You are on page 1of 16

Ngày soạn: 29/11/2019

Ngày giảng: 02/12/2019

Tiết 27
SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim
loại.
- Cách bảo vệ kim laọi không bị ăn mòn.
2 Kỹ năng:
- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự
ăn mòn kim loại.
- Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim koại trong gia đình.
3.Tư duy
- Rèn khả năng quan sát , diễn đạt chính xác , rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu
được ý tưởng của người khác .
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt độc lập , sáng tạo .
- Rèn khả năng khái quát hóa , trừu tượng
4 Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ đồ dùng bằng kim loại ở gia đình và của trường, lớp hạn chế bị
ăn mòn.
- Giáo dục đạo đức: Học sinh biết được nguyên nhân phá hủy các đồ vật, công
trình xây
dựng bằng kim loại từ đó có trách nhiệm tuyên truyền, hợp tác dùng cộng đồng
bảo vệ các đồ vật, công trình bằng kim loại.
5.Định hướng phát triển năng lực
*Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị :
Chuẩn bị theo nhóm HS:
- Một đinh sắt gỉ, miếng sắt bị gỉ hoặc con dao bị gỉ.
- Làm thí nghiệm theo dõi tại phòng thí nghiệm như SGK:
+ Đinh sắt trong không khí khô
+ Đinh sắt ngâm trong cốc nước cất ( có lớp dầu nhờn ở trên)
+ Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với không khí
+ Đinh sắt ngâm trong dung dịch muối ăn.
Quan sát và theo dõi tí nghiệm trong một tuần.
III. Phương pháp:
- Phương pháp chủ đạo trong bài là thảo luận nhóm, quan sát thí nghiệm trực quan
và thảo luận phát hiện kiến thức.
- Bên cạnh đó còn sử dụng phụ trợ phương pháp đàm thoại gợi mở.
IV .Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS 1: Thế nào là gang? Tính chất của gang? Nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất
gang?
- HS 2: Thế nào là thép? Tính chất của thép? Nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất
thép?
3. Nội dung bài mới:
* Mở bài: GV mở bài như SGK.
Hoạt động 1: Thế nào là sự ăn mòn Kim loại?
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sự ăn mòn KL và nêu được các tác nhân gây
ăn mòn KL trong tự nhiên.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp.Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình - đàm thoại - trực quan . Phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Thời gian: 15 phút

Hoạt động của GV-HS Nội dung


* GV đưa ra các yêu cầu lên bảng: I/ Thế nào là sự ăn mòn
- Quan sát mẫu vật, tranh ảnh: vỏ tàu bị gỉ, Kim loại?
miếng sắt hay con dao bị gỉ, dùng tay bẻ miếng
sắt bị gỉ, chú ý tìm hiểu và nêu:
- Sự thay đổi về ánh kim, tính dẻo của các đồ
dùng bị gỉ so với lúc đầu.
- Giải thích nguyên nhân mà những đồ dùng đó
bị gỉ?
- Sự phá huỷ đó dẫn đến hậu quả gì?
=> Yêu cầu các HS tiến hành thảo luận nhóm.
- Tiến hành thảo luận nhóm, quan sát và thử
tính chất của mẫu vật, tham khảo thông tin
trong SGK, tìm phương án trả lời các câu hỏi
của GV.
Sau khi HS thảo luận xong (trong 2 phút), GV
gọi các nhóm báo cáo KQ theo thứ tự như sau:
- Nhóm 1: sự thay đổi về tính chất của KL khi * Sự ăn mòn KL : là sự phá
đã bị gỉ? huỷ KL hay hợp kim do tác
- Nhóm 2: nhận xét. dụng hoá học của môi
- Nhóm 1,2: Gỉ sắt màu nâu, không có ánh trường.
kim, giòn, xốp, dễ bị bẻ gãy, không còn tính
chất của KL.

- Nhóm 3: Giải thích nguyên nhân.


- Nhóm 4: nhận xét
- Nhóm 3,4: Nguyên nhân là do sắt tác dụng
với các chất trong môi trường (oxi ; muối ;
axit ....)

