc lập.
C. Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ ở các nước TBCN.
D. Pháp phải công nhận nền độc lập dân tộc của Algeria.
Câu 127. Đại hội Đảng lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định biện pháp thực hiện công
nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là:
A. Lấy công nghiệp nhẹ làm mặt trận hàng đầu, đồng thời ra sức phát triển công nghiệp nặng
song song với việc ưu tiên phát triển nông nghiệp.
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp
và công nghiệp nhẹ.
C. Lấy nông nghiệp và công nghiệp hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu làm trọng tâm; đầu tư có
trọng điểm vào một số ngành công nghiệp nặng.
D. Ưu tiên nông nghiệp, kết hợp với công nghiệp chế biến là mặt trận hàng đầu; gắn công nghiệp
hóa với hiện đại hóa.
Câu 128. Ý đồ của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc là gì?
A. Phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Cả ba đáp án đều đúng.
C. Đè bẹp ý chí quyết tâm chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta.
D. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam
Câu 1. Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) xác định vai trò của cách mạng xã hội chủ nghĩa
(XHCN) ở miền Bắc như thế nào?
 Cách mạng XHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với toàn bộ sự phát
triển của cách mạng Việt Nam và sự nghiệp thống nhất nước nhà.
Câu 2. Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) xác định vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân (DTCDND) ở miền Nam như thế nào?
 Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp
giải phóng miền Nam và sự nghiệp thống nhất nước nhà
Câu 3. Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) đã xác định mục tiêu chung củacách mạng ở hai
miền Nam Bắc là:
 Giải phóng miền Nam, hòa bình thống nhất đất nước.
Câu 4. Đại hội Đảng lần thứ III (9/1960) xác định nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
 Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 5. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dich Việt
Bắc Thu Đông năm 1947, Biên giới Thu- Đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có
sự kết hợp giữa:
 Chiến trường chính và vùng sau lưng địch
Câu 6. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống thực dân
Pháp ( 1945-1954) của quân và dân Việt Nam là:
 Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
Câu 7. Từ sau chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947, thực dân Pháp tăng cường thựchiện
chính sách gì ở Việt Nam?
 Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 129. Nhận định: “Kể từ trận Ấp Bắc, Mỹ thấy không thể thắng ta được” là của ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Lê Duẩn.
D. Nguyễn Chí Thanh.
Câu 130. Sự kiện nào cho thấy bộ máy chính trị, quân sự miền Nam được kiện toàn vào
năm 1961?
A. Sự ra đời Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Trung ương cục miền Nam được tái lập.
C. Các lực lượng vũ trang miền Nam thống nhất với tên gọi Quân giải phóng miền Nam Việt
Nam.
D. Cả ba đáp án đều sai.
Câu 131. Chiến dịch Hồ Chí Minh diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ ngày 26 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975.
B. Từ ngày 25 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975.
C. Từ ngày 26 đến ngày 1 tháng 5 năm 1975.
D. Từ ngày 25 đến ngày 1 tháng 5 năm 1975.
Câu 132. Chiến thắng Tây Nguyên (3/1975) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước?
A. Nó đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước sang giai đọan mới: Tiến hành Tổng
tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam.
B. Làm sụp đổ ý chí chiến đầu của quân đội Sài Gòn.
C. Có ý nghĩa quyết định nhất cho cuộc tiến công giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
D. Làm tan rã chính quyền của Việt Nam Cộng hòa trên toàn miền Trung và Tây Nguyên.
Câu 133. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 14 (1968) đã đưa ra quyết định gì?
A. Đấu tranh vũ trang phát triển song song với đấu tranh chính trị.
B. Tổng công kích và tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.
C. Chấp nhận đàm phán ngoại giao với chính phủ Mỹ.
D. Mở cuộc tiến công quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 134. Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1960), cách mạng miền Nam đã
chuyển từ khởi nghĩa từng phần phát triển thành:
A. Tổng công kích.
B. Tổng khởi nghĩa.
C. Chiến tranh cách mạng.
D. Tổng công kích và tổng khởi nghĩa.
Câu 135. Đoạn tài liêiujtrước mắt của cách mạng miền Nam” (1/1961), Đảng xác định tiến
công địch bằng ba mũi giáp công là:
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
B. Quân sự, binh vận, ngoại giao.
C. Quân sự, chính trị, binh vận.
D. Quân sự, chính trị, kinh tế.
Câu 136. Ngày 25/3/1975, Bộ Chính trị đề ra quyết tâm chiến lược là:
A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Giải phóng miền Nam trước mùa khô 1975.
C. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976.
D. Giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975.
Câu 137. Trong giai đoạn 1965-1968, ở miền Nam, đế quốc Mỹ đã thực hiện chiến lược
chiến tranh nào? Trong giai đoạn1965-1968, ởmiền Nam,đế quốc Mỹ đã thực hiện chiến
lược chiến tranh nào?
A. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
B. Chiến lược "chiến tranh đơn phương".
C. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt".
D. Chiến lược "chiến tranh cục bộ".
Câu 138. Điền vào chỗ trống trong Nghị quyết Trung ương 21 (khóa II) của Đảng: “Bất kể
trong tình hình nào, ta cũng phải nắm vững thời cơ, giữ vững đường lối ….. và chỉ đạo linh
hoạt để đưa cách mạng miền Nam tiến lên”?
A. Chiến tranh cách mạng.
B. Bạo lực cách mạng.
C. Chiến lược tiến công.
D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 139. Sự kiện gì đã diễn ra liên tục trong khoảng thời gian từ 11/1963 đến tháng
6/1965?
A. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã từng bước làm chủ hoàn toàn vùng nông thôn.
B. Hàng nghìn ấp chiến lược đã bị quân dân miền Nam phá vỡ.
C. Các cuộc đảo chính quân sự trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã giành được những thắng lợi quân sự mang tính
quyết định.
Câu 140. Đoạn phim tư liệu về chiến thắng Ấp Bắc cho biết ngay trong đêm 2/1/1963, bộ
đội chủ lực quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã rút lui an toàn về:
A. Căn cứ Đồng Tháp Mười.
B. Căn cứ Trung ương cục miền Nam.
C. Căn cứ U Minh Thượng.
D. Căn cứ Dương Minh Châu.
Câu 141. Trong Chỉ thị “Về Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng
miền Nam” (01/1961), Đảng xác định vùng chiến lược nào sẽ lấy đấu tranh vũ trang là chủ
yếu?
A. Vùng rừng núi.
B. Vùng đô thị.
C. Vùng địch tạm chiếm.
D. Vùng nông thôn đồng bằng.
Câu 142. Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Paris đối với sự nghiệp kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta là:
A. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ.
C. Đã đánh cho “Mỹ cút”, “ngụy nhào”.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mỹ cút”.
Câu 143. Tính chất thâm độc, xảo quyệt của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là vì:
A. Mỹ lợi dụng những chia rẽ, bất đồng trong phe Xã hội chủ nghĩa để tiến hành các
hoạt động ngoại giao nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam.
B. Nó gắn với âm mưu dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. Cả ba đáp án đều đúng.
D. Quân đội Mỹ có rút dần, nhưng quân đội ngụy tăng mạnh cùng với sự viện trợ lớn của Mỹ
Câu 144. Tại Đại hội III (1960), đồng chí Lê Duẩn đã được bầu làm:
A. Bí thư thứ nhất của Đảng Lao động Việt Nam.
B. Chủ tịch Quốc hội nước VNDCCH.
C. Tổng Bí thư của Đảng Lao động Việt Nam.
D. Phó Chủ tịch nước VNDCCH.
Câu 145. Chiến thắng quân sự nào có ý nghĩa như một đòn thăm dò chiến lược để Bộ
Chính trị đề ra quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976?
A. Chiến thắng Phước Long.
B. Chiến thắng Phan Rang.
C. Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào.
D. Chiến thắng Xuân Lộc.
Câu 146. Đoạn phim tài liệu trong clip bài giảng cho biết ai đã gợi ý cho Tổng thống Mỹ
Johnson về việc cần phải gây thêm áp lực cho miền Bắc Việt Nam?
A. Bộ trưởng Quốc phòng Mỹ Mc Namara.
B. Cố vấn Ngoại giao Daniel Ellsberg.
C. Lực lượng CIA.
D. Tướng Westmoreland.
Câu 147. Chiến thắng quân sự đầu tiên của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam đánh
bại chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của đế quốc Mỹ là:
A. Chiến thắng Bình Giã (12/1964).
B. Chiến thắng Đồng Xoài (7/1965).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
D. Chiến thắng An Lão (12/1964).
Câu 148. Cuộc Tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân 1968 có gì khác so với các cuộc
tiến công trước đó của quân ta?
A. Đây là cuộc tiến công lớn đầu tiên mà Quân giải phóng Miền Nam trực tiếp chiến đấu với
quân viễn chinh Mỹ.
B. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn Miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị.
C. Đây là cuộc tiến công đầu tiên có sự kết hợp giữa tấn công của quân đội chủ lực và nổi dậy
của quần chúng ở trên toàn miền Nam.
D. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của Quân giải phóng Miền Nam có sự phối hợp nổi dậy của
quần chúng
Câu 149. Nội dung nào của Hiệp định Paris 1973 có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam?
A. Mỹ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹnlãnh thổ của
Việt Nam.
B. Mỹ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
C. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
D. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự do quyết định tương lai chính trị của họ
thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
Câu 150. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
C. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bàng.
D. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
Câu 151. Giảng viên nêu những thắng lợi quân sự tiêu biểu nào trong giai đoạn 1964-1965?
A. Chiến thắng ở An Lão, Bình Giã, Phước Tuy.
B. Chiến thắng ở An Lão, Phước Tuy, Núi Thành.
C. Chiến thắng ở An Lão, Bình Giã, Núi Thành.
D. Chiến thắng ở Núi Thành, Bình Giã, Phước Tuy.
Câu 152. Chiến thắng Phước Long là cơ sở quan trọng để Đảng ta khẳng định điều gì?
A. Khả năng quay lại của Mỹ không còn nữa.
B. Thế và lực của quân đội Sài Gòn đã suy yếu rõ rệt.
C. Khả năng tiến hành giải phóng Miền Nam có thể với nhịp độ nhanh hơn, mạnh hơn.
D. Cả ba đáp án đều đúng.
Câu 153. Địa phương nào là nơi đầu tiên phát động phong trào “Ba sẵn sàng”?
A. Nghệ An.
B. Hà Nội.
C. Thanh Hóa.
D. Hải Phòng.
Câu 154. Đoạn phim tư liệu về chiến thắng Ấp Bắc cho biết thời gian bắt đầu diễn ra trận
chiến tại Ấp Bắc là khi nào?
A. 8h05,ngày 2/1/1963.
B. 9h05, ngày 2/1/1963.
C. 6h35, ngày 2/1/1963.
D. 10h35,ngày 2/1/1963.
Câu 155. Trong giai đoạn 1961-1965, ở miền Nam, đế quốc Mỹ đã thực hiện chiến lược
chiến tranh nào?
A. Chiến lược "chiến tranh đơn phương".
B. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt".
C. Chiến lược "chiến tranh cục bộ".
D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
Câu 156. Hình ảnh nào được giảng viên sử dụng để minh họa cho sự khủng hoảng chính trị
ở đô thị miền Nam vào năm 1963?
A. Hình ảnh biểu tình của học sinh, sinh viên Sài Gòn.
B. Hình ảnh Tổng thống Ngô Đình Diệm và em trai là Ngô Đình Nhu bị phe đảo chính sát hại.
C. Hình ảnh đội biệt động Sài Gòn gài mìn hẹn giờ vào máy bay Boeing 707 của quân đội Mỹ.
D. Hình ảnh Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu.
Câu 157. Sự phối hợp của quân dân các nước nào đã đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn
719” (3/1971) của Mỹ-ngụy? (3/1971) của Mỹ-ngụy?
