Professional Documents
Culture Documents
Đề thi thử):
- Tạo caption: Phải tạo bảng trước
- Tạo đường chéo trong ô: Bôi đen Table design Line style (Borders) Borders
- Chỉnh kích thước cột tự động: Bôi đen Table layout Distribute columns
- Tạo biểu đồ: Insert Chart Chọn kiểu biểu đồ 3D… Copy paste dữ liệu từ Word sang
Excel Xóa dòng/cột thừa (Delete chứ ko phải Clear content)
- Đổi cột/dòng cho nhau: Chart design Switch row/column/Select data Switch trong hộp
- Sửa thành phần: Nháy chuột phải tại chính nó Format legend
- Chuyển vị trí title: Format legend Viền ô title: Chart format
- Thanh thước cạnh title: Tick Marks Major type Cross
- Chỉnh đơn vị trục: Major (ko phải Minor)
- Thêm thành phần: Bấm vào dấu cộng bên phải chart/Table design Add chart element
- Xoay ngang dọc: Format Text direction
- Tạo caption cho chart: Chuột phải Insert caption
- Thêm phần trăm: Chuột phải Data lable More options Tích Percentage
- Di chuyển vị trí phần trăm: Data Label Outside end, Inside end, …
Năm
2006 2007 2008 2009 2010
Xí nghiệp
Xí nghiệp 1 180 210 270 280 290
Xí nghiệp 2 320 360 280 350 400
Xí nghiệp 3 240 260 340 540 350
1) Biểu đồ so sánh tình hình sản xuất của các xí nghiệp trong công ty :
Xí nghiệp 1
400
Xí nghiệp 2
200 Xí nghiệp 3
0
2006 2007 2008 2009 2010 Năm
20%
15% 2006
2007
2008
2009
2010
31%
20%
- Vẽ mạch điện : Vẽ đoạn thẳng (Shape, muốn thẳng giữ Shift rồi di chuột) Vẽ hai hình
chữ nhật rỗng đè lên đoạn thẳng Khóa K : Shape outline No line Gõ chữ : Copy
paste hình chữ nhật Gõ chữ Shape fill No fill (Không bị đè vào đường kẻ) No
outline Cục hình tròn : Shape (Hình tròn ở dưới) Fill màu đen Group shape : Home
Select Seleciton pane Shape format Group
- Kẻ đường thẳng dưới Header: Border & Shading để chọn kiểu đường
- Đánh số trang tùy ý: Gõ chữ “Trang” Design Page & Number Current position
(đánh ngay chỗ con trỏ chuột đang ở + chọn mẫu đầu tiên) Nếu đổi từ 1 sang bất kỳ: Gõ 1
rồi bôi đen Format page number Start at 4 Tổng số trang: Gạch chéo Design
Quick parts Field Chọn NumPages Kiểu None
- STT trong bảng Word: Sử dụng multilevel list
- Bôi đen Ctrl E để căn giữa bảng
- TRỘN VĂN BẢN:
+ Copy danh sách và lưu vào file riêng Copy văn bản mẫu (File 3: Giấy mời) và lưu vào
file riêng Mở văn bản mẫu Mailings Select Recipients Use an existing list
Chọn file danh sách Để con trỏ chuột vào chỗ cần chèn Họ tên, Địa chỉ Insert Merge
Field Finish & Merge Edit Individual Documents Merge records (in thử trang bất kỳ:
From…to…): All Nếu đề yêu cầu “Mỗi giấy mời trên 1 trang A4”: Làm như bth / “Tạo ra
3 giấy mời trên 1 trang”: Copy paste 3 lần trên cùng 1 trang Để 3 giấy mời có thông tin
khác nhau: Để con trỏ chuột cuối giấy mời 1 Mailings Rules Next record Làm
cho những giấy mời còn lại (Số next record: Số giấy mời -1) Finish & Merge All
Lưu lại file “Kết quả”
+ File 2 – Thẻ mẫu: Đặt con trỏ tại ô đầu tiên để trộn Mailings Start Mail Merge
Step-by-step Mail Merge Wizard Tích Label Bấm Next:… ở cuối 3 lần Label option:
OK Chọn Cancel Next Mở danh sách OK Next lần nữa Đặt con trỏ vào ô
đầu tiên (Cách 1 ô rồi để) Insert Merge Field (Chỉ chèn 1 ô duy nhất) Update all labels
(Khung bên phải) Next đến hết Finish & Merge…
- Bài 20 (SBT):
+ Doanh nghiệp bán trái phiếu với giá A Doanh nghiệp sẽ thu về khoản tiền A sau khi bán
PV dương
- Bài 10 (SBT):
+ Hàm CSDL: Dsum, Dmin, Dmax, Daverage, Dget,…
+ Muốn sử dụng được hàm D : Tên trường trong bảng cần tính phải COPY y nguyên từ bảng
dữ liệu gốc
+ Hàm Dget: đưa ra chuỗi thông tin – một bản ghi và có thể thay bằng hàm
Hlookup/Vlookup Nhận tất cả các trường (chữ và số)
Database: Toàn bộ vùng CSDL Full bảng thông tin ban đầu F4
Field: Số thứ tự trường trên vùng tham chiếu VD: “Ngày mua” nằm ở cột thứ 2 trong bảng
thông tin ban đầu (Phải lưu ý thứ tự vì sẽ khác trong nhiều trường hợp)
=> Hoặc chính ô trường đó ở bảng đang Dget
=> Copy hàm sang ô cần tính khác: Thay đổi số thứ tự cột
Criteria: 2 ô bao gồm tên trường và điều kiện ở bảng đang tính, thường nằm bên trái (khác
hàm Hlookup/Vlookup là chỉ lấy ô điều kiện) F4
+ Các hàm liên quan đến tính toán số (Dcount, Dmin,…): Chỉ nhận Field là trường kiểu số, ko
