You are on page 1of 13

VIDEO HỌC BÙ BUỔI 1 (BÀI 17 + 2.

Đề thi thử):
- Tạo caption: Phải tạo bảng trước
- Tạo đường chéo trong ô: Bôi đen  Table design  Line style (Borders)  Borders
- Chỉnh kích thước cột tự động: Bôi đen  Table layout  Distribute columns
- Tạo biểu đồ: Insert  Chart  Chọn kiểu biểu đồ 3D… Copy paste dữ liệu từ Word sang
Excel  Xóa dòng/cột thừa (Delete chứ ko phải Clear content)
- Đổi cột/dòng cho nhau: Chart design  Switch row/column/Select data  Switch trong hộp
- Sửa thành phần: Nháy chuột phải tại chính nó  Format legend
- Chuyển vị trí title: Format legend  Viền ô title: Chart format
- Thanh thước cạnh title: Tick Marks  Major type  Cross
- Chỉnh đơn vị trục: Major (ko phải Minor)
- Thêm thành phần: Bấm vào dấu cộng bên phải chart/Table design  Add chart element
- Xoay ngang dọc: Format  Text direction
- Tạo caption cho chart: Chuột phải  Insert caption
- Thêm phần trăm: Chuột phải  Data lable  More options  Tích Percentage
- Di chuyển vị trí phần trăm: Data Label  Outside end, Inside end, …

Năm
2006 2007 2008 2009 2010
Xí nghiệp
Xí nghiệp 1 180 210 270 280 290
Xí nghiệp 2 320 360 280 350 400
Xí nghiệp 3 240 260 340 540 350
1) Biểu đồ so sánh tình hình sản xuất của các xí nghiệp trong công ty :

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA CÁC XÍ NGHIỆP GĐ 2006-2010


Số lượng
600

Xí nghiệp 1
400
Xí nghiệp 2

200 Xí nghiệp 3

0
2006 2007 2008 2009 2010 Năm

2) Biểu đồ tình hình sản xuất của xí nghiệp 3 :


TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA
14%
XÍ NGHIỆP 3

20%

15% 2006
2007
2008
2009
2010

31%

20%

- Vẽ mạch điện : Vẽ đoạn thẳng (Shape, muốn thẳng giữ Shift rồi di chuột)  Vẽ hai hình
chữ nhật rỗng đè lên đoạn thẳng  Khóa K : Shape outline  No line  Gõ chữ : Copy
paste hình chữ nhật  Gõ chữ  Shape fill  No fill (Không bị đè vào đường kẻ)  No
outline  Cục hình tròn : Shape (Hình tròn ở dưới)  Fill màu đen  Group shape : Home
 Select  Seleciton pane  Shape format  Group

- Kẻ đường thẳng dưới Header: Border & Shading để chọn kiểu đường
- Đánh số trang tùy ý: Gõ chữ “Trang”  Design  Page & Number  Current position
(đánh ngay chỗ con trỏ chuột đang ở + chọn mẫu đầu tiên)  Nếu đổi từ 1 sang bất kỳ: Gõ 1
rồi bôi đen  Format page number  Start at 4  Tổng số trang: Gạch chéo  Design 
Quick parts  Field  Chọn NumPages  Kiểu None
- STT trong bảng Word: Sử dụng multilevel list
- Bôi đen  Ctrl E để căn giữa bảng
- TRỘN VĂN BẢN:
+ Copy danh sách và lưu vào file riêng  Copy văn bản mẫu (File 3: Giấy mời) và lưu vào
file riêng  Mở văn bản mẫu  Mailings  Select Recipients  Use an existing list 
Chọn file danh sách  Để con trỏ chuột vào chỗ cần chèn Họ tên, Địa chỉ  Insert Merge
Field  Finish & Merge  Edit Individual Documents  Merge records (in thử trang bất kỳ:
From…to…): All  Nếu đề yêu cầu “Mỗi giấy mời trên 1 trang A4”: Làm như bth / “Tạo ra
3 giấy mời trên 1 trang”: Copy paste 3 lần trên cùng 1 trang  Để 3 giấy mời có thông tin
khác nhau: Để con trỏ chuột cuối giấy mời 1  Mailings  Rules  Next record  Làm
cho những giấy mời còn lại (Số next record: Số giấy mời -1)  Finish & Merge  All 
Lưu lại file “Kết quả”
+ File 2 – Thẻ mẫu: Đặt con trỏ tại ô đầu tiên để trộn  Mailings  Start Mail Merge 
Step-by-step Mail Merge Wizard  Tích Label  Bấm Next:… ở cuối 3 lần  Label option:
OK  Chọn Cancel  Next  Mở danh sách  OK  Next lần nữa  Đặt con trỏ vào ô
đầu tiên (Cách 1 ô rồi để)  Insert Merge Field (Chỉ chèn 1 ô duy nhất)  Update all labels
(Khung bên phải)  Next đến hết  Finish & Merge…