A. Quân dân của Việt Nam và Campuchia.
B. Quân dân của Việt Nam và Lào.
C. Quân dân của Lào và Campuchia.
D. Quân dân của Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 158. Trong clip bài giảng, giảng viên đã sử dụng hình ảnh nào để minh họa cho thắng
lợi của Việt Nam trong trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972?
A. Anh hùng phi công Phạm Tuân bắn rơi B52 bằng máy bay MiG 21.
B. Xác máy bay B52 rơi ở đường Hoàng Hoa Thám (Hà Nội).
C. Chiếc máy bay B52 bị bắn rơi trên cánh đồng Chuôm vào đêm 18/12/1972.
D. Xác máy bay B52 rơi xuống hồ Hữu Tiệp vào đêm 27/12/1972.
Câu 159. Đáp án nào không nằm trong ý nghĩa thắng lợi cuộc tổng tiến công chiến lược
1972 của quân ta?
A. Buộc Mỹ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá chiến
tranh”.
C. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mỹ.
D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến
lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
Câu 160. Trước cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968, Quân giải phóng
miền Nam Việt Nam đã tiến hành cuộc nghi binh chiến lược tại:
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. An Lão (Bình Định).
C. Núi Thành (Quảng Nam).
D. Đường 9 Khe Sanh (Quảng Trị).
Câu 161. Đáp án nào sau đây KHÔNG PHẢI là hành động của Mỹ trong việc xây dựng
kịch bản tạo cớ xâm lược miền Bắc Việt Nam?
A. Cho tàu biệt kích của Việt Nam Cộng hòa bắn phá các đảo ven bờ vùng biển miền Bắc.
B. Cho tàu khu trục Maddox vào sát bờ biển miền Bắc Việt Nam để khiêu khích lực lượng hải
quân miền Bắc tấn công phòng vệ.
C. Cho lực lượng hải quân do thám vùng biển miền Bắc Việt Nam.
D. Cho máy bay B52 ném bom khu vực bờ biển miền Bắc Việt Nam.
Câu 162. Để chống lại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ, Hội nghị lần thứ 18
BCH Trung ương Đảng (1/1970) đã có chủ trương:
A. Cả ba đáp án kia đều sai.
B. Lấy đô thị làm hướng tiến công chính.
C. Lấy vùng rừng núi làm hướng tiến công chính.
D. Lấy nông thôn làm hướng tiến công chính.
Câu 163. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến
tranh” là:
A. Quân đội Sài Gòn là một bộ phận của lực lượng chủ lực “tìm diệt”.
B. Hệ thống cố vấn Mỹ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mỹ giảm dần.
C. Vai trò của quân Mỹ và hệ thống cố vấn Mỹ giảm dần.
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực.
Câu 164. Phong trào thi đua tiêu biểu cho lòng yêu nước, nhiệt huyết cách mạng của thế hệ
thanh niên miền Bắc trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là:
A. Phong trào “Ba sẵn sàng”.
B. Phong trào “Tuổi trẻ giữ nước”.
C. Phong trào “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
D. Phong trào “Năm xung phong”.
Câu 165. Đoạn phim tài liệu về Ấp chiến lược cho biết chính quyền Mỹ - Diệm đặt ra mục
tiêu sẽ hoàn toàn bình định miền Nam Việt Nam vào năm nào?
A. Năm 1963.
B. Năm 1961.
C. Năm 1964.
D. Năm 1962.
Câu 166. Trưởng đoàn đại biểu Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt
Nam tham gia tại Hội nghị Paris từ năm 1969 đến năm 1973 là:
A. Phạm Văn Đồng.
B. Lê Đức Thọ.
C. Nguyễn Thị Bình.
D. Xuân Thủy.
Câu 167. Phong trào “Ba sẵn sàng” bắt đầu từ năm nào?
A. Năm 1968.
B. Năm 1965.
C. Năm 1960.
D. Năm 1964.
Câu 168. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta có ý nghĩa lịch sử là:
A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
B. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của ngụy quân Sài Gòn.
C. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
Câu 169. Thắng lợi chiến lược mà Việt Nam đạt được trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Tết Mậu Thân năm 1968 là:
A. Buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh.
B. Thúc đẩy phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam ngay tại nước Mỹ.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom đánh phá miền Bắc.
D. Cả ba đáp án đều đúng.
Câu 170. Chiến thắng nào khẳng định: Quân Giải phóng miền Nam dám đánh và đánh
thắng giặc Mỹ xâm lược?
A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
B. Chiến thắng Núi Thành (5/1965).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
D. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
Câu 171. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
chiến dịch nào?
A. Chiến dịch giải phóng các đảo và quần đảo ở Biển Đông.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 172. Đáp án nào sau đây KHÔNG PHẢI là nhiệm vụ thể hiện vai trò quyết định của
cách mạng miền Bắc?
A. Hậu thuẫn cho cách mạng miền Nam.
B. Chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH về sau.
C. Xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa cả nước.
D. Đánh bại các chiến lược quân sự của đế quốc Mỹ.
Câu 173. Điểm khác biệt của hình thức “chiến tranh cục bộ” so với “chiến tranh đặcbiệt”
mà Mỹ áp dụng trong chiến tranh Việt Nam là gì?
A. “Chiến tranh cục bộ” không có sự tham gia của quân đội Việt Nam Cộng hòa.
B. Xương sống của “Chiến tranh cục bộ” là “Ấp chiến lược”.
C. “Chiến tranh cục bộ” có sự tham chiến trực tiếp của quân Mỹ và quân các nước đồng minh
của Mỹ.
D. Quân đội Việt Nam Cộng hòa là lực lượng đóng vai trò “tìm diệt” trong “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 174. Mỹ đặt ra mục tiêu xây dựng bao nhiêu ấp chiến lược để trong vòng 18 tháng tập
trung người dân miền Nam vào đó?
A. Khoảng 16.000
B. Khoảng 18.000
C. Khoảng 22.000
D. Khoảng 25.000
Câu 175. Chiến lược “phản ứng linh hoạt” của Mỹ gồm có mấy loại hình chiến tranh?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 176. Tỉnh cuối cùng được giải phóng trong năm 1975 là:
A. Long An.
B. Châu Đốc.
C. Bến Tre.
D. Cà Mau.
Câu 177. Chiến lược “phản ứng linh hoạt” được đề ra dưới thời Tổng thống Mỹ nào?
A. John F. Kennedy.
B. Eisenhower.
C. Richard Nixon.
D. Lyndon B. Johnson.
Câu 178. Tại Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 11 và lần thứ 12 (1965), trong tư
tưởng chỉ đạo đối với cách mạng miền Nam, Đảng đã xác định vai trò của đấu tranh quân
sự như thế nào?
A. Đấu tranh quân sự có vai trò hỗ trợ cho đấu tranh chính trị.
B. Đấu tranh quân sự có tác dụng quyết định trực tiếp.
C. Đấu tranh quân sự có vai trò quan trọng song song với đấu tranh ngoại giao.
D. Đấu tranh quân sự có vai trò quan trọng song song với đấu tranh chính trị.
Câu 179. Trong clip bài giảng, giảng viên giải thích sản xuất lớn XHCN là:
A. Xây dựng nền kinh tế XHCN gồm nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà nước giữ vai
trò chủ đạo.
B. Xây dựng nền kinh tế XHCN dựa trên sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể.
C. Xây dựng nền kinh tế XHCN gồm nhiều thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà nước giữ vai
trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng.
D. Xây dựng nền kinh tế XHCN đa dạng về hình thức sở hữu và thành phần kinh tế.
Câu 180. Trong Chỉ thị “Về Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng
miền Nam” (1/1961), Đảng xác định vùng chiến lược nào sẽ lấy đấu tranh chính trị là chủ
yếu?Sự phối hợp của quân dân các nước nào đã đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719”
(3/1971) của Mỹ-ngụy?ng tác trước mắt của cách mạng miền Nam” (1/1961), Đảng xác
định vùng chiến lược nào sẽ lấy đấu tranh chính trị là chủ yếu?
A. Vùng rừng núi.
B. Vùng nông thôn đồng bằng.
C. Vùng địch tạm chiếm.
D. Vùng đô thị.
Câu 181. Chiến thắng nào khẳng định: Quân Giải phóng miền Nam có thể đánh bại quân
chủ lực Mỹ trong “Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng Núi Thành (5/1965).
B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
C. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965)
D. Chiến thắng Plei Me (Plây-me) (12/1965).
Câu 182. Cơ quan trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo phong trào cách mạng miền Nam Việt Nam
trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là:
A. Trung ương Cục miền Nam.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 183. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc được Ban Chấp hành Trung ương Đảng đưa ra
vào thời gian nào?
a.Ngày 25/11/1945
b.Ngày 22/12/1945
c.Ngày 19/12/1946
d.Ngày 6/3/1946
Câu 184. Trong Chỉ thị “Về Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng
miền Nam” (1/1961), Đảng xác định tiến công địch bằng ba mũi giáp công là:
a.Quân sự, chính trị, kinh tế.
b.Quân sự, chính trị, binh vận.
c.Quân sự, binh vận, ngoại giao.
d.Kinh tế, chính trị, văn hóa.

Chương 3
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975 – 2018)
Câu 1. Chủ trương, nhận định nào là hạn chế của Đảng tại Đại hội IV (1976)?
A. Hoàn thành về cơ bản quá trình đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã
hội chủ nghĩa trong khoảng 20 năm.
B. Chủ nghĩa xã hội sẽ không sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là thời kỳ khó khăn, phức tạp, lâu dài, phải trải qua
nhiều chặng đường.
D. Chiến tranh Việt Nam - Trung Quốc sẽ khó nổ ra trong 10 năm tới.
Câu 2. Cụ thể hoá mô hình phát triển xã hội XHCN, theo clip bài giảng chương 3 phần 1,
phần 1 (1975-1986), Đại hội IV của Đảng (1976 - 1981) đã đề ra chủ trương xây dựng
CNXH trên mấy trục chính?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 3. Theo clip 2 bài giảng Chương 3, phần 1 (1975-1986), Đảng tiến hành điều chỉnh giá
cả tiền lương qua mấy bước?
A. “3 bước”.
B. “2 bước”.
C. “4 bước”.
D. “5 bước”.
Câu 4. Chủ trương hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước, đưa cả nước tiến lên chủ
nghĩa xã hội được đưa ra tại Hội nghị/Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội V của Đảng (1982).
B. Hội nghị Trung ương 24 khóa III (8/1975).
C. Đại hội VI của Đảng (1986).
D. Đại hội IV của Đảng (1976)
Câu 5. Mục tiêu cơ bản và cấp bách trong kế hoạch 5 năm 1976-1980 về phát triển kinh tế,
văn hóa, khoa học, kỹ thuật được Đại hội IV của Đảng (1976) đưa ra là:
A. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội và cải thiện một bướcđời sống vật
chất, văn hóa của nhân dân.
B. Chính trị ổn định và phát triển kinh tế bền vững.
C. Cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân và mở rộng quan hệ hợp tác với
các nước.
D. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh,
bảo vệ Tổ quốc.
Câu 6. Mốc thời gian đánh dấu thắng lợi cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam Việt
Nam và cùng quân dân Campuchia chiến thắng chế độ diệt chủng là:
A. Ngày 1/7/1978.
B. Ngày 7/1/1979.
C. Ngày 7/1/1978.
D. Ngày 1/7/1979.
Câu 7. Đại hội nào của Đảng lần đầu tiên xác định thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta là phải trải qua nhiều chặng đường?
