Professional Documents
Culture Documents
Tiết 27
SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim
loại.
- Cách bảo vệ kim laọi không bị ăn mòn.
2 Kỹ năng:
- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự
ăn mòn kim loại.
- Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim koại trong gia đình.
3.Tư duy
- Rèn khả năng quan sát , diễn đạt chính xác , rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu
được ý tưởng của người khác .
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt độc lập , sáng tạo .
- Rèn khả năng khái quát hóa , trừu tượng
4 Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ đồ dùng bằng kim loại ở gia đình và của trường, lớp hạn chế bị
ăn mòn.
- Giáo dục đạo đức: Học sinh biết được nguyên nhân phá hủy các đồ vật, công
trình xây
dựng bằng kim loại từ đó có trách nhiệm tuyên truyền, hợp tác dùng cộng đồng
bảo vệ các đồ vật, công trình bằng kim loại.
5.Định hướng phát triển năng lực
*Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị :
Chuẩn bị theo nhóm HS:
- Một đinh sắt gỉ, miếng sắt bị gỉ hoặc con dao bị gỉ.
- Làm thí nghiệm theo dõi tại phòng thí nghiệm như SGK:
+ Đinh sắt trong không khí khô
+ Đinh sắt ngâm trong cốc nước cất ( có lớp dầu nhờn ở trên)
+ Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với không khí
+ Đinh sắt ngâm trong dung dịch muối ăn.
Quan sát và theo dõi tí nghiệm trong một tuần.
III. Phương pháp:
- Phương pháp chủ đạo trong bài là thảo luận nhóm, quan sát thí nghiệm trực quan
và thảo luận phát hiện kiến thức.
- Bên cạnh đó còn sử dụng phụ trợ phương pháp đàm thoại gợi mở.
IV .Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS 1: Thế nào là gang? Tính chất của gang? Nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất
gang?
- HS 2: Thế nào là thép? Tính chất của thép? Nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất
thép?
3. Nội dung bài mới:
* Mở bài: GV mở bài như SGK.
Hoạt động 1: Thế nào là sự ăn mòn Kim loại?
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sự ăn mòn KL và nêu được các tác nhân gây
ăn mòn KL trong tự nhiên.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp.Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình - đàm thoại - trực quan . Phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Thời gian: 15 phút
* Chuyển ý: Trong thực tế ta đã thấy, cùng một loại dụng cụ làm từ cùng một kim
loại (VD : dao sắt), khi ta để ở nơi này thì bị gỉ nhanh hơn, để ở nơi khác thì lại lâu
bị gỉ hơn, hay sau những lần sử dụng khác nhau thì sự han gỉ diễn ra lại nhanh
chậm khác nhau. Điều đó có nghĩa là có những yếu tố của môi trường làm ảnh
hưởng đến sự ăn mòn KL.
Vậy ta chuyển sang phần 2 để tìm hiểu yếu tố nào làm ảnh hưởng đến sự ăn
mòn KL và ảnh hưởng như thế nào.
Hoạt động 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL?
- Mục tiêu: HS nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL là thành
phần hoá học của MT và nhiệt độ của môi trường mà nó tiếp xúc, đó là cơ sở khoa
học để có thể đề ra những biện pháp ngăn chặn sự ăn mòn KL.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp.Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình - đàm thoại - trực quan . Phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Thời gian: 15 phút
* Từ hiểu biết về các tác nhân gây ăn mòn KL và những yếu tố ảnh hưởng đến tốc
độ ăn mòn KL, ta có thể tự đề ra các biện pháp chống ăn mòn các đồ dùng bằng
KL. Để thực hiện điều này, ta chuyển sang phần 3:
* GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu 1. Ngăn không cho KL tiếp
hỏi: xúc với môi trường (vì ăn mòn
+ Từ nội dung 1 và 2 và trong thực tế đời KL xảy ra do tác dụng của KL
sống, hãy nêu biện pháp bảo vệ KL khỏi bị với các chất trong MT):
ăn mòn mà em biết? Giải thích cơ sở khoa - Phủ lên bề mặt KL một lớp
học của các BP đó ? bảo vệ: sơn, mạ, bôi dầu mỡ...
- HS theo dõi yêu cầu của GV và tiến hành - Để đồ vật nơi khô ráo, lau
trao đổi nhóm: chùi và tra dầu mỡ thường
( Thảo luận trong 2 phút) xuyên, rửa sạch, lau khô sau
khi sử dụng.