VIDEO HỌC BÙ BUỔI 2:


- Tạo tên đề tài (Luận văn) :
+ Tạo Heading : Bôi đen đoạn  Home  Multilevel list  Chọn mẫu 6  Defined new 
Link to style: Heading… (ko được để No style) + Text indent at: Tất cả = 0
+ Để Heading chính viết hoa hết: Font  All Caps
+ Modify lại style của Heading: Home  Styles  Chuột phải  Chọn Modify (Lưu ý tên
Heading ở chỗ Styles)
+ Tạo Caption cho bảng: Bôi đen  Chuột phải  Insert Caption  Modify style của
caption
+ Tạo Caption cho SmartArt: Bấm vào hình  References  Insert Caption
LƯU Ý:
- Caption cho bảng: Above text
- Caption cho hình: Below text
- Chỉ insert header footer ở trang nội dung
+ Tạo mục lục văn bản thông thường: References  Table of Contents  Custom table of
content  Muốn chỉnh sửa: Modify  Show levels: Số heading trong văn bản (Heading
1,2,3,…)
 Sau khi chèn mục lục: Chèn bảng gồm nội dung và trang ở dưới dòng TABLE OF
CONTENT  No border
+ Tạo mục lục bảng/hình: References  Insert Table of Figure (Ko cần modify)
+ Cập nhật lại bảng: Chuột phải  Update entire table
+ Trích tài liệu tham khảo : References  Manage sources  New  Sau khi khai hết thông
tin (tác giả, nguồn,…): Bibliography  Insert mẫu đầu tiên
+ Giữ Ctrl và kích chuột  Tự động đến vị trí phần mình muốn trong mục lục
+ Tạo border cho trang bìa : Design  Page Border  Apply to: This section  Options 
Measure from: Text  Enter để đẩy xuống giữa trang
- SmartArt trong “Học bù buổi 2”: Hierarchy  Thêm nhánh con: Design/Chuột phải  Add
shape HOẶC mở hộp text  Enter tại ô cần thêm nhánh  Bôi đen và Tab để chuyển ô mới
thành nhánh  Nhánh hướng sang bên phải/trái: Bấm vào ô mẹ  Design  Layout 
Left/Right hanging  Change shape nếu là shape khác (Format  Chọn nền trắng viền đen
trước)  Viền khác: Shape Outline  More lines
- Chụp ảnh màn hình: Giữ F10 nhấn phím chụp ảnh / Window + Shift + S
- Chỉnh chữ cách xa hình trong bảng: Hộp Paragraoh  Before: Tăng lên
=> Group tất cả các hình lại với nhau (Layout) => Chọn No Fill để ko bị mất hình bên dưới
(Shape Format  Shape Fill)
=> Insert caption ngay dòng dưới trong bảng
- Update lại caption: Chỉ cần cho con trỏ vào dòng cuối cùng  Insert Caption như bình
thường  Xóa đi caption thừa ở cuối

ÔN TẬP BUỔI 1 (Excel - SBT):


- Bài 19 (SBT):
+ “Mệnh giá trái phiếu”: Số tiền sẽ được hoàn lại cho người mua sau khi kết thúc kỳ hạn 
FV  Doanh nghiệp trong tương lai phải bỏ tiền ra để trả cho người mua  FV âm
=> Đề hỏi người mua hay người bán thì dựa vào đó để quyết định dấu
+ Trả sau khi kết thúc kỳ hạn  Cuối kỳ  TYPE = 0

- Bài 20 (SBT):
+ Doanh nghiệp bán trái phiếu với giá A  Doanh nghiệp sẽ thu về khoản tiền A sau khi bán
 PV dương