A. Đại hội V của Đảng (1982).
B. Đại hội VI của Đảng (1986).
C. Đại hội VII của Đảng (1991).
D. Đại hội VIII của Đảng (1996).
Câu 8. Theo clip 2 bài giảng Chương 3, phần 1 (1975-1986), đã chỉ ra mấy hạn chế
trong chủ trương xây dựng CNXH được đề ra trong Đại hội IV của Đảng (1976-1981)?
A. 4 hạn chế.
B. 5 hạn chế.
C. 3 hạn chế.
D. 6 hạn chế.
Câu 9. Trung Quốc phát động cuộc tiến công quy mô lớn xâm phạm lãnh thổ Việt Nam
trên toàn tuyến biên giới phía Bắc vào thời gian nào dưới đây?
A. Ngày 18/2/1978.
B. Ngày 17/2/1979.
C. Ngày 5/3/1979.
D. Ngày 19/2/1978.
Câu 10. Chủ trương nào được coi là "bước đột phá thứ hai" trong quá trình tìm tòi, đổi
mới tư duy kinh tế của Đảng thời kỳ trước đổi mới?
A. Xóa quan liêu bao cấp trong giá và lương.
B. Bỏ chế độ kế hoạch hóa, tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Thực hiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta được Đại hội IV của Đảng (1976) đánh giá
là "mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất"?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp, cứu nước.
B. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông vào thế kỷ 13.
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa vào mùa Xuân năm 1789.
Câu 12. Tư tưởng nổi bật trong Hội nghị Trung ương 6 (8/1979) được coi là "Bước đột phá
đầu tiên" về tìm tòi đường lối đổi mới toàn diện của Đảng là gì?
A. “Làm cho sản xuất thoát khỏi khó khăn”.
B. “Làm cho sản xuất phát triển”.
C. “Làm cho sản xuất bung ra”.
D. “Làm cho sản xuất thoát khỏi trì trệ”.
Câu 13. Theo clip1 bài giảng chương 3 phần 1 (1975-1986), Đại thắng mùa Xuân năm 1975
đã in một dấu mốc quan trong như thế nào trong lịch sử Việt Nam?
A. Giang sơn thu về một mối, đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất, không còn bóng quân xâm
lược.
B. Giang sơn thu về một mối, đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất, hoà bình, tự do và phát
triển.
C. Giang sơn thu về một mối, đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
D. Giang sơn thu về một mối, đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất, phát triển kinh tế thị
trường trong phạm vi cả nước.
Câu 14. Nhiệm vụ bức thiết nhất của nước ta sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?
A. Thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
B. Hội nhập với thế giới.
C. Đoàn kết dân tộc.
D. Giải quyết nạn đói.
Câu 15. Đường lối công nghiệp hoá đất nước đã được hình thành từ đại hội nào của Đảng
Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội V của Đảng (1982).
B. Đại hội VI của Đảng (1986).
C. Đại hội III của Đảng (1960).
D. Đại hội IV của Đảng (1976).
Câu 16. Đại hội V của Đảng (1982) đã xác định đâu là mặt trận hàng đầu trong thực hiện
công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa?
A. Công nghiệp nhẹ.
B. Hàng tiêu dùng, thủ công nghiệp.
C. Công nghiệp nặng.
D. Nông nghiệp.
Câu 17. Chủ trương cho xã viên hợp tác xã được hưởng và tự do mua bán phần sản phẩm
thu hoạch vượt mức khoán là ở văn kiện nào của Đảng?
A. Kết luận số 78-KL/TW, ngày 10/6/2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII.
B. Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 5/4/1988 của Bộ Chính trị khóa VI.
C. Chỉ thị số 100-CT/TW, ngày 13/1/1981 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa V.
D. Đại hội VI của Đảng (1986).
Câu 18. Từ ngày 25 đến ngày 30 tháng 8 năm 1986, Bộ Chính trị khóa V đã họp và đưa ra
những kết luận được xem là định hướng cho việc soạn thảo Báo cáo Chính trị trình Đại hội
VI của Đảng (12/1986). Vậy, Kết luận này thuộc về lĩnh vực gì?
A. Kinh tế.
B. Văn hóa
C. Đối ngoại.
D. Chính trị.
Câu 19. Theo clip 2 bài giảng Chương 3, phần 1 (1975-1986), Đảng CSVN đã đưa ra đường
lối xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ở Đại hội IV của Đảng (1976-1981)gần giống với
Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội II (1951).
B. Đại hội VI (1986-1991).
C. Đại hội V (1981-1986).
D. Đại hội III (1960)
Câu 20. Đặc điểm lớn nào của cách mạng nước ta được Đại hội IV của Đảng (1976) khẳng
định là quy định nội dung, hình thức, bước đi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta?
A. Cả ba đáp án kia đều đúng
B. Tổ quốc ta đã hòa bình, độc lập, thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội với nhiều thuận
lợi rất lớn, song cũng còn nhiều khó khăn.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, song cuộc
đấu tranh “ai thắng ai” giữa thế lực cách mạng và thế lực phản cách mạng trên thế giới còn gay
go, quyết liệt.
D. Nước ta đang ở trong quá trình từ một xã hội mà nền kinh tế còn phổ biến là sản xuất nhỏ tiến
thẳng lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tưbản chủ nghĩa.
Câu 21. Đảng ta đánh giá: Một nguyên nhân quan trọng khiến cho sản xuất trong giai đoạn
1981- 1986 dẫm chân tại chỗ, tình hình kinh tế - xã hội ngày càng không ổn định, đó là:
A. Đảng đã chủ quan, nóng vội đề ra mục tiêu kinh tế quá lớn, trong khi điều kiện thực tế lại quá
thấp kém.
B. Đảng đã chậm trễ trong đổi mới chính trị và chưa bắt nhịp được với sự thay đổi nhanh chóng
của tình hình thế giới.
C. Đảng đã chậm trễ trong cải tạo, đầu tư về nông nghiệp và vội vàng tiến hành xây dựng cơ bản.
D. Đảng đã chủ quan, nóng vội đề ra một số chủ trương quá lớn về quy mô, quá cao về nhịp độ
xây dựng cơ bản và phát triển sản xuất.
Câu 22. Hoàn cảnh nước ta sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?
A. Đất nước hội nhập toàn diện vào phe xã hội chủ nghĩa, đổi mới và phát triển.
B. Đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất, quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Đất nước có hòa bình, độc lập; nhân dân hưởng tự do, hạnh phúc.
D. Đất nước đối mặt với tình thế thù trong giặc ngoài, "như ngàn cân treo sợi tóc".
Câu 23. Đại hội Đảng lần thứ mấy của Đảng quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam
thành Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội IV của Đảng (1976).
B. Đại hội V của Đảng (1960).
C. Đại hội VII của Đảng (1991).
D. Đại hội VI của Đảng (1986)
Câu 24. Một đặc trưng cơ bản về chủ nghĩa xã hội được xác định tại Đại hội IV của Đảng
(1976) là gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội
B. Chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động là công cụ để
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
D. Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Câu 25. Chọn đáp án đúng nhất: Từ cuối thập niên 70 đến đầu thập niên 80 của thế kỷ XX,
quan hệ Việt Nam - Trung Quốc diễn ra như thế nào?
A. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc đôi lúc căng thẳng do Trung Quốc gây ra những thiệt hại
nặng nề trên tuyến biên giới phía Bắc Việt Nam.
B. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trở nên căng thẳng do Trung Quốc đưa giàn khoan HD981
vào vùng biển chủ quyền của Việt Nam.
C. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trở nên căng thẳng và bị "đóng băng" do chiến tranh biên
giới Việt - Trung.
D. Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc căng thẳng doTrung Quốc huy động một lực lượng lớn tấn
công và có những hành động chống phá trên vùng quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam
Câu 26. Quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh lần đầu tiên được đề cập
đến trong văn bản nào của Đảng, Nhà nước ta?
A. Quyết định số 25 - CP, ngày 21/1/1981 của Hội đồng Chính phủ.
B. Nghị quyết số 31/NQ-CP, ngày 17/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
C. Chỉ thị số 100-CT/TW, ngày 13/1/1981 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa V.
D. Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 5/4/1988 của Bộ Chính trị khóa VI.
Câu 27. Theo clip1 bài giảng chương 3, phần 1 (1975-1986), đến với nội dung Chương III
trong giáo trình Lịch sử Đảng CSVN, sinh viên sẽ lĩnh hội được hệ thống kiến thức nào?
A. Quá trình phát triển đường lối và sự lãnh đạo của Đảng trong thời cả nướcquá độ lên CNXH
và tiến hành công cuộc đổi mới (1975 – 2018).
B. Quá trình phát triển đường lối và sự lãnh đạo của Đảng trong tiến hành công cuộc đổi mới
(1975 – 2018).
C. Quá trình phát triển đường lối và sự lãnh đạo của Đảng trong tiến hành công cuộc đổi mới,
hội nhập kinh tế quốc tế (1975 – 2021).
D. Quá trình phát triển đường lối và sự lãnh đạo của Đảng trong thời cả nước quá độ lên CNXH
và tiến hành công cuộc đổi mới (1975 – 2021).
Câu 28. Trong thực tế triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội V (1982), Đảng ta đã có hạn
chế là quá tập trung, chú trọng đầu tư vào lĩnh vực (ngành) nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Hàng tiêu dùng, thủ công nghiệp.
C. Công nghiệp nhẹ.
D. Nông nghiệp.
Câu 29. Đâu là biểu hiện cho thấy nước nhà đã được thống nhất về mặt Nhà nước?
A. Quốc hội chung của cả nước quyết định Thủ đô nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
là Hà Nội; đổi tên Sài Gòn thành Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Cả ba đáp án kia đều đúng.
C. Các tổ chức chính trị-xã hội được thống nhất cả nước với tên gọi mới.
D. Quốc hội chung của cả nước quyết định đặt tên nước là nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam; quy định Quốc kỳ, Quốc ca, Quốc huy.
Câu 30. Chủ trương “Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung tâm
của cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” được xác định tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VI của Đảng (1986).
B. Đại hội IV của Đảng (1976).
C. Đại hội V của Đảng (1982).
D. Đại hội III của Đảng (1960).
Câu 31. Đại hội nào của Đảng lần đầu tiên đề ra hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
Việt Nam là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa?
A. Đại hội X (2006).
B. Đại hội V (1982).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VI (1986).
Câu 32. Hội nghị Hiệp thương chính trị của hai đoàn đại biểu Bắc, Nam đã họp vào thời
gian nào, tại đâu?
A. 15 – 21/11/1976, tại Đà Nẵng.
B. 15 – 21/11/1975, tại Sài Gòn.
C. 15 – 21/11/1976, tại Huế.
D. 15 – 21/12/1975, tại Hà Nội.
Câu 33. Sai lầm trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 khóa V của
Đảng (6/1985) là gì?
A. Vội vàng chuyển sang nền kinh tế thị trường trong khi thể chế chính trị còn chưa sẵn sàng đổi
mới.
B. Vội vàng đổi tiền và tổng điều chỉnh giá, lương trong tình hình chưa chuẩn bị đủ mọi mặt.
C. Vội vàng mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài trong khi chưa chuẩn bị đầy đủ cơ sở pháp lý.
D. Cả ba đáp án kia đều đúng
Câu 34. Chủ trương nào được coi là "bước đột phá thứ ba" trong đổi mới tư duy kinh tế
của Đảng thời kỳ trước đổi mới?
A. Trong bố trí cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu; ra sức
phát triển công nghiệp nhẹ; công nghiệp nặng được phát triển có chọn lọc.
B. Cả ba đáp án kia đều đúng
C. Trong cải tạo xã hội chủ nghĩa, xác định cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là một đặc trưng của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
D. Trong cơ chế quản lý kinh tế, lấy kế hoạch làm trung tâm, nhưng đồng thời phải sử dụng đúng
quan hệ hàng hoá - tiền tệ, dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp; chính sách giá
phải vận dụng quy luật giá trị, tiến tới thực hiện cơ chế một giá.