+ Có những biện pháp nào có thể áp dụng để
bảo vệ KL không bị ăn mòn? (Nhóm 1)
Nhóm 1: có 2 biện pháp là: ngăn không cho
KL tiếp xúc với môi trường; và chế tạo hợp
kim không hoặc ít bị ăn mòn.
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: HS ôn tập hệ thống lại:
- Dãy hoạt động hoá học của KL
- Tính chất hoá học của KL nói chung
- Tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt.
- Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
- Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy
- Sự ăn mòn KL và bịên pháp bảo vệ KL khỏi bị ăn mòn.
2. Kỹ năng
- Biết hệ thống hoá KT, rút ra những KT cơ bản của chương.
- Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt.
- Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của KL để viết các PTPƯ và
xét các PTHH có xảy ra hay không. Giải thích hiện tượng xảy ra trong thực tế.
- Vận dụng để giải các bài toán hoá học có liên quan.
3.Tư duy
- Rèn khả năng quan sát , diễn đạt chính xác , rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu
được ý tưởng của người khác .
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt độc lập , sáng tạo .
- Rèn khả năng khái quát hóa , trừu tượng
4.Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích môn học.
5.Định hướng phát triển năng lực
*Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên
- Bảng phụ: Tính chất hoá học khác nhau giữa nhôm và sắt.
Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
2.Học sinh
- Chuẩn bị trước nội dung bài học.
III. Phương pháp:
- Phương pháp chủ đạo sử dụng trong bài là đàm thoại, vấn đáp gợi mở, thảo luận
nhóm làm bài tập tổng hợp KT và rèn luyện kỹ năng.
IV.Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có thể không KT, sẽ lồng ghép trong quá trình luyện tập.
3. Nội dung bài mới:
- Sau khi giới thiệu bài luyện tập, GV yêu cầu HS gấp SGK lại và đem vở bài tập
ra.
* Bài tập 3: ,D
Suy luận: A, B, C, D đứng sau Mg => Dãy có kết quả đúng là B ,
A, B + HCl Sắp A , (H) , C , D.
có khí thoát ra
=> đáp án C là đúng.
xếp: A , B , (H)
C, D không tác dụng với dd HCl
(H),
(C,D)
B + Muối của A -> A
B , A
+ Hãy so sánh điểm giống và khác nhau 2 Tính chất hóa học của nhôm và
trong tính chất hoá học của Nhôm và sắt:
Sắt?
- Y/c HS thảo luận nhóm, sau đó gọi đại
diện một nhóm lên bảng điền vào bảng Bài tập 2.
phụ. Gọi đại diện nhóm khác nhận xét Bài tập 4:
bổ sung. a)
* Giống nhau: 4Al + 3O2 2Al2O3
t0
* Khác nhau:
2 Al2O3 4Al + 3O2
dpnc
- Nhôm tác dụng với dd NaOH, Fe
2Al + 3Cl2 2AlCl3
t0
không tác dụng.
- Trong mọi hợp chất, Al luôn có hoá
trị (III), còn Fe có thể có hoá trị (II)
hoặc (III).
Al2O3 + 6HCl
2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + 3NaOH
Al(OH)3 + 3NaCl
Ví dụ?
- Bảo vệ KL: ngăn không cho KL tiếp xúc với MT (sơn, MA (MA + 35,5 )
mạ, bôi dầu mỡ, lau chùi và để nơi khô ráo...) ; chế tạo
hợp kim ít bị ăn mòn ( inox) 9,2gam 23,4 gam
Yêu cầu làm bài tập 5(69) => 23,4 MA = 9,2
2A + Cl2 2ACl
t0
PTHH: (MA + 35,5 )
MA (MA + 35,5 ) => MA = 23
9,2 gam 23,4 gam => A là Na.
=> 23,4 MA = 9,2 (MA + 35,5 )
=> MA = 23
=> A là Na
4.Củng cố
- Yêu cầu hs nhắc lại nôi dung chính của bài học.
5.Hướng dẫn học ở nhà :3’
GV có thể hướng dẫn sơ bộ bài 6 và 7 đối với lớp khá, và yêu cầu HS về nhà
làm .
GV phát phiếu thực hành bài Thực hành số 3, yêu cầu HS chuẩn bị sẵn phần
dụng cụ, hoá chất và cách tiến hành, dặn chuẩn bị cho bài sau thực hành lấy điểm
hệ số 1.
V.Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................