- Bài 10 (SBT):
+ Hàm CSDL: Dsum, Dmin, Dmax, Daverage, Dget,…
+ Muốn sử dụng được hàm D : Tên trường trong bảng cần tính phải COPY y nguyên từ bảng
dữ liệu gốc
+ Hàm Dget: đưa ra chuỗi thông tin – một bản ghi và có thể thay bằng hàm
Hlookup/Vlookup  Nhận tất cả các trường (chữ và số)
Database: Toàn bộ vùng CSDL  Full bảng thông tin ban đầu  F4
Field: Số thứ tự trường trên vùng tham chiếu  VD: “Ngày mua” nằm ở cột thứ 2 trong bảng
thông tin ban đầu (Phải lưu ý thứ tự vì sẽ khác trong nhiều trường hợp)
=> Hoặc chính ô trường đó ở bảng đang Dget
=> Copy hàm sang ô cần tính khác: Thay đổi số thứ tự cột
Criteria: 2 ô bao gồm tên trường và điều kiện ở bảng đang tính, thường nằm bên trái (khác
hàm Hlookup/Vlookup là chỉ lấy ô điều kiện)  F4
+ Các hàm liên quan đến tính toán số (Dcount, Dmin,…): Chỉ nhận Field là trường kiểu số, ko
nhận trường kiểu chữ  Field: Tên trường kiểu số trong bảng thông tin ban đầu (VD: STT,
Ngày mua, Số lượng,…)
Đọc lại đề và đối chiếu với phần thực hành để biết phải sử dụng hàm nào cho các dạng
câu hỏi khác nhau
+ Đề hỏi “Số lượng…”  Lấy Field ở tên trường “Số lượng” trong bảng thông tin ban đầu
luôn  Tương tự với các câu hỏi khác (VD: “Tiền trung bình, lớn nhất…”  Chọn trường có
tên chứa chữ “Tiền”)

- Bài 36 (SBT):
- Tạo bảng cho phần dữ liệu đã nhập sẵn: Ctrl T  My table has headers  Vào Format đổi
style
- HàmVlookup: Nếu bảng thông tin ban đầu tên các trường nằm theo cột
+ Lookup value: Ô giá trị đầu tiên của trường mình đang cần lookup ở bảng đang tính (VD:
Đề yêu cầu tính Tiền*Mã hàng mà mã hàng khác nhau  Đối số đầu tiên là ô thứ nhất M01
của cột Mã hàng trong bảng đang tính)  Thường nằm bên trái
+ Table array: Bôi từ cột trường đang cần lookup đến hết ở bảng thông tin ban đầu
+ Col index num: Số thứ tự của giá trị tương ứng với trường đang cần lookup ở bảng thông tin
ban đầu (VD: Sau khi đã xong hết đối số liên quan đến Mã hàng  Chuyển qua giá trị thứ 2
tương ứng là Gía nhập của từng mã hàng  Nằm ở đối số thứ 3)
+ Range lookup: = 0/1
- Đề “Tổng hợp…/Thống kê…”  PivotTable  LƯU Ý: Cột STT ko nằm trong PivotTable
 Chừa cột đầu tiên ra r mới Insert PivotTable
- Update thêm cột mới vào PivotTable: Chuột phải  Refresh
- Tách 2 cột trong PivotTable: Bấm vào cột cần tách  Design  Report Layout  Show in
Tabular form  Design  Subtotals  Do not show…
- Hàm SumIf: Đếm được nhiều thông tin trường cùng 1 lúc trong khi hàm D chỉ đếm được 1
thông tin duy nhất của trường
 VD: Tính số lượng nhập hàng  Những trường liên quan: Mã hàng và Số lượng của bảng
QUẢN LÝ HÀNG NHẬP
+ Range: Cột Mã hàng ở bảng Quản lý hàng nhập có sẵn phía trên
+ Critieria: Ô giá trị đầu tiên của cột Mã hàng ở bảng đang sumif (Ô M01 nằm bên trái)
+ Sum range : Cột Số lượng ở bảng QLHN
 Phải bôi cả ô tên trường
- Dạng câu hỏi: “Cho biết … (thông tin về… được nhập từ bàn phím/cho trước) và tìm các
thông tin còn lại của nó”
 PHẢI DÙNG HÀM/PIVOTABLE ĐỂ TÍNH