Câu 35. Chỉ thị số 100-CT/TW (1/1981) của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa V đã đưa
ra chủ trương nào sau đây?
A. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp.
B. Vận dụng hình thức tiền thưởng trong các đơn vị sản xuất kinh doanh của Nhà nước.
C. Phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp
quốc doanh.
D. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm.
Câu 36. Mục tiêu tổng quát được Đại hội V của Đảng (1982) đề ra là gì?
A. Cơ bản ổn định đời sống kinh tế - xã hội và tình hình quốc phòng, an ninh.
B. Ổn định hình hình trong nước, từng bước mở cửa thế giới.
C. Cơ bản ổn định tình hình kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
D. Ổn định chính trị, phát triển kinh tế, giữ vững an ninh, quốc phòng.
Câu 37. Đến năm 2018, Việt Nam có quan hệ ngoại giao với bao nhiêu nước trong tổng số
193 nước thành viên Liên hợp quốc?
A. 177 nước.
B. 191 nước.
C. 188 nước.
D. 189 nước.
Câu 38. Thái độ của Đảng ta trong đánh giá tình hình và nhiệm vụ ở Báo cáo Chính trị tại
Đại hội VI của Đảng (1986) là gì?
A. Nhìn thẳng vào thực tế, đánh giá đúng thực tế, nói rõ thực tế.
B. Nhìn thẳng vào thực trạng, đánh giá đúng thực trạng, nói rõ thực trạng.
C. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.
D. Nhìn thẳng vào thực tiễn, đánh giá đúng thực tiễn, nói rõ thực tiễn.
Câu 39. Nghị quyết Trung ương lần thứ 2 (khóa VIII) của Đảng đánh giá giáo dục – đào
tạo với khoa học - công nghệ có vai trò gì?
A. Là nhiệm vụ quan trọng nhất.
B. Là quốc sách hàng đầu.
C. Là nhiệm vụ hàng đầu.
D. Là nhiệm vụ chiến lược.
Câu 40. Điểm chung trong chủ trương của Đảng về con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội
thông qua tại các kỳ Đại hội IX, X, XI, XII của Đảng là:
A. Sản xuất hàng hóa song hành cùng với chủ nghĩa xã hội.
B. Chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức
C. Có thể sử dụng kinh tế thị trường làm phương tiện để xây dựng CNXH
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tích cực tham gia hội nhập quốc tế.
Câu 41. Tại Hội nghị Trung ương 4 khóa VIII (12-1997) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã
bầu ai làm Tổng Bí thư?
A. Đỗ Mười.
B. Lê Duẩn.
C. Lê Khả Phiêu.
D. Trường Chinh.
Câu 42. Hội nghị Trung ương lần thứ 5 (khóa XII), tháng 5/2017 đã ban hành một nghị
quyết riêng về phát triển kinh tế tư nhân, trong đó nhấn mạnh mục tiêu phát triển của
kinh tế tư nhân là gì?
A. Kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của của chiến lược xây dựng nền văn hóa
xã hội chủ nghĩa.
B. Kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển kinh tế độc lập tự chủ.
C. Kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng để giải phóng sức sản xuất.
D. Kinh tế tư nhân là trụ cột quan trọng của của cuộc đổi mới 2.0.
Câu 43. Thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định yếu tố nào là nền tảng và động
lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Sự quản lý của nhà nước.
B. Khoa học và công nghệ.
C. Cơ cấu kinh tế.
D. Con người.
Câu 44. Kết quả sau khi thực hiện kế hoạch 5 năm (1991-1995), lạm phát của việt Nam từ
67,1% (năm 1991) giảm xuống còn bao nhiêu % (năm 1995)?
A. 11,7%
B. 13,7%.
C. 10,7%.
D. 12,7%.
Câu 45. Trong nền kinh tế nhiều thành phần ở Việt Nam hiện nay, thành phần kinh tế nào
đóng vai trò chủ đạo, là công cụ chủ yếu để Nhà nước điều tiết nền kinh tế?
A. Kinh tế tư nhân.
B. Kinh tế nhà nước.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 46. Đại hội VII (1991) và Đại hội VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định
lĩnh vực nào có vai trò then chốt, động lực, là quốc sách hàng đầu trong sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ.
B. An ninh, chính trị.
C. Khoa học - công nghệ.
D. Giáo dục - đào tạo.
Câu 47. Quan điểm “Phát triển và nâng chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân
lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược” được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại
hội nào?
A. Đại hội VIII của Đảng (1996).
B. Đại hội IX của Đảng (2001).
C. Đại hội XI của Đảng (2011).
D. Đại hội X của Đảng (2006).
Câu 48. Lần đầu tiên Luật Đầu tư nước ngoài được Quốc hội thông qua và có hiệu lực khi
nào?
A. 1-1-1987.
B. 1-11-1988.
C. 1-11-1987.
D. 1-1-1988.
Câu 49. Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” được đề ra trong Đại
hội nào của Đảng?
A. Đại hội IX của Đảng (2001).
B. Đại hội XI của Đảng (2011).
C. Đại hội X của Đảng (2006).
D. Đại hội VIII của Đảng (1996).
Câu 50. Bốn nguy cơ thách thức lớn đối với Đảng, đất nước ta trong quá trình đổi mới lần
đầu tiên được Đảng ta sử dụng chính thức là ở đâu?
A. Hội nghị Trung ương 6 (lần 2) khóa VIII (2/1999).
B. Đại hội VII của Đảng (1991).
C. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng khóa VII (1/1994).
D. Đại hội XII của Đảng (2016).
Câu 51. Quan điểm: “Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận không tách rời của
cộng đồng người Việt Nam”, được khẳng định lần đầu trong văn kiện nào của Đảng, Nhà
nước ta?
A. Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa VII (tháng 11/1993).
B. Nghị định số 74-CP của Thủ tướng Chính phủ (tháng 7/1994).
C. Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (tháng 3/2004).
D. Chỉ thị 45-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XI (tháng 5/2015).
Câu 52. Đâu là lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất, bảo đảm cho phát triển nhanh, hiệu
quả và bền vững được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định tại Đại hội XI (2011)?
A. Nguồn vốn.
B. Khoa học và công nghệ.
C. Chính sách của Nhà nước.
D. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
Câu 53. Theo clip 2 bài giảng Chương 3 - phần 2 (1986 - 2018), Việt Nam tái cơ cấu nền
kinh tế nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
B. Tăng trưởng xanh và bền vững.
C. Nâng cao chất lượng đời sống của nhân dân.
D. Hội nhập quốc tế sâu rộng.
Câu 54. Theo đoạn video minh họa trong clip 2 bài giảng Chương 3 - phần 2 (1986 - 2018),
Việt Nam tái cơ cấu nền kinh tế theo hướng nào?
A. Theo hướng ưu tiên ứng dụng công nghệ, kỹ thuật.
B. Theo hướng ưu tiên ứng dụng công nghiệp hóa.
C. Theo hướng ưu tiên nông nghiệp và công nghệ hiện đại.
D. Theo hướng ưu tiên ứng dụng công nghệ hiện đại.
Câu 55. Nghị quyết Đại hội VI của Đảng (1986) đã đánh giá những sai lầm, khuyết điểm
trong sự lãnh đạo, quản lý của Đảng và Nhà nước khi thực hiện Nghị quyết Đại hội V của
Đảng (1982) là ở mức độ nào và trên những mặt nào?
A. Sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và về tổ chức thực
hiện.
B. Sai lầm nghiêm trọng về tổ chức thực hiện.
C. Sai lầm đặc biệt nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và về tổ
chức thực hiện.
D. Sai lầm rất nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược.
Câu 56. Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam
ra đời cho đến nay là gì?
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Hòa bình, dân chủ, thống nhất đất nước.
C. Chống đế quốc, chống phong kiến.
D. Xây dựng kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Câu 57. Từ thực tiễn cách mạng, Đại hội VI của Đảng (1986) đã rút ra bốn bài học kinh
nghiệm, trong đó bài học kinh nghiệm thứ hai là:
A. Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
B. Phải xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ chính trị của một đảng cầm quyền lãnh
đạo nhân dân tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
D. Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, xây
dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.
Câu 58. Đại hội VI của Đảng (1986) đánh dấu bước ngoặt về đổi mới tư duy của Đảng,
trước hết là tư duy về lĩnh vực gì?
A. Đối ngoại.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Văn hóa.
Câu 59. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lực lượng tiến hành công nghiệp hóa trong thời
kỳ đổi mới gồm những thành tố nào dưới đây?
A. Hộ gia đình.
B. Nhà đầu tư nước ngoài.
C. Toàn dân và các thành phần kinh tế.
D. Nhà nước và các doanh nghiệp Nhà nước.
Câu 60. Điểm nổi bật trong Nghị quyết số 10-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa VI, ngày
5/4/1988 về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp là gì?
 Người nông dân được nhận khoán và canh tác trên diện tích ổn định trong 15 năm.
 Người nông dân được nhận khoán và canh tác trên diện tích ổn định trong 15 năm.
Câu 61. Clip2 bài giảng Chương 3 - phần 2 (1986 - 2018) đã dùng phương pháp nào để mô
tả thành tựu của công cuộc đổi mới của Việt Nam, từ năm 1986 cho đến nay?
A. Chiếu video minh hoạ khái quát thành tựu sau hơn 30 năm đổi mới của Việt
Nam.
B. Dùng sơ đồ tóm tắt thành tựu.
C. Dùng biểu đồ tăng trưởng kinh tế, văn hoá - xã hội.
D. Chiếu video về quá trình đổi mới xây dựng hệ thống hệ thống chính trị và thành
tựu kinh tế ở Việt Nam.
Câu 62. Điểm chung trong chủ trương của Đảng về con đường xây dựng CNXH thông qua
các kỳ Đại hội IX, X, XI, XII của Đảng được nói tới trong clip 2 bài giảng Chương 3 - phần
2 (1986 - 2018) là gì?
A. Có thể sử dụng kinh tế thị trường làm phương tiện để xây dựng CNXH.
B. Chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức.
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tích cực tham gia hội nhập quốc tế.
D. Sản xuất hàng hóa không đối lập với Chủ nghĩa xã hội.
Câu 63. Hãy chọn đáp án đúng nhất: Tổng kết một số kinh nghiệm của Đảng Cộng sản Việt
Nam trong lãnh đạo công cuộc đổi mới, Đảng xác định: Sức mạnh của cả hệ thống chính trị
dưới sự lãnh đạo của Đảng được bắt nguồn từ:
A. Bắt nguồn và được nhân lên từ sức mạnh của nhân dân.
B. Bắt nguồn và được nhân lên từ sức mạnh của nhân dân cùng sự hợp tác quốc tế.
C. Bắt nguồn từ sức mạnh của nhân dân và vai trò của lãnh tụ.
D. Bắt nguồn và được nhân lên từ việc hoạch định chủ trương, đường lối đúng đắn, sáng tạo,
khoa học của Đảng.
Câu 64. Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng xác định là cốt lõi của nhiệm vụ kinh tế, xã
hội trong 5 năm 1986-1990, cũng là sự cụ thể hóa nội dung công nghiệp hóa trong chặng
đường đầu của thời kỳ quá độ, đó là:
A. Kích cầu, Tái cơ cấu nền kinh tế, Chính phủ điện tử.
B. Giao thông vận tải, Chuyển đổi số quốc gia, Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
C. Lương thực - thực phẩm, Hàng tiêu dùng, Hàng xuất khẩu.
D. Du lịch, Dịch vụ, Xuất khẩu.
Câu 65. Lần đầu tiên Đảng ta đề cập đến chủ trương "đa dạng hoá, đa phương hoá quan
hệ quốc tế" là ở đâu?