nhận trường kiểu chữ Field: Tên trường kiểu số trong bảng thông tin ban đầu (VD: STT,
Ngày mua, Số lượng,…)
Đọc lại đề và đối chiếu với phần thực hành để biết phải sử dụng hàm nào cho các dạng
câu hỏi khác nhau
+ Đề hỏi “Số lượng…” Lấy Field ở tên trường “Số lượng” trong bảng thông tin ban đầu
luôn Tương tự với các câu hỏi khác (VD: “Tiền trung bình, lớn nhất…” Chọn trường có
tên chứa chữ “Tiền”)
- Bài 36 (SBT):
- Tạo bảng cho phần dữ liệu đã nhập sẵn: Ctrl T My table has headers Vào Format đổi
style
- HàmVlookup: Nếu bảng thông tin ban đầu tên các trường nằm theo cột
+ Lookup value: Ô giá trị đầu tiên của trường mình đang cần lookup ở bảng đang tính (VD:
Đề yêu cầu tính Tiền*Mã hàng mà mã hàng khác nhau Đối số đầu tiên là ô thứ nhất M01
của cột Mã hàng trong bảng đang tính) Thường nằm bên trái
+ Table array: Bôi từ cột trường đang cần lookup đến hết ở bảng thông tin ban đầu
+ Col index num: Số thứ tự của giá trị tương ứng với trường đang cần lookup ở bảng thông tin
ban đầu (VD: Sau khi đã xong hết đối số liên quan đến Mã hàng Chuyển qua giá trị thứ 2
tương ứng là Gía nhập của từng mã hàng Nằm ở đối số thứ 3)
+ Range lookup: = 0/1
- Đề “Tổng hợp…/Thống kê…” PivotTable LƯU Ý: Cột STT ko nằm trong PivotTable
Chừa cột đầu tiên ra r mới Insert PivotTable
- Update thêm cột mới vào PivotTable: Chuột phải Refresh
- Tách 2 cột trong PivotTable: Bấm vào cột cần tách Design Report Layout Show in
Tabular form Design Subtotals Do not show…
- Hàm SumIf: Đếm được nhiều thông tin trường cùng 1 lúc trong khi hàm D chỉ đếm được 1
thông tin duy nhất của trường
VD: Tính số lượng nhập hàng Những trường liên quan: Mã hàng và Số lượng của bảng
QUẢN LÝ HÀNG NHẬP
+ Range: Cột Mã hàng ở bảng Quản lý hàng nhập có sẵn phía trên
+ Critieria: Ô giá trị đầu tiên của cột Mã hàng ở bảng đang sumif (Ô M01 nằm bên trái)
+ Sum range : Cột Số lượng ở bảng QLHN
Phải bôi cả ô tên trường
- Dạng câu hỏi: “Cho biết … (thông tin về… được nhập từ bàn phím/cho trước) và tìm các
thông tin còn lại của nó”
PHẢI DÙNG HÀM/PIVOTABLE ĐỂ TÍNH
Ảnh
Họ tên:.................................................Ngày sinh:.................................. 2x3
Địa chỉ: ...................................................................................................
.................................................................................................................
Quê quán: ...................................................................................................................................
Điện thoại:........................................... Email: ..........................................................................
Lớp:..................................................... Khóa: ...........................................................................
- 5 Ngân:
+ Tính Qúy
trong PivotTable: Bôi đen cột Ngày tháng PivotTable Analyze Group Selection Bỏ
tích Days, Months và chọn Quarters
=> Tách cột: Design Report Layout Show in Tabular form
Subtotals Do not show…
- 7 Ngân:
+ Muốn 2 nhánh chính thẳng hàng Xóa hết những nhánh còn lại Thêm nhánh con bên
dưới Xoay ngang nhánh con: Bấm vào nhánh mẹ Design Layout Standard
+ Muốn 3 nhánh thẳng hàng: Nhánh mẹ (1) tạo thêm 2 nhánh con, 1 nhánh sẽ trở thành nhánh
mẹ (2) biến nhánh còn lại là nhánh con của nhánh mẹ (2) Bấm vào nhánh mẹ (2)
Chọn Standard (Layout)
=> 2 nhánh mẹ, 1 nhánh con
=> PHẢI NHẤN VÀO NHÁNH MẸ MỚI STANDARD ĐƯỢC
1A 2A 3A
1B 2B
+ Muốn thêm dòng Axis/Sửa tên Axis: Xóa dòng Axis thừa Select data Bấm vào rồi
edit/Bỏ tích và add…
+ Muốn 2 line chụm nhau hướng khác: Format Chart Area Bấm vào line Series Options
Secondary Axis
+ Đổi màu các đường thẳng trong chart
+ Muốn có 2 đường thẳng 2 bên chart: Bấm vào 2 thanh đơn bị 2 bên Tick Marks Cross
(Đổi màu)
- 8 Ngân:
+ Biểu đồ lúa gạo: 2 cách để chọn data cho chart
C1: Cho hai bảng 1 trên 1 dưới rồi bôi đen dữ liệu 2 dòng cho biểu đồ
C2: Chèn chart trắng (Bấm vào 1 ô bất kỳ Add chart 2 Ngân) Select data Add & Edit
- 9 Ngân:
+ Hàm NPV: = PV + NPV (Value 1: Từ năm 1 đến năm cuối cùng)
+ Hàm IRR:
Values: Từ PV đến năm cuối cùng
Guess: RATE
DẠNG BÀI CHÈN SMARTART + HÌNH ẢNH: KHÔNG ĐƯỢC SQUARE TRƯỚC
KHI CHÈN CAPTION