ÔN TẬP BUỔI 2 (Excel - SBT):


- Bài 36 (Tiếp):
+ Đề yêu cầu “lọc dữ liệu”  PivotTabel/Phễu (Data  Filter  Chỉ cần lọc và copy paste
bảng đó sang chỗ câu đang làm)
+ Hàm Month/Year/Minute/Second
+ “Kiểm kê…” = Tổng hợp/Thống kê  Hàm/ PivotTable (nếu đã có đủ cột và thông tin)
+ Bảng không hiện cột Tháng : Tích vào cột Ngày sẽ auto hiện Tháng đã tính ở bảng có sẵn
=> Muốn hiện mỗi Tháng trong PivotTable: Bôi đen ô bất kỳ cột đó  PivotTable Analyze 
Group Selection  Tích bỏ Days

ÔN TẬP BUỔI 3 (Powerpoint - SBT):


- Luôn vào View  Slide Master đầu tiên  Chọn Theme
- Bài 1 (SBT):
+ Chỉnh ở slide 1: Bullets sẽ chỉ ở mức 1 thôi và phải sửa theo đề  Bấm vào Bullets 
Customize
+ Phải insert Header&Footer (Ko tích Fixed)  Tích Don’t show on title slide
+ Insert ảnh logo  Align Right/Left + Align Top
+ Đối với slide có ảnh 1 bên chữ 1 bên  Dạng Slide Two Content (Nên bấm vào viền chỗ
chèn ảnh)
+ Title and Content: Dòng bên trên là title, ở dưới là 1 đoạn văn/hình/biểu đồ,…
+ Tạo ô gạch chéo ở giữa: Table Design  Border  Chọn kiểu Diagonal
+ Chuyển layout: Layout bên cạnh New Slide
+ Tạo chart trong PPT và SmartArt: Y hệt Word
+ Cột đơn vị bên trái:
Major: Đơn vị giữa các mốc
Maximum: Đơn vị cao nhất
+ Chỉnh độ rộng các cột bằng nhau: Layout  Distribute Columns
+ Axis Title bên dưới nghiêng: Chuột phải  Format Axis  Alignment  Custom angle
=> Nên viền chart: Format  Shape outline
+ Slide cuối (Xin cảm ơn): Luôn luôn là Blank  Phải insert WordArt  Text Effect
+ Thẻ file in: Section (Chuột phải)  Add section  Rename (nếu muốn)
=> Custom Range: Chọn vùng muốn in ra  Gõ slide thứ tự cần in
=> Ko cần in màu: Grayscale (Đen trắng)
ĐI THI NÊN CHỌN RECORD AUDIO THAY VÌ INSERT TỪ MÁY
+ Chèn action: Chèn shape trước tiên  Insert  Action (Links) => Hạn chế: Ko chèn được
file khác (Word, PPT khác,…) => Phải dùng Hyperlink  (Chuột phải  Edit)
+ Muốn chèn 2 animation vào cùng một chỗ: Chọn cái đầu tiên  Add Animation  Chỉnh
sửa ở Animation Pane  Effect Options/Timing (Repeat, Size, Auto-reverse: quay lại ban
đầu,…)
+ Nhiều đề sẽ yêu cầu Motion Path của Animation
+ Set up Slide Show : Chọn Loop continuously until ESC  Chiếu tiếp slide 1 khi trình chiếu
slide cuối cùng
+ Custom Slide Show: Điều chỉnh section của slide (VD: Chiếu hết 3 slide lại quay lại slide
số 1)  Custom Shows  New  Add  Muốn lấy thì vào và chọn Custom Show 1
+ Giữ nguyên và chỉ chiếu 1 slide từ đầu đến cuối: Set up Slide Show  Browsed a block full
screen (ĐK: Transition để None + After để Automatic)  Muốn chuyển tiếp slide: Bỏ tích
+ Chèn audio: Playback
Play across Slides: Phát nhạc xuyên suốt các slide
Loop unitl Stopped : Lặp đến khi dừng trình chiếu
Hide during Show: Ẩn biểu tượng loa khi trình chiếu
Phát nhạc 3 slide thì dừng lại: Animation Pane  Effect options  After: … slides (Stop
playing)
+ Văn bản hiện từ màu này sang màu khác: Bôi đen  Add animation  Font Color 
Animation Pane  Efft options  Đổi color sao cho thanh bên dưới thành gradient 2 tông
khác nhau
=> Bấm vào ảnh thì hiện văn bản khác: Bôi đen văn bản vừa add animation ở trên (Bắt buộc)
 Trigger (Animations)  On Click of  Chọn tên riêng của ảnh (Muốn biết tên riêng: Bấm
vào ảnh  Home  Select  Selection Pane  Có thể đổi tên cho dễ tìm)
+ Hiển thị lần lượt animation giữa các dòng trong văn bản: Click chuột vào chỗ bất kỳ trong
văn bản  Nhấn Esc  Chọn animation tùy thích
+ Đối với Animation của SmartArt (Process): Nếu muốn hình ngoài chạy trước rồi mới đến
hình sau => Chọn Animation  Effect Options (Ngay thanh công cụ)  Level at once/one by
one
- PHOTO ALBUM:
+ Muốn ảnh đen trắng  Tích “All pictures black and white”
+ Picture Layout: Hiển thị bao nhiêu ảnh trên 1 slide, có kèm content ko
+ Phải chọn Theme
+ Lưu ý giữa liên kết với Slide khác và liên kết với Title của slide khác
ÔN TẬP BUỔI 4 (Lý thuyết):
- Hàm If: Số if trong công thức = Số điều kiện trong đề bài – 1
- Tính cho 1 ô thì tuyệt đối và không tuyệt đối đều đúng >< Tính cho 1 cột thì phải là tuyệt
đối
=> Các đối số trong hàm If có hay không có F4?