A. Nghị quyết số 13-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa VI (tháng 5/1988).
B. Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI (4/2013).
C. Đại hội VI của Đảng (1986).
D. Đại hội VII của Đảng (1991).
Câu 66. Kết quả sau khi thực hiện kế hoạch 5 năm (1991-1995), GDP của Việt Nam đạt bao
nhiêu %?
A. 10,2%.
B. 8,2%.
C. 9,2%.
D. 11,2%.
Câu 67. Điểm nổi bật nhất trong chủ trương của Đảng về kinh tế ở Việt Nam thời kỳ trước
đổi mới là gì?
A. Kinh tế thị trường định hướng XHCN.
B. Kế hoạch hóa, tập trung, bao cấp.
C. Tự cung, tự cấp.
D. Kinh tế hành hóa, nhiều thành phần.
Câu 68. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước phải
bảo đảm nguyên tắc nào?
A. Xây dựng nền kinh tế phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước tư bản.
B. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
C. Xây dựng nền kinh tế mở nhưng chỉ giao lưu hợp tác với các nước XHCN.
D. Xây dựng nền kinh tế khép kín và hướng nội.
Câu 69. Chọn đáp án đúng nhất: Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định vai trò của việc
"xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" là gì?
A. Là nhiệm vụ chiến lược, là khâu đột phá quan trọng trong việc đẩy nhanh cuộc
cách mạng khoa học công nghệ ở Việt Nam.
B. Là một nhiệm vụ chiến lược, là bước đột phá quan trọng của cuộc cách mạng quan hệ sản
xuất.
C. Là nhiệm vụ chiến lược, là khâu đột phá quan trọng, tạo động lực để phát triển nhanh và bền
vững.
D. Là khâu đột phá quan trọng nhằm phát triển thành phần kinh tế tư nhân.
Câu 70. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
thông qua tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội IX của Đảng (2001).
B. Đại hội VIII của Đảng(1996).
C. Đại hội VI của Đảng (1986).
D. Đại hội VII của Đảng (1991).
Câu 71. Chủ trương xây dựng đối tác trong quan hệ quốc tế thời kỳ đổi mới:“Việt Nam sẵn
sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình,
độc lập và phát triển” được đề ra tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
 Đại hội IX của Đảng (2001)
 Đại hội IX của Đảng (2001)
Câu72. Mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước được Đại hội X của
Đảng xác định như thế nào?
Gắn với phát triển kinh tếtri
thức; coi kinh tế tri thức là
yếu tốquan trọng của nền
 Gắn với phát triển kinh tế tri thức; coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế
và của CNH, HĐH.
Câu73. Chủ trương xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình kinh tế lớn về lương
thực -thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu được Đảng đề ra tại Đại hội nào của
Đảng?
 Đại hội VI của Đảng (1986)

Câu 74. Lần đầu tiên Đảng ta nêu ra khái niệm "Tư tưởng Hồ Chí Minh" là ở đâu?
 Đại hội VII của Đảng (1991)
Câu 75. Lần đầu tiên Đảng ta sử dụng khái niệm “hệ thống chính trị” thay cho khái
niệm“chuyên chính vô sản” là ở đâu?
 Hội nghị Trung ương 6 khóa VI(3/1989)

Câu 76. Nổi bật trong đường lối đổi mới về kinh tế do Đại hội VI của Đảng (1986) đề ra là
gì?
 Phát triển nhiều thành phần kinh tế. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao
cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.
Câu 77. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở Việt Nam đến nay là
nhờ vào yếu tố nào?
 Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 78. Văn kiện nào của Đảng đã quyết định tổ chức cuộc vận động "Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" trong toàn Đảng, toàn dân ta?
 Chỉ thị số 06-CT/TW của Bộ Chính trị khóa X (tháng 11/2006)
Câu 79. Chọn đáp án đúng nhất: Giai đoạn 1986 - 1996, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác
lập và phát triển đường lối đối ngoại như thế nào?
 Độc lập tự chủ, mở rộng quan hệ đối ngoại, đồng thời đa dạng hóa, đa phương hóa quan
hệ quốc tế.
Câu 80. Cống hiến quan trọng nhất ở Đại hội VIII của Đảng (1996 - 2001) là gì?
 Kinh tế thi trường không đối lập với Chủ nghĩa xã hội
Câu 81. Ý nào dưới đây là quan điểm của Đảng về chức năng, vị trí, vai trò đặc biệt quan
trọng của văn hóa đối với sự phát triển xã hội?
 Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế
Câu 82. Văn kiện nào của Đảng đã tạo bước ngoặt lớn và hành lang chính trị, pháp lý quan
trọng cho đảng viên làm kinh tế tư nhân?
 Quy định số 15-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X (tháng 8/2006)
Câu 83. “Đảng ta xứng đáng là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội. Đất nước ta chưa
bao giờ có được cơ đồ và vị thế như ngày nay. Đó là kết quả sự nỗ lực phấn đấu không
ngừng của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, trong đó có sự hy sinh quên mình và đóng góp
quan trọng của đội ngũ cán bộ, đảng viên. Chúng ta có quyền tự hào về bản chất tốt đẹp,
truyền thống anh hùng và lịch sử vẻ vang của Đảng ta - Đảng của Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ
đại, đại biểu của dân tộc Việt Nam anh hùng”. Nhận định này trong hội nghị nào của Đảng
Cộng sản Việt Nam?
 Hội nghị Trung ương 4 khóa XII (10-2017)
Câu 84. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đánh dấu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước?
 Đại hội VIII của Đảng (1996)

Câu 85. Người đã có công mở đường cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam là ai?
 Tổng Bí thư Trường Chinh.
Câu 86. Khái niệm “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” được Đảng nêu ra lần đầu là
ở đâu?
 Hội nghị Trung ương 2 khoá VII (tháng 11/1991).
Câu 87. Từ thực tiễn công cuộc đổi mới, cùng với bài học “lấy dân làm gốc”, Đảng Cộng
sản Việt Nam cần phải chủ trọng thực hiện phương châm gì?
 Phương châm: dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân hưởng thụ.
Câu 88. Công trình xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
thông qua tại Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
 Đại hội VII của Đảng (1991)
Câu 89. Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới, Đảng
Cộng sản Việt Nam xác định yếu tố chủ yếu nào để tăng trưởng kinh tế?
 Vốn, khoa học và công nghệ, con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và quản lý nhà
nước.
Câu 90. Hội nghị Trung ương 9, khóa IX (1 - 2004) của Đảng đã xác định phương hướng
phát triển văn hóa như thế nào?
 Phát triển văn hóa phải đồng bộ với phát triển kinh tế
Câu 91. Việt Nam đã tổ chức thành công Hội nghị cấp cao APEC vào các năm nào?
 Năm 2006 và năm 2017
Câu 92. Đến năm 2018, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ‘‘đối tác chiến lược’’ với bao nhiêu
nước?
 16 nước
Câu 93. Đến năm 2018, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ‘‘đối tác toàn diện’’ với bao nhiêu
nước?
 11 nước
Câu 94. "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội" (1991)
của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên đưa ra quan điểm về đặc trưng nền văn hóa Việt
Nam là gì?
 Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Câu 95. Đại hội XII của Đảng (2016) đã đánh giá thành tựu qua 30 năm đổi mới như thế
nào?
 Đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử
Câu 96. Đại hội VI của Đảng (1986) đã đánh giá những sai lầm, khuyết điểm trong công tác
lãnh đạo của Đảng khi thực hiện Nghị quyết Đại hội V của Đảng (1982) trước hết là thuộc
về trách nhiệm của ai?
 Trước hết là trách nhiệm của BCH Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Hội đồng Bộ
trưởng.
Câu 97. Khái niệm "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa"được Đảng ta sử
dụng lần đầu khi nào?
 Đại hội IX của Đảng (2001)

Câu 98. Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã lần đầu tiên khẳng định một bài học trong quá
trình đổi mới đất nước là "phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết" ?
 Đại hội XII của Đảng (2016)
Câu 99. Thời kỳ đổi mới, quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam được Đảng Cộng sản
Việt Nam chủ trương thực hiện như thế nào?
 Quản lý bằng pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các
công cụ điều tiết vĩ mô khác.
Câu 100. Đại hội lần thứ VIII của Đảng (tháng 6-1996) đưa ra chủ trương gì để tiếp tục mở
rộng quan hệ kinh tế quốc tế?
 Xây dựng nền kinh tế mở, đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Câu 101. Đại hội nào của Đảng thời kỳ đổi mới đã đặt dấu mốc quan trọng, chính thức
công nhận khu vực kinh tế tư nhân là bộ phận cấu thành của nền kinh tế ở Việt Nam?
 Đại hội VI của Đảng (1986).

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Câu 1. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của một
cương lĩnh chính trị, chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho việc thành lập Đảng?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Đường Kách mệnh.
C. Đông Dương.
D. Thư gởi Quốc tế nông dân.
Câu 2. Cơ quan tuyên truyền của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ Báo nào?
A. Báo Lao động.
B. Báo Công nhân.
C. Báo Người cùng khổ.
D. Báo Thanh niên.
Câu 3. Đâu là tổ chức cộng sản đầu tiên ra đời ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Câu 4. Phong trào yêu nước do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885-
1896) là:
A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Phong trào Cần Vương.
C. Phong trào Duy Tân.
D. Phong trào Đông Du.
Câu 5. Chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam được thành lập ở đâu? Ai làm bí thư chi bộ?
A. Hà Nội - Bí thư Trần Văn Cung.
B. Sài Gòn - Bí thư Ngô Gia Tự.
C. Sài Gòn - Bí thư Trịnh Đình Cửu.
D. Hà Nội - Bí thư Trịnh Đình Cửu.
Câu 6. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do ai soạn thảo?
A. Trần Phú.
B. Lê Hồng Phong.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Hà Huy Tập.
Câu 7. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định giai cấp nào là lực lượng lãnh
đạo cách mạng?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp vô sản.
D. Giai cấp địa chủ.
Câu 8. Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng xác định là cốt lõi của nhiệm vụ kinhtế, xã
hội trong 5 năm 1986-1990, cũng là sự cụ thể hóa nội dung công nghiệp hóa trong chặng
đường đầu của thời kỳ quá độ, đó là:
A. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
B. Giao thông vận tải, chuyển đổi số quốc gia, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
C. Du lịch, dịch vụ, xuất khẩu.
D. Kích cầu, tái cơ cấu nền kinh tế, Chính phủ điện tử.
Câu 9. Chủ trương cho xã viên hợp tác xã được hưởng và tự do mua bán phần sản phẩm
thu hoạch vượt mức khoán là ở văn kiện nào của Đảng?
A. Đại hội VI của Đảng (1986).
B. Chỉ thị số 100-CT/TW, ngày 13/1/1981 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóaV.
C. Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 5/4/1988 của Bộ Chính trị khóa VI.
D. Kết luận số 78-KL/TW, ngày 10/6/2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII.
Câu 10. Chủ trương thành lập “Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam” được thông qua tại:
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945).
B. Đại hội quốc dân (16/8/1945).
C. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (15/5/1945).
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945).
Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã bước đầu đi vào đấu tranh
tự giác?
A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922).
C. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Sài Gòn - Chợ Lớn (1922).
D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1925).
Câu 12. Trong lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, giai đoạn 1932 – 1935 là giai đoạn:
A. Giai đoạn chuẩn bị giành chính quyền.
B. Giai đoạn phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng.
C. Giai đoạn đẩy mạnh phong trào đấu tranh.
D. Giai đoạn tích cực mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 13. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, nhiệm vụ hàng đầu cần phải được giải quyết cấp
thiết của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Đấu tranh giai cấp.
C. Canh tân đất nước.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 14. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị về chính trị ở Việt Nam như thế
nào?
