You are on page 1of 4

BIỂU MẪU (FORM)

I. Khái niệm
- Form là giao diện chính dùng để giao tiếp giữa người dùng và ứng dụng.
- Form được thiết kế dùng để : xem, nhập và sửa dữ liệu, hiển thị thông báo, điều khiển ứng dụng,
. . Thực hiện thao tác thông qua các nút lệnh.
- Table : hiển thị nhiều bản ghi cùng lúc thành các hàng và cột.
- Form : hiển thị từng bản ghi.
II. Tạo biểu mẫu mới :
Bước 1 :
- Chọn Create trên thanh Ribbon.
- Chọn nút Form Wizard trong nhóm lệnh Forms  xuất hiện cửa sổ Form wizard.

Bước 2 : Tại cửa sổ Form wizard :


- Tables/Queries : chọn nguồn dữ liệu cho Form (là Table hoặc Query)
- Available Field : chọn tên trường cần hiển thị trên Form  chọn nút hoặc
- Chọn Next
Bước 3 : Chọn kiểu trình bày cho Form :
- Chọn 1 trong các dạng sau : Columnar / Tabular / Datasheet / Justified
- Chọn Next
Bước 4 :
- Tại dòng What title do you want for your form : nhập tiêu đề cho Form

- Chọn Open the form to view or enter information : xem hoặc nhập dữ liệu. (Hoặc chọn
Modify the form’s design : sửa thiết kế mẫu Form)
- Chọn Finish

1
III. Chỉnh sửa biểu mẫu : Trong cửa sổ Design view

- Nhấn nút phải chuột trên tab tên Form  chon Design View
- Dùng thẻ Format trên Ribbon để định dạng Font chữ, kích thước chữ, màu chữ, nền, . . .
- Thay đổi nội dung tiêu đề
- Thay đổi kích thước các trường (con trỏ có dạng mũi tên 2 đầu)
- Di chuyển các trường (con trỏ có dạng hình bàn tay)
- Sau khi chỉnh sửa xong, chọn Save để lưu nội dung đã chỉnh sửa.
IV. Các thành phần trong cửa sổ thiết kế Form

- Form Header : chứa nội dung tiêu đề của Form.


- Form Footer : chứa nội dung phần cuối Form, thường là thống kê dữ liệu.
- Detail : chứa nội dung chính của Form. Phần này hiển thị nội dung trong dữ liệu nguồn, hoặc
các controls đưa vào từ Toolbox.
V. Cách tạo các nút Control : tạo bằng Wizard
- Chọn Design trên thanh Ribbon

a) Chọn công cụ Button  đưa chuột vào Form và vẽ.


- Khi thả chuột, xuất hiện cửa sổ Command Button Wizard.
- Trong khung Categories  chọn nhóm lệnh :
Categories Actions
Record Navigation Find Next / Find Record /
Go To First Record / Go To Last Record /
Go To Next Record / Go To Previous Record /
Record Operations Add New Record / Delete Record /
Duplicate Record / Print Record /
Save Record / Undo Record

2
Form Operations Apply Form Filter / Close Form /
Open Form / Print a Form /
Print Current Form / Refresh Form Data
Report Operations Mail Report / Open Report / Previous Report /
Print Report / Send Report To File
Application Quit Application

- Chọn Next
- Chọn Text hay Picture hiển thị trên nút  chọn Next
- Đặt tên cho nút lệnh  chọn Finish
b) Chọn công cụ Combo Box  đưa chuột vào Form và vẽ
 Khi thả chuột, xuất hiện cửa sổ Combo Box Wizard
 Chọn dòng I will type in the value that I want
 Nhập dữ liệu cho cột
 Chọn Next
 Tại dòng Store that value in this field <Chọn tên field để lưu giá trị nhập>
 Chọn Next
 Chọn Finish
VI. Subform Control
1/ Khái niệm :
- Subform hiển thị thông tin từ 2 bảng khách nhau hoặc các truy vấn trên cùng 1 form.
- Subform được sử dụng nhiều khi dữ liệu nguồn trong main có quan hệ một – nhiều với dữ liệu
nguồn của subform.
2/ Cách tạo :
- Chọn Create trên thanh Ribbon.
- Chọn nút Form Wizard trong nhóm lệnh Forms  xuất hiện cửa sổ Form wizard.
- Tables/Queries : chọn nguồn dữ liệu cho Form chính.
- Available Field : chọn tên trường cần hiển thị trên Form  chọn nút hoặc
- Quay lại Tables/Queries : chọn nguồn dữ liệu cho Subform.
- Available Field : chọn tên trường cần hiển thị trên Subform  chọn nút hoặc
- Chọn Next  Chọn Next
- Chọn Datasheet
- Nhập tên cho Form và Subform  Chọn Finish

3
BÁO CÁO (REPORT)
I. Khái niệm
- Báo cáo (Report) là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo khuôn
dạng.
- Báo cáo dùng để :
+ Thể hiện sự so sánh và tổng hợp các thông tin từ nhóm dữ liệu.
+ Trình bày nội dung văn bản theo mẫu.
II. Tạo mẫu báo cáo
Bước 1 :
- Chọn Create trên thanh Ribbon.
- Chọn nút Report Wizard trong nhóm lệnh Reports  xuất hiện cửa sổ Report wizard.

Bước 2 : Tại cửa sổ Report wizard :


- Tables/Queries : chọn nguồn dữ liệu cho Form (là Table hoặc Query)
- Available Field : chọn tên trường cần hiển thị trên Report  chọn nút hoặc
- Chọn Next
Bước 3 :
- Chọn trường cần gom nhóm (grouping) trong báo cáo.
- Chọn Next.
- Chọn trường cần sắp xếp (sort) trên bảng báo cáo.
- Chọn Next.
- Chọn kiểu trình bày (Layout) cho báo cáo.
- Chọn hướng in (Orientation) báo cáo : Portrail (giấy in đứng), Landscape (giấy in ngang).
- Chọn Next.
- Nhập tiêu đề cho báo cáo tại dòng : What title do you want for your report.
- Chọn Finish.
III. Chỉnh sửa mẫu báo cáo
- Mở báo cáo ở chế độ Design View để thục hiện các thao tác chỉnh sửa.

You might also like