ÔN TẬP BUỔI 5 (Excel - SBT):


- Bài 37 (SBT):
- Hàm If: “Diện bảo hiểm” nếu ký tự chứa BH, ngược lại thì là “Không bảo hiểm”
Logical test: Ô đó=”BH”  Điều kiện chính cần giải quyết
Value if true: Diện bảo hiểm
False: Không bảo hiêm
=> Ở đây chỉ có 2 giá trị True/False trong đề bài. Sẽ có trường hợp nhiều giá trị và phải sử
dụng hàm If khác để giải quyết tiếp
- Đề có chứa “dò tìm”  Hàm Vlookup/Hlookup (DHNB: Có bảng tham chiếu đi kèm trong
đề => Muốn biết dùng hàm V hay H: Xem tên trường đang để dạng cột hay hàng trong bảng
tham chiếu
- Phân tích đề  Hàm Vlookup:
+ “Dựa vào Số ngày để dò tìm Đơn giá trong Bảng 1”  Số ngày = Mã hàng, Đơn giá = Tiền,
Bảng 1 trở thành bảng thông tin ban đầu
+ Lookupvalue: Ô Số ngày ở bảng đang tính (bảng chính ban đầu)
+ Table array: Full Bảng 1
+ Col index number: 2 (Cột Đơn giá là cột thứ 2 trong Bảng 1)
+ Range lookuo: 1 (do ở các đề khác: Dùng hàm để tách chữ cho giống y hệt bảng tham chiếu
 0, nhưng ở đây nguyên cột Số ngày là số nên ko tách được)
- Đề ghi 2 điều kiện trong hàm If  Dùng hàm And trong đối số đầu tiên
- Hàm Countif:
+ Range: Vùng cần count (Cột “Diện BN”: Cần đếm xem có bao nhiêu BN là bảo hiểm, bao
nhiêu là không bảo hiểm)
+ Criteria: Ô điều kiện ở bảng đang tính công thức (Ô “Bảo hiểm” ở Bảng 2)
=> Tương tự với hàm Sumif:
+ Range: Vùng chứa điều kiện cần đếm
+ Sum range: Vùng tương ứng sẽ cộng
=> Có thể dùng hàm PivotTable cho dạng đề thống kê
- Bài tập tự kiểm tra (SBT):
+ Đề yêu cầu thứ tự (Max, Min,…)  Hàm Rank
Đối số 1: Ô đầu tiên của vùng cần sắp xếp thứ tự
Đối số 2: Nguyên vùng cần sx thứ tự (Cả cột đó)
Đối số 3: 0 – Giảm dần, 1 – Tăng dần (Nếu đề yêu cầu)
+ Number: Ô đầu tiên của cột cần sắp xếp thứ tự
+ Ref: Cột cần sắp xếp thứ tự
+ Order: Giảm/Tăng dần
+ Thừa cột khi cho column PivotTable  Chỉ Hide chứ ko Delete
+ Tắt Grand Total: Design  Grand Total  Off for Rows and Columns