A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
B. Áp dụng chính sách “dùng người Việt trị người Việt”.
C. Áp dụng chính sách “chia để trị”.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 15. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có những điểm nổi bật nào?
A. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt.
B. Phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa.
C. Các nước tư bản: bên trong tăng cường bóc lột nhân dân lao động, bên ngoài xâm lược và áp
bức nhân dân các dân tộc thuộc địa.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 16. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam ở cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là:
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp xâm lược và tay sai; mâu thuẫn giữa nông dân
với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư bản, mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phongkiến.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến, mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.
D. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân với địa chủ phong kiến.
Câu 17. Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “nó chứng tỏ rằng giai cấp vô sản ta
đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng”?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
B. Chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam ra đời (1929).
C. Thành lập tổ chức Công hội đỏ Bắc Kỳ (1929).
D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).
Câu 18 Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Paris năm 1973 đối với sự nghiệp
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta là:
A. Đã đánh cho “Mỹ cút”, “ngụy nhào”.
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mỹ cút”.
Câu 19. Chiến thắng Tây Nguyên (3/1975) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước?
A. Làm sụp đổ ý chí chiến đầu của quân đội Sài Gòn.
B. Nó đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước sang giai đoạn mới: Tiến hành Tổng
tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam.
C. Có ý nghĩa quyết định nhất cho cuộc tiến công giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
D. Làm tan rã chính quyền của Việt Nam Cộng hòa trên toàn miền Trung và Tây Nguyên.
Câu 20. Hãy cho biết đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Phần lớn xuất thân từ nông dân.
B. Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản.
C. Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam, sớm tiếp thu ánh sáng cách mạng của chủ
nghĩa Mác – Lênin.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 21. Phong trào đình công, bãi công của công nhân Việt Nam trong những năm 1926 -
1929 thuộc khuynh hướng nào?
A. Khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Khuynh hướng phong kiến.
D. Khuynh hướng vô sản và khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 22. Văn kiện nào của Đảng đã tạo bước ngoặt lớn và hành lang chính trị, pháp lý quan
trọng cho đảng viên làm kinh tế tư nhân?
A. Kết luận số 29-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XII (tháng 1/2018).
B. Quy định số 15-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X (tháng 8/2006).
C. Quy định số 47-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (11/2011).
D. Chỉ thị số 33-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII (tháng 3/2019).
Câu 23. Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã lần đầu tiên khẳng định một bài học trong quá
trình đổi mới đất nước là "phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết"?
A. Đại hội XII của Đảng (2016).
B. Đại hội XI của Đảng (2011).
C. Đại hội X của Đảng (2006).
D. Đại hội XIII của Đảng (2021).
Câu 24. Để gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào thời gian
nào và lập ra tổ chức gì để tiếp tục công khai tuyên truyền đường lối của Đảng?
A. Ngày 11/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.
B. Ngày 25/11/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Ngày 03/02/1946 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác - Lênin ở Đông Dương.
D. Ngày 02/09/1945 - Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác.
Câu 25. Kế hoạch Đờ Lát Đờ Tát-xi-nhi (Jean de Lattre de Tassigny) đã làm cho
cuộckháng chiến của ta gặp khó khăn ở khu vực nào?
A. Vùng tự do.
B. Căn cứ địa Việt Bắc.
C. Vùng sau lưng địch.
D. Liên khu V và Nam bộ.
Câu 26. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) là tổ chức:
A. Đảng chính trị lãnh đạo cách mạng.
B. Tổ chức chính trị làm nghĩa vụ quốc tế.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Tổ chức chính trị cách mạng của thanh niên.
Câu 27. “Phải thành thực hợp tác với nước Đại Nhật Bản trong sự kiến thiết nền Đại Đông
Á” là tuyên bố của:
A. Chính phủ Bảo Đại - Trần Trọng Kim.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Chính phủ Quốc gia Việt Nam.
D. Chính phủ Việt Nam Cộng hòa.
Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn
Ái Quốc - từ người yêu nước trở thành người cộng sản?
A. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Versailles.
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia thành lập Đảng
Cộng sản Pháp.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin.
D. Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp".
Câu 29. Chủ trương nào KHÔNG CÓ trong Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta” (12/3/1945) của Đảng ta?
A. Thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh.
B. Thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”.
C. Nêu khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân”.
D. Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 30. Cao trào Kháng Nhật cứu nước ở vùng thượng du và Trung du Bắc kỳ chủ yếu
diễn ra với hình thức nào?
A. Tổng khởi nghĩa
B. Tổng công kích
C. Chiến tranh du kích cục bộ
D. Tổng tiến công và nổi dậy
Câu 31. Cao trào Kháng Nhật cứu nước ở các đô thị chủ yếu diễn ra với hình thức nào?
A. Vũ trang tuyên truyền, diệt ác trừ gian.
B. Phá kho thóc của Nhật
C. Khởi nghĩa vũ trang
D. Biểu tình, bãi công, đình công.
Câu 32. Quốc dân Đại hội Tân Trào (8/1945) KHÔNG quyết định nội dung nào?
A. Lập Ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam.
B. Ban hành Lệnh Khởi nghĩa (Quân lệnh số I)
C. Thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh.
D. Quy định Quốc kỳ là cờ đỏ, sao vàng 5 cánh; Quốc ca là bài “Tiến quân ca”.
Câu 33. Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam được nêu trong Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng (1930) là:
A. Làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Làm cách mạng điền địa để đi tới xã hội cộng sản
Câu 34. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp của các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân Việt Nam.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào nông dân và phong trào công
nhân Việt Nam.
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân và phong trào nông dân Việt Nam.
Câu 35. Đáp án nào sau đây KHÔNG PHẢI là điều kiện tạo nên thời cơ cách mạng chín
muồi của Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
B. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
D. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
Câu 36. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá tình hình
Việt Nam như thế nào?
A. Vận mệnh dân tộc “như ngàn cân treo sợi tóc”.
B. Vận mệnh dân tộc “như đèn trước gió”.
C. Vận mệnh dân tộc “như chuối chín cây”.
D. Vận mệnh dân tộc “như cá trên thớt”.
Câu 37. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) được ký kết ở đâu?
A. Paris.
B. Trùng Khánh.
C. Hương Cảng.
D. Ma Cao.
Câu 38. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến
tranh” là:
A. Vai trò của quân Mỹ và hệ thống cố vấn Mỹ giảm dần.
B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa là lực lượng chủ lực.
C. Quân đội Việt Nam Cộng hòa là một bộ phận của lực lượng chủ lực “tìm diệt”.
D. Hệ thống cố vấn Mỹ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mỹ giảm dần.
Câu 39. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta có ý nghĩa lịch sử là:
A. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
D. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Việt Nam Cộng hòa.
Câu 40. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Đánh thần tốc, táo bạo, chắc thắng.
C. Đánh thần tốc, táo bạo.
D. Đánh nhanh, thắng nhanh.
Câu 41. Sự kiện nào trong giai đoạn 1945 – 1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân
dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng ở Việt Nam?
A. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
C. Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 42. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đồng ý nhân nhượng thêm cho Pháp
một số quyền lợi nào khi ký Tạm ước 14/9/1946?
A. Một số quyền lợi về chính trị và quân sự.
B. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
C. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
Câu 43. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng với quân đội và tay sai
của Tưởng sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 như thế nào?
A. Chấp nhận mở rộng thành phần đại biểu Quốc hội, đồng ý bổ sung thêm 70 đại biểu Quốc hội
không qua bầu cử cho những người thuộc tổ chức tay sai của quân Tưởng.
B. Cải tổ, mở rộng thành phần Chính phủ liên hiệp, trong đó có nhiều ghế Bộ trưởng cho những
người thuộc tổ chức tay sai của quân Tưởng.
C. Chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc; cung cấp lương thực, thực phẩm cần thiết cho 20 vạn quân
Tưởng.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 44. Lời kêu gọi nào dưới đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm giải quyết nạn đói sau
Cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Tấc đất, tấc vàng.
B. Tăng gia sản xuất!
C. Không một tất đất bỏ hoang.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 45. Nhằm khắc phục khó khăn về tài chính sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945,
Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tổ chức, phát động nhân dân tham giaphong trào
nào?
A. “Ngày đồng tâm”.
B. “Tuần lễ vàng”.
C. “Tấc đất, tấc vàng”.
D. “Nhường cơm, xẻ áo”.
Câu 46. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối
với tổ chức nào?
A. Trung đoàn Thủ đô
B. Vệ quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân.
D. Đội cứu quốc quân.
Câu 47. Điền từ còn thiếu trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí
Minh (19/12/1946): “: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng
chúng ta càng ….., thực dân Pháp càng ….., vì chúng quyết tâm …..một lần nữa!”.
A. Nhân nhượng/ lấn tới/ cướp nước ta.
B. Nhân nhượng/ sấn tới/ chiếm nước ta.
C. Nhẫn nhịn/ lấn tới/ chiếm nước ta.
D. Nhẫn nhịn/ sấn tới/ cướp nước ta.
Câu 48. Đường lối kháng chiến chống Pháp “toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh
sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tể” đề ra trong văn kiện nào?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (8/1947).
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946).
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 49. Để ghi nhận tinh thần chiến đấu quả cảm của nhân dân Nam Bộ sau ngày
23/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ phong tặng danh hiệu gì cho
đồng bào miền Nam?
A. “Miền Nam gian khổ anh hùng”.
B. “Chân đồng vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”.
C. “Thành đồng Tổ quốc”.
D. “Miền Nam đi trước về sau”.
Câu 50. Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến
chống Pháp từ ngày 23/9/1945?
A. “Vì miền Nam anh dũng”
B. “Tất cả vì miền Nam ruột thịt”.
C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
D. “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước”.
Câu 51. Mục đích chính của quân Anh vào miền Nam Việt Nam năm 1945 là gì?
A. Giúp thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
B. Đánh quân Pháp.
C. Xâm lược Việt Nam.
D. Giải tán chính quyền thân Nhật Trần Trọng Kim.

Câu 52. Sự kiện nào mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp sau Cách mạng
Tháng Tám năm 1945?
A. Việt Nam nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi ở miền Bắc
B. Hồ Chí Minh sang thăm nước Pháp.
C. Việt Nam và Pháp ký kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).
D. Pháp ngừng bắn ở miền Nam.
Câu 53. Phong trào mà Đảng ta đã vận động nhân dân thực hiện để chống nạn mù chữ sau
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Bình dân học vụ.
B. Xây dựng nếp sống văn hóa mới.
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội.
D. Xoá bỏ văn hóa thực dân nô dịch phản động.
Câu 54. Trong chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, Đảng ta đưa ra nguyên tắc gì để đấu tranh
với thực dân Pháp?
A. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế.
B. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về văn hóa.
C. Độc lập về kinh tế, nhân nhượng về chính trị.
D. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế, văn hóa.
Câu 55. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông
năm 1947 là:
A. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
B. Làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
C. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
D. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 56. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng
Tháng Tám năm 1945?
A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.
C. Hơn 90% dân số không biết chữ.
D. Chính quyền cách mạng non trẻ.
Câu 57. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ thống nhất đất
nước bằng con đường:
A. Thỏa thuận giữa chính quyền hai bên để sát nhập 2 miền sau khi Pháp rút hết.
B. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc tế.
C. Trưng cầu dân ý hai miền để xác định việc thống nhất sẽ diễn ra bằng cách thức nào.
D. Trưng cầu ý kiến của nhân dân Nam Bộ để xác định tương lai của miền Nam Việt Nam.
Câu 58. Lời kêu gọi: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào
hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta” là của ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Trường Chinh
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 59. Khẩu hiệu nào được nêu ra trong cao trào Kháng Nhật cứu nước?