- Nhóm 5: hậu quả của việc KL bị gỉ?


- Nhóm 6: nhận xét.
- Nhóm 5,6: Kim loại bị gỉ dẫn đến phá huỷ
KL, đồ dùng bằng KL bị hỏng.
* Từ đó, hãy tổng hợp lại thành khái niệm về
sự ăn mòn KL? ( Phần này GV chỉ cần gọi một
cá nhân HS , và một HS khác nhắc lại, nếu
muốn) => Tổng hợp thành khái niệm về sự ăn
mòn KL.

* Chuyển ý: Trong thực tế ta đã thấy, cùng một loại dụng cụ làm từ cùng một kim
loại (VD : dao sắt), khi ta để ở nơi này thì bị gỉ nhanh hơn, để ở nơi khác thì lại lâu
bị gỉ hơn, hay sau những lần sử dụng khác nhau thì sự han gỉ diễn ra lại nhanh
chậm khác nhau. Điều đó có nghĩa là có những yếu tố của môi trường làm ảnh
hưởng đến sự ăn mòn KL.
Vậy ta chuyển sang phần 2 để tìm hiểu yếu tố nào làm ảnh hưởng đến sự ăn
mòn KL và ảnh hưởng như thế nào.
Hoạt động 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL?
- Mục tiêu: HS nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL là thành
phần hoá học của MT và nhiệt độ của môi trường mà nó tiếp xúc, đó là cơ sở khoa
học để có thể đề ra những biện pháp ngăn chặn sự ăn mòn KL.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp.Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình - đàm thoại - trực quan . Phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Thời gian: 15 phút

Hoạt động của GV-HS Nội dung


* GV treo tranh mô tả thí nghiệm trong II/ Những yếu tố nào ảnh
SGK. hưởng đến sự ăn mòn KL
- Các nhóm quan sát kết quả TN, thảo luận,
báo cáo KQ đó vào bảng nhóm.

+ Mục đích của việc cho CaO vào đáy ống


nghiệm thứ nhất?
+ Cho CaO vào đáy ống nghiệm để hút ẩm,
nhằm mục đích tạo môi trường không khí
khô, không có hơi nước.

+ Mục đích của việc cho một lớp dầu ăn vào


ống nghiệm thứ 4?
+ Cho dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước,
dầu ăn không tan, nổi lên trên bề mặt, ngăn
không cho không khí tiếp xúc với nước,
nhằm mục đích tạo môi trường nước không
có không khí .

+ Sự khác biệt về thành phần môi trường


trong ống 2 và 3 so với ống 1 và 4?
+ Trong ống 2 và 3 là môi trường nước có
không khí, còn ống 1 là có không khí mà
không có nước, ống 4 là có nước mà không
có không khí

* Yêu cầu các nhóm báo cáo ngắn gọn kết


quả thí nghiệm đã chuẩn bị từ trước vào
bảng nhóm.
- Các nhóm quan sát kết quả TN, thảo luận,
báo cáo KQ đó vào bảng nhóm. * Điều kiện cần để KL có thể bị
ăn mòn: môi trường tiếp xúc phải
* Yêu cầu các nhóm lên gắn bảng nhóm lên có đủ nước và không khí.
bảng chính.
- Các nhóm cùng gắn bảng nhóm lên bảng
chính.

* GV giới thiệu thí nghiệm đã chuẩn bị của


mình. Yêu cầu 1 HS nhận xét KQ thí
nghiệm, GV ghi lên phần hiện tượng của
tranh.
* Yêu cầu các nhóm theo dõi kết quả của
nhóm mình, so sánh với kết quả của GV, gọi
1 HS nhận xét sự so sánh đó.
- So sánh kết quả thí nghiệm của mình với
KQ của GV.

* Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm ra điều


kiện cần để KL có thể bị ăn mòn? (thảo luận
trong 1 phút).
- Thảo luận nhóm tìm ra điều kiện cần để
KL có thể bị ăn mòn là phải có đủ nước và
không khí .
* KL có bị ăn mòn hay không,
- Y/c các nhóm cử đại diện lên ghi nhanh tốc độ ăn mòn nhanh hay chậm
trên bảng nhóm. là phụ thuộc vào thành phần của
- Cử đại diện ghi nhanh vào bảng nhóm môi trường mà nó tiếp xúc.
(đang treo trên bảng chính)
- GV phân tích: ống nghiệm 1: có không khí
mà không có nước, ống nghiệm 4: có nước
mà không có không khí -> đinh sắt đều
không bị ăn mòn. ống nghiệm 2 và 3: nước
có tiếp xúc với không khí -> đinh sắt đều bị
gỉ. * Nhiệt độ cao sẽ làm cho tốc độ
=> Điều kiện cần để KL bị ăn mòn là phải ăn mòn KL tăng lên.
có đủ cả nước và không khí.

=> Yêu cầu 1 HS nhận xét KQ của các


nhóm đã chính xác chưa?
- Đại diện 1 HS so sánh, nhận xét KQ thảo
luận của các nhóm đã thể hiện trên bảng
nhóm.
* GV: trong các ống nghiệm 2 và 3, ống
nghiệm số 3 đinh sắt bị ăn mòn nhanh hơn,
chứng tỏ là trong môi trường có muối, KL
sẽ bị ăn mòn nhanh hơn.
+ Ngoài ra, em hãy nêu thêm môi trường
khác mà KL cũng bị ăn mòn nhanh hơn
nước cất?
(VD: môi trường axit )
- Nêu thêm VD về ảnh hưởng của thành
phần MT lên sự ăn mòn KL: VD môi trường
axit (dao cắt quả chanh xong bị han nhanh
hơn nếu không rửa sạch lau khô)

+ Hãy kết luận về sự ảnh hưởng của thành


phần môi trường lên sự ăn mòn KL?
=> Kết luận về ảnh hưởng của thành phần
MT lên sự ăn mòn KL.

* GV giải thích thêm: bản chất của sự ăn


mòn KL là ăn mòn hoá học hoặc ăn mòn
điện hoá. Trường hợp thành phần môi
trường có thêm muối hoặc một số chất khác,
tuy bản thân chất đó không tác dụng với KL
nhưng nó sẽ tạo ra môi trường điện hoá thúc
đẩy quá trình ăn mòn KL diễn ra nhanh hơn.
Điều này, HS sẽ được học sâu hơn trong
chương trình hoá học THPT.
+ Bằng hiểu biết thực tế, em hãy nhận xét:
đồ dùng bằng KL để ở nơi có nhiệt độ
cao,so với nơi có nhiệt độ thấp, có bị ăn
mòn nhanh hơn không? Hãy lấy ví dụ?
- Nhận xét thông qua thực tế: đồ dùng KL để
ở nơi có nhiệt độ cao sẽ bị ăn mòn nhanh
hơn ở nơi nhiệt độ thấp (VD: thanh sắt làm
ghi lò than )
+ Hãy kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ
lên sự ăn mòn KL?
- Đưa ra KL về ảnh hưởng của nhiệt độ lên
sự ăn mòn KL ( ảnh hưởng đến tốc độ ăn
mòn)
Giáo dục đạo đức:
? Em hãy đề xuất biện pháp hạn chế sự
BĐKH gây lên ăn mòn hóa học đó?
- Trồng cây, xử lý khí thải...
? Trách nhiệm của bản thân?
-Tuyên truyền…, hợp tác….

* Từ hiểu biết về các tác nhân gây ăn mòn KL và những yếu tố ảnh hưởng đến tốc
độ ăn mòn KL, ta có thể tự đề ra các biện pháp chống ăn mòn các đồ dùng bằng
KL. Để thực hiện điều này, ta chuyển sang phần 3:

Hoạt động 3: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng KL


không bị ăn mòn? (5’)
- Mục tiêu: HS có thể dựa vào các hiểu biết về sự ăn mòn KL, điều kiện xảy ra và
các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn KL mà tự đề ra những biện pháp cụ thể để
bảo vệ đồ vật bằng KL không bị ăn mòn.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp.Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình - đàm thoại - trực quan . Phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Thời gian: 15 phút
Hoạt động của GV-HS Nội dung

* GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu 1. Ngăn không cho KL tiếp
hỏi: xúc với môi trường (vì ăn mòn
+ Từ nội dung 1 và 2 và trong thực tế đời KL xảy ra do tác dụng của KL
sống, hãy nêu biện pháp bảo vệ KL khỏi bị với các chất trong MT):
ăn mòn mà em biết? Giải thích cơ sở khoa - Phủ lên bề mặt KL một lớp
học của các BP đó ? bảo vệ: sơn, mạ, bôi dầu mỡ...
- HS theo dõi yêu cầu của GV và tiến hành - Để đồ vật nơi khô ráo, lau
trao đổi nhóm: chùi và tra dầu mỡ thường
( Thảo luận trong 2 phút) xuyên, rửa sạch, lau khô sau
khi sử dụng.
+ Có những biện pháp nào có thể áp dụng để
bảo vệ KL không bị ăn mòn? (Nhóm 1)
Nhóm 1: có 2 biện pháp là: ngăn không cho
KL tiếp xúc với môi trường; và chế tạo hợp
kim không hoặc ít bị ăn mòn.

+ Cơ sở khoa học của biện pháp ngăn không


cho KL tiếp xúc với môi trường? (Nhóm 2)
Nhóm 2: vì KL bị ăn mòn là do tác dụng với
các chất trong môi trường, nên tránh tiếp
xúc với MT tức là tránh tiếp xúc với các
chất phản ứng.

+ Sơn và mạ có gì khác nhau? (Nhóm 3) 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn


Nhóm 3: Sơn là phủ một loại hoá chất đã mòn.
qua chế tạo đặc biệt có tác dụng ngăn cản VD: thép không gỉ(inox)
sự tiếp xúc của KL với MT.
Còn mạ là phủ lên bề mặt KL này một lớp
KL khác là loại không hoặc ít bị ăn mòn.

+ nêu ví dụ 1 số đồ dùng bằng KL được sơn,


mạ, tráng men, bôi dầu mỡ? (Nhóm 4)
Nhóm 4: khung cửa bằng sắt ; bát sắt tráng
men ; ổ đĩa bi xe đạp, xe máy được bôi dầu
mỡ........

+ Bản thân mỗi chúng ta có thể làm gì để


bảo quản đồ dùng KL ở gia đình được bền
hơn? (Nhóm 5)
Nhóm 5: để đồ vật nơi khô ráo, lau chùi
thường xuyên, rửa sạch dụng cụ sau khi sử
dụng, tra dầu mỡ thường xuyên.

+ Nêu ví dụ về chế tạo hợp kim ít bị ăn


mòn? ( Nhóm 6) Nhóm 6: Hợp kim ít bị ăn
mòn: thép không gỉ (inox)
Giáo dục đạo đức:
? Em làm thế nào để hạn chế các đồ dùng
của bản thân và gia đình bị ăn mòn ?
? Trách nhiệm của em ?
4. Củng cố: (3’)
1) GV đặt câu hỏi: Qua bài học này, em thu nhận được những nội dung KT nào?
2) GV treo bảng phụ BT sau:
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại tôn như: tôn lạnh, tôn màu, tôn giả
ngói......Tuy nhiên chúng đều được làm từ sắt.
Theo bạn, tại sao những tấm tôn này lại lâu bị gỉ ?
3) GV phát phiếu học tập cho các nhóm, BT trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời em lựa chọn:
Câu 1: Sự ăn mòn kim loại là:
Câu 2: Con dao làm bằng thép không bị gỉ nếu:
A. Là sự phá huỷ KL hay hợp kim do tác C. Là sự giảm khối lượng của KL hay
dụng hoá học của MT . hợp kim
B. Là sự cũ dần của KL hay hợp kim. D. Là làm cho KL hay hợp kim
không
phản ứng với axit.
A. Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô. C. Ngâm trong nước tự nhiên hoặc
B. Cắt chanh rồi không rửa. nước máy lâu ngày.
D. Ngâm trong nước muối một thời
gian.
* GV yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài trong 1 phút, sau đó trao đổi chéo cho
nhau. GV treo bảng phụ có KQ đúng và thang điểm (mỗi câu 2 điểm). Các nhóm
chấm chéo cho nhau và báo cáo điểm của nhóm bạn. GV tuyên dương nhóm có
điểm cao nhất.
* Đáp án: Câu 1: B ; Câu 2: A ; Câu 3: A
5 Dặn dò
- Y/c HS làm BT 1, 2, 3, 4 (SGK)
- Đọc phần " Em có biết"
- Ôn lại kiến thức trong chương chuẩn bị cho bài luyện tập chương 2.
V.Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày giảng: 04/12/2019
Tiết: 28

LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 KIM LOẠI

I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: HS ôn tập hệ thống lại:
- Dãy hoạt động hoá học của KL
- Tính chất hoá học của KL nói chung
- Tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt.
- Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
- Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy
- Sự ăn mòn KL và bịên pháp bảo vệ KL khỏi bị ăn mòn.
2. Kỹ năng
- Biết hệ thống hoá KT, rút ra những KT cơ bản của chương.
- Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt.
- Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của KL để viết các PTPƯ và
xét các PTHH có xảy ra hay không. Giải thích hiện tượng xảy ra trong thực tế.
- Vận dụng để giải các bài toán hoá học có liên quan.
3.Tư duy
- Rèn khả năng quan sát , diễn đạt chính xác , rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu
được ý tưởng của người khác .
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt độc lập , sáng tạo .
- Rèn khả năng khái quát hóa , trừu tượng
4.Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích môn học.
5.Định hướng phát triển năng lực
*Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên
- Bảng phụ: Tính chất hoá học khác nhau giữa nhôm và sắt.
Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
2.Học sinh
- Chuẩn bị trước nội dung bài học.
III. Phương pháp:
- Phương pháp chủ đạo sử dụng trong bài là đàm thoại, vấn đáp gợi mở, thảo luận
nhóm làm bài tập tổng hợp KT và rèn luyện kỹ năng.
IV.Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có thể không KT, sẽ lồng ghép trong quá trình luyện tập.
3. Nội dung bài mới:
- Sau khi giới thiệu bài luyện tập, GV yêu cầu HS gấp SGK lại và đem vở bài tập
ra.

Hoạt động 1: Tính chất hoá học của kim loại


- Mục tiêu: HS nhớ lại và vận dụng tính chất hoá học của KL, dãy hoạt động hoá
học của KL để xét khả năng phản ứng của các chất và viết PTHH minh hoạ.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp.Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình - đàm thoại - trực quan . Phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Thời gian: 15 phút

Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng


+ Hãy liệt kê các nguyên tố KL trong dãy * Dãy hoạt động hoá học của
hoạt động hoá học của KL theo chiều giảm KL:
dần độ hoạt động hóa học của các KL K , Na , Mg , Al , Zn , Fe , Pb ,
* Dãy hoạt động hoá học của KL: (H) , Cu , Ag , Au.
K , Na , Mg , Al , Zn , Fe , Pb , (H) , Cu ,
Ag , Au. * ý nghĩa của dãy:
( Khả năng hoạt động hoá học giảm dần từ
trái sang phải).

+ Nêu ý nghĩa của dãy?