- de thi thu excel.docx.pdf:


+ Đối với Table array của hàm Vlookup/Hlookup: Nếu đề bảo tìm Ngày bán của Mã hóa đơn
=> Chỉ quét từ cột Mã hóa đơn đến hết

ÔN TẬP BUỔI 6 (Đề ngân):


- 4 Ngân:
+ Trong PivotTable: Phải WrapText thì chữ mới xuống dòng được
- 2 Ngân:
+ Sau khi đã tính FV ở giai đoạn đầu  “Gửi tiếp 250 triệu đồng…” => PV (2) = -(FV + 250)
- 3 Ngân:
+ Muốn tab cùng 1 dòng: Bôi đen toàn bộ chỗ cần tab 1 dòng  Mở hộp thoại Tabs  Tab
đầu tiên: Set 8cm, Left  Tab thứ 2: 16cm, Right  Tab luôn 2 lần r gõ chữ vào sau

THẺ DỰ THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

Ảnh
Họ tên:.................................................Ngày sinh:.................................. 2x3
Địa chỉ: ...................................................................................................
.................................................................................................................
Quê quán: ...................................................................................................................................
Điện thoại:........................................... Email: ..........................................................................
Lớp:..................................................... Khóa: ...........................................................................
- 5 Ngân:
+ Tính Qúy
trong PivotTable: Bôi đen cột Ngày tháng  PivotTable Analyze  Group Selection  Bỏ
tích Days, Months và chọn Quarters
=> Tách cột: Design  Report Layout  Show in Tabular form
 Subtotals  Do not show…

- 7 Ngân:
+ Muốn 2 nhánh chính thẳng hàng  Xóa hết những nhánh còn lại  Thêm nhánh con bên
dưới  Xoay ngang nhánh con: Bấm vào nhánh mẹ  Design  Layout  Standard
+ Muốn 3 nhánh thẳng hàng: Nhánh mẹ (1) tạo thêm 2 nhánh con, 1 nhánh sẽ trở thành nhánh
mẹ (2)  biến nhánh còn lại là nhánh con của nhánh mẹ (2)  Bấm vào nhánh mẹ (2) 
Chọn Standard (Layout)
=> 2 nhánh mẹ, 1 nhánh con
=> PHẢI NHẤN VÀO NHÁNH MẸ MỚI STANDARD ĐƯỢC

TRƯỜNG TIỂU 2cm


HỌC NGỌC LÂM
hehe
CÁC KHỐI LỚP

KHỐI 1 KHỐI 2 KHỐI 3

1A 2A 3A

1B 2B

+ Muốn thêm dòng Axis/Sửa tên Axis: Xóa dòng Axis thừa  Select data  Bấm vào rồi
edit/Bỏ tích và add…
+ Muốn 2 line chụm nhau hướng khác: Format Chart Area  Bấm vào line  Series Options
 Secondary Axis
+ Đổi màu các đường thẳng trong chart
+ Muốn có 2 đường thẳng 2 bên chart: Bấm vào 2 thanh đơn bị 2 bên  Tick Marks  Cross
(Đổi màu)

- 8 Ngân:
+ Biểu đồ lúa gạo: 2 cách để chọn data cho chart
C1: Cho hai bảng 1 trên 1 dưới rồi bôi đen dữ liệu 2 dòng cho biểu đồ
C2: Chèn chart trắng (Bấm vào 1 ô bất kỳ  Add chart 2 Ngân)  Select data  Add & Edit

- 9 Ngân:
+ Hàm NPV: = PV + NPV (Value 1: Từ năm 1 đến năm cuối cùng)
+ Hàm IRR:
Values: Từ PV đến năm cuối cùng
Guess: RATE