A. Đánh đuổi phát xít Nhật.
B. Đánh đuổi Nhật, Pháp.
C. Đánh đuổi Pháp, Nhật.
D. Đánh đuổi đế quốc Pháp.
Câu 60. Chiến thắng nào trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có ý nghĩa
làm xoay chuyển cục diện Đông Dương?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
C. Chiến dịch Hòa Bình (1951 – 1952).
D. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
Câu 61. Thắng lợi chiến lược mà Việt Nam đạt được trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Tết Mậu Thân năm 1968 là:
A. Thúc đẩy phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam ngay tại nước Mỹ.
B. Buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom đánh phá miền Bắc.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 62. Để chống lại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ, Hội nghị lần thứ 18
BCH Trung ương Đảng (1/1970) đã có chủ trương:
A. Lấy nông thôn làm hướng tiến công chính.
B. Lấy đô thị làm hướng tiến công chính.
C. Lấy vùng rừng núi làm hướng tiến công chính.
D. Lấy nông thôn và rừng nói làm hướng tiến công chính.
Câu 63. Tính chất thâm độc, xảo quyệt của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là vì:
A. Mỹ lợi dụng những chia rẽ, bất đồng trong phe xã hội chủ nghĩa để tiến hành các hoạt động
ngoại giao nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam.
B. Quân đội Mỹ có rút dần, nhưng quân đội Việt Nam Cộng hòa tăng mạnh cùng với sự viện trợ
lớn của Mỹ.
C. Âm mưu của Mỹ là dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 64. Điểm mấu chốt của Kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là:
A. Tập trung binh lực.
B. Binh lực mạnh kết hợp với không quân.
C. Dàn đều lực lượng khắp Việt Nam.
D. Binh lực mạnh.
Câu 65. Âm mưu của Pháp – Mỹ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là gì?
A. Giành lại thế chủ động tại rừng núi Tây Bắc.
B. Thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của Việt Nam.
C. Bảo vệ vùng Tây Bắc.
D. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với Lào.
Câu 66. Đại hội III của Đảng (1960) xác định vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân (DTDCND) ở miền Nam như thế nào?
A. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam và thống nhất nước nhà.
B. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng
Việt Nam.
C. Cách mạng DTDCND ở miền Nam là tiền tuyến còn miền Bắc là hậu phương.
D. Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quan trọng đối với sự nghiệp cách mạng toàn
dân tộc.
Câu 67. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945-1954) của quân và dân Việt Nam là:
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 68. Cuộc Tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân 1968 có gì khác so với các cuộc tiến
công trước đó của quân ta?
A. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn Miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô thị.
B. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của Quân giải phóng Miền Nam có sự phối hợp nổi dậy của
quần chúng.
C. Đây là cuộc tiến công lớn đầu tiên mà Quân giải phóng Miền Nam trực tiếp chiến đấu với
quân viễn chinh Mỹ.
D. Đây là cuộc tiến công đầu tiên có sự kết hợp giữa tấn công của quân đội chủ lực và nổi dậy
của quần chúng ở trên toàn miền Nam.
Câu 69. Phong trào yêu nước chống Pháp nào sau đây theo hệ tư tưởng phong kiến?
A. Phong trào Duy Tân.
B. Phong trào Cần Vương.
C. Phong trào Đông Du.
D. Khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 70. Tính chất của xã hội Việt Nam ở cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là:
A. Thuộc địa phong kiến. (Thuộc địa nửa phong kiến)
B. Phong kiến
C. Tư bản chủ nghĩa.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 71. Đáp án nào sau đây KHÔNG PHẢI là ý nghĩa thắng lợi cuộc tổng tiến công chiến
lược năm 1972 của quân ta?
A. Buộc Mỹ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
B. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mỹ.
C. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá chiến
tranh”.
D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến
lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
Câu 72. Nội dung nào của Hiệp định Paris năm 1973 có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam?
A. Mỹ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
B. Mỹ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹnlãnh thổ của
Việt Nam.
C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự do quyết định tương lai chính trị của họ
thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 73. Sắc lệnh số 17/SL (ngày 8/9/1945) thành lập Nha Bình dân học vụ nhằm:
A. Chăm lo công cuộc chống nạn mù chữ.
B. Giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân
C. Chống các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút…
D. Chăm lo đời sống nhân dân.
Câu 74. Ngày 23/9/1945, nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến với tinh thần gì?
A. Vì miền Nam “Thành đồng Tổ quốc”.
B. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”.
C. “Thà chết tự do còn hơn sống nô lệ”.
D. “Dậy mà đi hỡi đồng bào ơi!”.
Câu 75. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954 là gì?
A. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, do chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm quản lý.
B. Đất nước bị chia thành hai miền, có hai chế độ chính trị xã hội khác nhau.
C. Miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền nông nghiệp lạc hậu.
D. Kẻ thù chính lúc này là đế quốc Mỹ với tiềm lực kinh tế và quân sự hùng mạnh.
Câu 76. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Fontainebleau,
Pháp) năm 1946 không đạt kết quả?
A. Do lập trường hiếu chiến và dã tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp.
B. Do thời gian đàm phán ngắn.
C. Do ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
D. Do ta không có được sự ủng hộ của nhân dân Pháp và thế giới.
Câu 77. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch
Việt Bắc Thu- Đông năm 1947, Biên giới Thu- Đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954
là có sự kết hợp giữa:
A. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
B. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động
C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân
D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên
Câu 78. Hoàn cảnh Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?
A. Đất nước có hòa bình, độc lập; nhân dân hưởng tự do, hạnh phúc.
B. Đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất, quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Đất nước đối mặt với tình thế thù trong giặc ngoài, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
D. Đất nước hội nhập toàn diện vào phe xã hội chủ nghĩa, đổi mới và phát triển.
Câu 79. Chủ trương hoàn thành thống nhất về mặt Nhà nước, đưa cả nước tiến lên chủ
nghĩa xã hội được đưa ra tại Hội nghị/Đại hội nào của Đảng?
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 24 khóa III (8/1975).
B. Đại hội IV của Đảng (1976).
C. Đại hội V của Đảng (1982).
D. Đại hội VI của Đảng (1986).
Câu 80. Đại hội lần thứ mấy của Đảng quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành
Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội IV của Đảng (1976).
B. Đại hội VII của Đảng (1991).
C. Đại hội III của Đảng (1960).
D. Đại hội VI của Đảng (1986).
Câu 81. Trung Quốc phát động cuộc tiến công quy mô lớn xâm phạm lãnh thổ Việt Nam
trên toàn tuyến biên giới phía Bắc vào thời gian nào dưới đây?
A. Ngày 17/2/1979.
B. Ngày 18/2/1978.
C. Ngày 19/2/1978.
D. Ngày 5/3/1979.
Câu 82. Mục tiêu chủ yếu của Pháp khi thực hiện kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (1950) là:
A. Tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta.
B. Củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
D. Giữ vững thế chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.
Câu 83. Từ sau chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947, thực dân Pháp tăng cường thực hiện
chính sách gì ở Việt Nam?
A. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.
C. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
Câu 84. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (8/1979) được coi là “bước đột phá đầu tiên” về tìm
tòi đường lối đổi mới toàn diện của Đảng Cộng sản Việt Nam đã có tư tưởng nổi bật gì?
A. “Làm cho sản xuất phát triển”.
B. “Làm cho sản xuất bung ra”.
C. “Làm cho sản xuất thoát khỏi khó khăn”.
D. “Làm cho sản xuất thoát khỏi trì trệ”.
Câu 85. Đại hội nào của Đảng lần đầu tiên đề ra hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
Việt Nam là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa?
A. Đại hội V của Đảng (1982).
B. Đại hội VI của Đảng (1986).
C. Đại hội VII của Đảng (1991).
D. Đại hội X của Đảng (2006).
Câu 86. Trong giai đoạn Đảng lãnh đạo giành chính quyền, Ban Chỉ huy ở ngoài của Đảng
được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1932.
B. Năm 1934.
C. Năm 1933.
D. Năm 1935.
Câu 87. Qua Ninh và Vân Đình - các tác giả cuốn “Vấn đề dân cày” (1938) là bút danh của
ai?
A. Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp.
B. Trường Chinh và Hà Huy Tập.
C. Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Văn Cừ.
D. Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Thị Minh Khai.
Câu 88. Nghị quyết Trung ương lần thứ 2 (khóa VIII) của Đảng đánh giá giáo dục – đào
tạo với khoa học - công nghệ có vai trò gì?
A. Là nhiệm vụ quan trọng nhất.
B. Là quốc sách hàng đầu.
C. Là nhiệm vụ hàng đầu.
D. Là nhiệm vụ chiến lược.
Câu 89. Phương châm đối ngoại: “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước
trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” được đề ra tại Đại
hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đại hội IX của Đảng (2001).
B. Đại hội VII của Đảng (1991).
C. Đại hội VIII của Đảng (1996).
D. Đại hội VI của Đảng (1986).
Câu 90. Biểu hiện nào cho thấy nước nhà đã được thống nhất về mặt Nhà nước?
A. Quốc hội chung của cả nước quyết định Thủ đô nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
là Hà Nội; đổi tên Sài Gòn thành Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Quốc hội chung của cả nước quyết định đặt tên nước là nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam; quy định Quốc kỳ, Quốc ca, Quốc huy.
C. Các tổ chức chính trị-xã hội được thống nhất cả nước với tên gọi mới.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 91. Đại hội IV của Đảng (1976) đã khẳng định đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam
quy định nội dung, hình thức, bước đi của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là:
A. Nước ta đang ở trong quá trình từ một xã hội mà nền kinh tế còn phổ biến là sản xuất nhỏ tiến
thẳng lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
B. Tổ quốc ta đã hòa bình, độc lập, thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội với nhiều thuận
lợi rất lớn, song cũng còn nhiều khó khăn.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, song cuộc
đấu tranh “ai thắng ai” giữa thế lực cách mạng và thế lực phản cách mạng trên thế giới còn gay
go, quyết liệt.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 92. Chủ trương, nhận định nào là hạn chế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội IV
(1976)?
A. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là thời kỳ khó khăn, phức tạp, lâu dài, phải trải qua
nhiều chặng đường.
B. Chủ nghĩa xã hội sẽ không sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Hoàn thành về cơ bản quá trình đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã
hội chủ nghĩa trong khoảng 20 năm.
D. Chiến tranh Việt Nam - Trung Quốc sẽ khó nổ ra trong 10 năm tới.
Câu 93. Chủ trương nào được coi là "bước đột phá thứ ba" trong đổi mới tư duy kinh tế
của Đảng thời kỳ trước đổi mới?
A. Tất cả các phương án đều đúng.
B. Trong cải tạo xã hội chủ nghĩa, xác định cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là một đặc trưng của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
C. Trong cơ chế quản lý kinh tế, lấy kế hoạch làm trung tâm, nhưng đồng thời phải sửdụng đúng
quan hệ hàng hoá - tiền tệ, dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp; chính sách giá
phải vận dụng quy luật giá trị, tiến tới thực hiện cơ chế một giá.
D. Trong bố trí cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu; ra sức
phát triển công nghiệp nhẹ; công nghiệp nặng được phát triển có chọn lọc.
Câu 94. Đại hội VI của Đảng (1986) đánh dấu bước ngoặt về đổi mới tư duy của Đảng,
trước hết là tư duy về lĩnh vực gì?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Đối ngoại.

Câu 95. Khi triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội V (1982), Đảng Cộng sản Việt Nam đã
có hạn chế là quá tập trung, chú trọng đầu tư vào lĩnh vực (ngành) nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp nặng.
C. Công nghiệp nhẹ.
D. Hàng tiêu dùng, thủ công nghiệp.
Câu 96. Quan điểm: “Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận không tách rời của
cộng đồng người Việt Nam”, được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng,
Nhà nước ta?
A. Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa VII (tháng 11/1993).
B. Nghị định số 74-CP của Thủ tướng Chính phủ (tháng 7/1994).
C. Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX (tháng 3/2004).
D. Chỉ thị 45-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XI (tháng 5/2015).
Câu 97. Nghị quyết Đại hội VI của Đảng (1986) đã đánh giá những sai lầm, khuyết điểm
trong sự lãnh đạo, quản lý của Đảng và Nhà nước khi thực hiện Nghị quyết Đại hội V của
Đảng (1982) là ở mức độ nào và trên những mặt nào?
A. Sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và về tổ chức thực
hiện.
B. Sai lầm đặc biệt nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lượcvà về tổ
chức thực hiện.
C. Sai lầm nghiêm trọng về tổ chức thực hiện.
D. Sai lầm rất nghiêm trọng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược.
Câu 98. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991)
nêu rõ xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội có mấy đặc trưng cơ
bản?
A. 3 đặc trưng.
B. 4 đặc trưng.
C. 5 đặc trưng.
D. 6 đặc trưng.
Câu 99. Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khóa VI (4/1988) đã đưa ra chủ trương nào sau
đây?
A. Khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm hộ và hộ xã viên.
B. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp.
C. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm.
D. Phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp
quốc doanh.
Câu 100. Sai lầm trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết Trung ương lần thứ 8 khóa
V của Đảng (6/1985) là gì?
A. Vội vàng đổi tiền và tổng điều chỉnh giá, lương trong tình hình chưa chuẩn bị đủ mọi mặt.
B. Vội vàng mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài trong khi chưa chuẩn bị đầy đủ cơ sở pháp lý.
C. Vội vàng chuyển sang nền kinh tế thị trường trong khi thể chế chính trị còn chưa sẵn sàng đổi
mới.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 101. Âm mưu của quân đội Tưởng Giới Thạch và tay sai khi kéo quân vào miền Bắc
Việt Nam dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật năm 1945 là gì?
A. Diệt Cộng, cầm Hồ
B. Dùng Việt Nam làm bàn đạp để xâm lược Campuchia
C. Giúp đỡ thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam
D. Ngăn chặn quân Anh tiến ra miền Bắc
Câu 102. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản lại không thể là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt
Nam chống thực dân Pháp?
A. Vì địa vị kinh tế, chính trị của họ gắn chặt với thực dân Pháp
B. Vì lực lượng này hoàn toàn không có mâu thuẫn về quyền lợi với thực dân Pháp
C. Vì địa vị kinh tế của họ bấp bênh, thái độ hay dao động
D. Vì lực lượng này nhận được nhiều cảm tình của thực dân Pháp
Câu 103. Nghị quyết “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo” đã được Đảng Cộng
sản Việt Nam thông qua vào năm nào?
A. 2012
B. 2013
C. 2015
D. 2018
Câu 104. Năm 2012, ASEAN và Trung Quốc đã xây dựng Tuyên bố chung về:
A. Phân định biên giới trên bộ
B. Ứng xử của các bên ở biển Đông
C. Hợp tác toàn diện về thương mại
D. Phân định lãnh hải ở Vịnh Bắc Bộ
Câu 105. Đại hội II của Đảng (1951) đã quyết định việc Đảng ra hoạt động công khai và lấy
tên là:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Đảng Lao động Việt Nam
D. Đông Dương Cộng sản Đảng
Câu 106. Từ cuối năm 1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tạm thời ngừng phát
triển Đảng bởi vì:
A. Ở nhiều nơi, việc phát triển Đảng quá nhanh dẫn đến việc mắc sai lầm về tiêu chuẩn đảng
viên
B. Đảng muốn tập trung sức lực cho cuộc kháng chiến chống Pháp
C. Các đảng viên tập trung vào làm kinh tế tư nhân, lơ là với nhiệm vụ cách mạng
D. Số lượng đảng viên đã đủ
Câu 107. Động lực của cách mạng Việt Nam được xác định trong Đại hội II của Đảng
(1951) gồm các giai tầng nào?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản mại bản
B. Địa chủ, nông dân, công nhân và tư sản dân tộc
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc
D. Địa chủ, nông dân, tư sản dân tộc và tư sản mại bản
Câu 108. Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được thể hiện trong tác phẩm
“Đường Kách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc là:
A. Cách mạng giải phóng dân tộc mở đường tiến lên chủ nghĩa xã hội
B. Tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
C. Canh tân đất nước theo xu hướng của Minh Trị duy tân ở Nhật
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa để đi lên xã hội cộng sản
Câu 109. Quan điểm chỉ đạo của Đảng trong Nghị quyết Trung ương 4 khoá X đã chỉ rõ
yếu tố nào dưới đây là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không
gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế?
A. Bầu trời
B. Biển
C. Biên giới
D. Rừng
Câu 110. Thành tựu nào của Việt Nam trong những năm vừa qua đã được Liên Hợp Quốc
và cộng đồng quốc tế công nhận, đánh giá cao?
A. Bảo vệ môi trường
B. Tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình quốc tế
C. Giảm nghèo
D. Giảm tệ nạn xã hội
Câu 111. Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã vạch ra nhiệm vụ trước mắt của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới là:
A. Giành lại ruộng đất cho nông dân từ tay giai cấp tư sản ở các nước thuộc địa
B. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát-xít, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ và hòa bình
C. Đấu tranh chống lại nạn bóc lột sức lao động trẻ em ở các nước thuộc địa
D. Tiến hành cách mạng vô sản trên toàn thế giới
Câu 112. Một trong những ý nghĩa của phong trào vận động dân chủ 1936 - 1939 là:
A. Thực dân Pháp phải chấp nhận tất cả những yêu sách dân chủ
B. Giúp cán bộ, đảng viên của Đảng được rèn luyện và trưởng thành
C. Thực dân Pháp chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán rút quân về nước
D. Đưa các cán bộ của Đảng gia nhập vào Nghị trường Pháp
Câu 113. Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong trào
cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936 - 1939?
A. Sự xuất hiện chủ nghĩa tư bản và nguy cơ Chiến tranh Thế giới thứ nhất
B. Đảng Cộng sản Pháp giao quyền cai trị Việt Nam cho Nhật
C. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Đông Dương
D. Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc, phe phát-xít lên cầm quyền ở Đông Dương
Câu 114. Chính sách nào của Nhật - Pháp đã gây ra nạn đói lớn ở Việt Nam cuối năm 1944
- đầu năm 1945?
A. Xuất khẩu lúa gạo sang Nhật Bản
B. Bắt người dân nhổ lúa, trồng đay lấy nguyên liệu phục vụ chiến tranh
C. Đầu tư vào những ngành công nghiệp phục vụ quân sự
D. Kiểm soát toàn bộ hệ thống đường sá
Câu 115. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Yên Bái (1930)
B. Khởi nghĩa Nam Kì (1940)
C. Tổng khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám (1945)
D. Binh biến Đô Lương (1941)
Câu 116. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 14 đến 15/8/1945) xác định nguyên tắc chỉ đạo
khởi nghĩa là:
A. Riêng lẻ, từng phần
B. Phân quyền cho các chi, đảng bộ
C. Ẩn mình chờ thời
D. Tập trung, thống nhất và kịp thời
Câu 117. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 được Đảng
xác định là:
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương
B. Từ sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương đến trước khi quân Nhật đầu hàng quân Đồng
minh
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương
Câu 118. Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945, tổ chức nào đã thực hiện nhiệm vụ của
một Chính phủ lâm thời?
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Ủy ban dân tộc Giải phóng Việt Nam
D. Mặt trận Việt Minh
Câu 119. Về ý nghĩa lịch sử, Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đã mở ra cho cách mạng
Việt Nam kỷ nguyên mới, đó là:
A. Văn minh và hội nhập
B. Độc lập và tự do
C. Giàu mạnh và phát triển
D. Công nghiệp hoá và hiện đại hoá
Câu 120. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã
gặp khó khăn gì trong lĩnh vực đối ngoại?
A. Chưa có quốc gia nào ủng hộ lập trường độc lập và công nhận địa vị pháp lý về mặt nhà nước
của Việt Nam
B. Mối quan hệ giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa trở nên xấu đi
C. Các nước tư bản bao vây, cấm vận Việt Nam
D. Mỹ cắt viện trợ về vũ khí và lương thực cho Việt Nam
Câu 121. Ý nào dưới đây KHÔNG PHẢI là biện pháp giải quyết nạn đói do Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra?
A. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác
B. Thu mua lương thực từ nước ngoài
C. Thực hiện chính sách giảm tô 25%
D. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất
Câu 122. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà làm gì để khẳng định quyền về kinh tế -
tài chính?
A. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam
B. Tịch thu gia sản của đế quốc, Việt gian
C. Kêu gọi đóng góp từ quần chúng nhân dân
D. Thu thuế nông nghiệp theo biểu thuế thời Pháp thuộc
Câu 123. Người dân bầu Quốc hội và thành lập Chính phủ chính thức ở nước ta vào ngày
6/1/1946 theo hình thức nào?
A. Giơ tay bầu trực tiếp
B. Phổ thông đầu phiếu
C. Đại cử tri đoàn
D. Tất cả các phướng án kia đều đúng
Câu 124. Sau ngày bầu cử Quốc hội (1/1946), nước ta đã làm gì để xây dựng chính quyền
địa phương?
A. Thành lập thêm cấp chính quyền là Bộ, Khu
B. Thành lập các tổ du kích làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh
C. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
D. Thành lập đội dân quân tự vệ ở các làng xã
Câu 125. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
(2/3/1946) đã được diễn ra tại:
A. Nhà hát lớn Hà Nội
B. Nhà văn hóa thiếu nhi Hà Nội
C. Sân khấu kịch Hà Nội
D. Quảng trường Ba Đình
Câu 126. Chiến thuật quân sự “trực thăng vận” và “thiết xa vận” được Mỹ áp dụng trong
chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh một phía
B. Chiến tranh cục bộ
C. Chiến tranh đặc biệt
D. Việt Nam hoá chiến tranh
Câu 127. Một trong những kết quả miền Bắc đạt được sau 10 năm thực hiện khôi phục, cải
tạo và xây dựng chế độ mới (1954 - 1964) là:
A. Trở thành hậu phương vững chắc, đủ sức cung cấp nhân lực, tài lực, vật lực cho tiền tuyến
miền Nam
B. Trở thành thị trường xuất khẩu lúa gạo lớn nhất ở Đông Nam Á
C. Xây dựng được một nền công nghiệp hiện đại với cơ cấu đa ngành
D. Hoàn thành giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chính thức bước vào xã hội cộng sản
Câu 128. Ngày 15/2/1961, các lực lượng vũ trang ở miền Nam được thống nhất với tên gọi
mới là:
A. Đội giải phóng miền Nam Việt Nam
B. Hội giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam
D. Cục giải phóng miền Nam Việt Nam
Câu 129. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” là khẩu hiệu dùng để
chỉ:
A. Sự chi viện nhiệt tình của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ
B. Sự tự cung tự cấp trong đời sống hàng ngày của người dân miền Bắc
C. Sự phát triển về các mặt kinh tế, quân sự của miền Bắc
D. Sự gian khổ trong đời sống của người dân miền Bắc trong những ngày chiến tranh phá hoại
của đế quốc Mỹ
Câu 130. Một trong những biện pháp củng cố lực lượng vũ trang cách mạng được Chính
phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra sau ngày bầu cử Quốc hội là:
A. Tích cực mua sắm vũ khí, lương thực
B. Giải tán các đội dân quân tự vệ địa phương
C. Sát nhập quân đội Việt Nam vào quân đội Hoàng gia Anh
D. Thực hiện các cuộc diễn tập hải quân trên quy mô lớn với các nước xã hội chủ nghĩa

You might also like