* ý nghĩa của dãy:
+ KL đứng trước hoạt động hoá học mạnh
hơn KL đứng sau.
+ KL đứng trước H trong dãy có thể đẩy
được H2 ra khỏi dd axit. KL đứng sau H
trong dãy không tác dụng với HCl và dd
H2SO4 loãng.
+ Kl đứng trước ( Trừ Na và K ) có thể
đẩy được KL đứng sau nó ra khỏi dd muối
để tạo thành muối mới và KL mới.
+ KL đứng trước Mg ( Na , K ) có thể tác
dụng được với H2O để tạo ra dung dịch
kiềm và giải phóng khí H2 .+ Viết PTHH
minh hoạ?
=> GV gọi mỗi HS viết 1 PTHH minh hoạ
cho một ý nghĩa. Nếu thực hiện tốt, có thể
cho điểm miệng.
- GV treo bảng phụ BT 3, gọi 1 HS lên * Bài tập 3:
bảng, HS khác làm ra nháp để lát nữa bổ Suy luận: A, B, C, D đứng sau
sung. Mg
- Khi chữa bài, GV lưu ý hướng dẫn HS A, B + HCl 
 có khí thoát ra
cách suy luận bài 3: (Nếu HS làm tốt, có thể 
 Sắp xếp: A , B , (H)
cho điểm miệng) C, D không tác dụng với dd HCl
- Đồng thời, GV yêu cầu 1 HS khác lên làm 
 (H), (C,D)
BT 2 (GV ghi lên bảng ngắn gọn phần đề
B + Muối của A -> A 
 B ,
bài)
A
- 1 HS lên bảng, những HS khác làm bài ra
nháp để nhận xét, bổ sung. D + dd muối của C -> C 
 C

* Bài tập 3: ,D
Suy luận: A, B, C, D đứng sau Mg => Dãy có kết quả đúng là B ,
A, B + HCl   Sắp A , (H) , C , D.
 có khí thoát ra 
=> đáp án C là đúng.
xếp: A , B , (H)
C, D không tác dụng với dd HCl 
 (H),
(C,D)
B + Muối của A -> A 
 B , A

D + dd muối của C -> C   C , D


=> Dãy có kết quả đúng là B , A , (H) , C ,
D.
=> đáp án C là đúng.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm BT, sau một * Bài tập 2:
thời gian gọi người khác nhận xét, bổ sung. Các cặp chất nào có xảy ra PƯ:
- GV đưa ra lời nhận xét sau cùng, nếu có a) Al và khí Cl2: Có phản ứng.
thể, cho điểm miệng. 2Al + 3Cl2 
 2AlCl3
* Bài tập 2: b) Al và HNO3 đặc nguội: Không
Các cặp chất nào có xảy ra PƯ: phản ứng.
a) Al và khí Cl2: Có phản ứng. c) Fe và H2SO4 đặc, nguội :
2Al + 3Cl2 
 2AlCl3 Không phản ứng.
b) Al và HNO3 đặc nguội: Không phản ứng. d) Fe + Cu(NO3)2 

c) Fe và H2SO4 đặc, nguội : Không phản Fe(NO3)2 + Cu
ứng.
d) Fe + Cu(NO3)2 
 Fe(NO3)2 + Cu

Hoạt động 2 : Tính chất hoá học của Nhôm và Sắt


có gì giống và khác nhau?
- Mục tiêu: HS so sánh điểm giống và khác nhau trong tính chất hoá học của
Nhôm và Sắt, từ đó biết cách phân biệt chúng bằng phương pháp hoá học, và áp
dụng xét các phản ứng.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp.Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình - đàm thoại - trực quan . Phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Thời gian: 7 phút

Hoạt đông của GV -HS Nội dung ghi bảng

+ Hãy so sánh điểm giống và khác nhau 2 Tính chất hóa học của nhôm và
trong tính chất hoá học của Nhôm và sắt:
Sắt?
- Y/c HS thảo luận nhóm, sau đó gọi đại
diện một nhóm lên bảng điền vào bảng Bài tập 2.
phụ. Gọi đại diện nhóm khác nhận xét Bài tập 4:
bổ sung. a)
* Giống nhau: 4Al + 3O2  2Al2O3
t0

- Đều có những tính chất hoá học của Al2O3 + 6HCl 


 2AlCl3 + 3H2O
KL
AlCl3+3NaOH 
 Al(OH)3 +
- Đều không phản ứng với HNO 3 và
3NaCl
H2SO4 đặc nguội.
2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O
t0

* Khác nhau:
2 Al2O3  4Al + 3O2
dpnc
- Nhôm tác dụng với dd NaOH, Fe
2Al + 3Cl2  2AlCl3
t0
không tác dụng.
- Trong mọi hợp chất, Al luôn có hoá
trị (III), còn Fe có thể có hoá trị (II)
hoặc (III).