DẠNG BÀI CHÈN SMARTART + HÌNH ẢNH: KHÔNG ĐƯỢC SQUARE TRƯỚC
KHI CHÈN CAPTION

- de thi thu excel:


+ Hàm Mid:
Đối số 1: Ô cần tách
Đối số 2: Thứ tự ký tự bắt đầu tách
Đối số 3: Tổng số ký tự cần lấy
+ Nếu hàm If lồng trong hàm Vlookup/Hlookup (VD như đề số 3):
Vì hàm If là đối số thứ 3 của hàm Vlookup, mà đối số thứ 3 là thú tự cột trong table array 
Đối số thứ 2 và 3 của hàm If cũng phải là thứu tự cột (dạng số)  2 đối số lần lượt là cột
“Đơn giá loại 1” và “Đơn giá loại 1”
+ “Tổng”  Hàm Sumif
+ Muốn biến biểu đồ 1 trục thành 2 trục: Chart design  Change chart type  Combo 
Chọn cả 2 cùng 1 kiểu  Xem đã chuyển thành 2 trục chưa

- De thi thu PowerPoint:


+ Numbering cách chữ một khoảng: Kéo thanh Ruler bên trên
+ “Dòng thứ 2 xuất hiện sau dòng thứ 1 … giây”: 2 cách làm
PHẢI BẤM ADD ANIMATION
C1: Start after previous & Duration
C2: Start with previous & Delay
+ “ẩn đi đồng thời…”  Phải chọn Animations dạng Exit
+ “Tạo hiệu ứng … kiểu Motion Paths là Football, sau đó là Spring”: More Motions Path 
Thêm Spring: Thoát ra bấm Add Animation  Start after previous
+ “Kích chuột tại chữ Home thì hiển thị slide đầu”: BIỂU TƯỢNG, KHÔNG PHẢI CHỮ
Insert  Shapes  Action Buttons (Kéo xuống cuối)  Chọn Home
+ “Thiết lập chế độ tự động trình chiếu các Slide, mỗi Slide hiển thị cách nhau 5 giây và tự
động lặp lại khi đến Slide cuối” = “…tự động chiếu tiếp Slide 1 khi chiếu xong Slide cuối
cùng” + Afer cho tất cả Slide

ÔN TẬP BUỔI CUỐI:


- Nên làm Excel trước
- Không cần ghi Câu 1, 2, ….
- Ngắt trang ở mỗi câu hỏi, kể cả các phần nhỏ trong 1 câu
- Footer ghi số trang theo số trang trong đề bài
- Lớp ghi “TINH.6”
- Footer trang phải cách rồi mới thêm số trang
- Word phải set mặc định thông số trước (Page Setup: Click 2 lần vào thanh thước):
+ Top & Bottom & Right: 2cm
+ Left: 3cm
+ Paper: Để giấy A4
+ Hộp thoại Paragraph: Before & After – 3cm, Line spacing – Multiple, At – 1,3/1,2cm,
Alignment – Justified (Đặc biệt đối với dạng bài biểu đồ)
- Biểu đồ trong Excel: Cux Insert Page Break
- Hóa học benzen : Làm hết rồi Group tất cả lại
- Đề yêu cầu tính tổng số … : Hàm Count (Bôi nguyên cột cần đếm)
- Dạng trắc nghiệm 4 đáp án : Không cần căn giữa các đáp án
- Nếu số tiền trong đề định dạng có dấu phẩy ngăn cách  Bôi đen  Chọn Comma (Biểu
tượng dấu phẩy) trên thanh công cụ  Format Painter cho các giá trị còn lại
- Lặp lại lệnh vừa rồi : Nhấn F4
- Dạng bài Ngân hàng (HTC) : TYPE = 0 (Trả ngay  Như nhau)
=> Nếu đề yêu cầu tính kế hoạch trả nợ, thời hạn trả nợ, mỗi tháng/năm trả bn tiền để
hết nợ
- Shape trong ảnh hộp thoại: Nhấn giữ Ctrl, chứ không phải Copy Paste

- Muốn ô nghiêng : Home  Format Cell Alignment


- Muốn âm thanh chạy xuyên suốt và ngừng khi dừng trình chiếu: Vẫn phải tích Play across
slides
- “In danh sách cho từng đơn vị…”: Filter

You might also like