- Song song, y/c HS làm các BT 2 và 4


trong SGK (gọi 5 HS lên bảng)
HS còn lại làm BT ra nháp để nhận xét
bổ sung.
Nếu HS làm bài tốt có thể lấy điểm
miệng.
Bài tập 2.
Bài tập 4:
a)
4Al + 3O2  2Al2O3
t0

Al2O3 + 6HCl 
 2AlCl3 + 3H2O

AlCl3 + 3NaOH 
 Al(OH)3 + 3NaCl

2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O


t0

2 Al2O3  4Al + 3O2


dpnc

2Al + 3Cl2  2AlCl3


t0

( Phần c) bài 4, y/c HS về nhà làm)


Hoạt động 3: Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
Sự ăn mòn KL và bảo vệ KL không bị ăn mòn. (20’)
- Mục tiêu: 2 HĐ này diễn ra song song, HS nhớ lại cac KT cơ bản về hợp kim
sắt, về ăn mòn KL và bảo vệ đồ dùng bằng KL hạn chế bị ăn mòn.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cả lớp.Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình - đàm thoại - trực quan . Phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Thời gian: 20 phút

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng


- GV 3. Hợp kim của sắt: gang và
treo thép (thành phần, tính chất
bảng Gang Thép và sản xuất):
phụ. Hàm lượng C: Hàm lượng C:
Gọi 1 2% - 5% < 2%
HS lên Tín Giòn, không rèn, Đàn hồi, dẻo
bảng h dát mỏng được (rèn, dát mỏng
điền chất (phải đúc) được), cứng.
các nội
dung so Sản Trong lò cao. Trong lò luyện
sánh( H xuất Nguyên tắc: khử thép. Nguyên
S này các oxit sắt ở tắc: oxi hoá các
nếu bí nhiệt độ caco nguyên tố phụ :
có thể bằng CO. C, Si, Mn, S...
gọi HS Fe2O3+3CO có trong gang.


khác  O2 + Si 
t0

giúp 2Fe + 3CO2 SiO2


đỡ)
Sau đó,
y/c
nhận
xét, bổ
sung
(dựa
vào
SGK)
- Song
song,
gọi 1
HS trả
lời các
câu hỏi
về sự
ăn mòn
KL (coi
như
KTBC,
cho
điểm
miệng)
+ Thế nào là sự ăn mòn KL? 4. Sự ăn mòn KL và bảo vệ
- Sự phá huỷ KL do tác dụng hoá học trong MT gọi là KL không bị ăn mòn:
sự ăn mòn KL.

+ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL?


- Các yếu tố ảnh hưởng: thành phần hoá học của MT,
nhiệt độ MT.
+ Nguyên tắc để bảo vệ KL không bị ăn mòn? 2A +Cl2  2AC
t0

Ví dụ?
- Bảo vệ KL: ngăn không cho KL tiếp xúc với MT (sơn, MA (MA + 35,5 )
mạ, bôi dầu mỡ, lau chùi và để nơi khô ráo...) ; chế tạo
hợp kim ít bị ăn mòn ( inox) 9,2gam 23,4 gam
Yêu cầu làm bài tập 5(69) => 23,4 MA = 9,2
2A + Cl2  2ACl
t0
PTHH: (MA + 35,5 )
MA (MA + 35,5 ) => MA = 23
9,2 gam 23,4 gam => A là Na.
=> 23,4 MA = 9,2 (MA + 35,5 )
=> MA = 23
=> A là Na
4.Củng cố
- Yêu cầu hs nhắc lại nôi dung chính của bài học.
5.Hướng dẫn học ở nhà :3’
GV có thể hướng dẫn sơ bộ bài 6 và 7 đối với lớp khá, và yêu cầu HS về nhà
làm .
GV phát phiếu thực hành bài Thực hành số 3, yêu cầu HS chuẩn bị sẵn phần
dụng cụ, hoá chất và cách tiến hành, dặn chuẩn bị cho bài sau thực hành lấy điểm
hệ số 1.
V.Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................

You might also like