You are on page 1of 9

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2023

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ 31 Môn thi thành phần: HÓA HỌC
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca
= 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 41. Kim loại nào sau đây tác dụng với oxi có thể tạo ra peoxit?
A. Al. B. K. C. Cu. D. Fe.
Câu 42. Tính chất vật lí nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Kim loại nhẹ. B. Dễ kéo sợi và dát mỏng.
C. Dẫn điện tốt hơn đồng. D. Không có tính nhiễm từ.
Câu 43. Tên gọi của chất X có công thức cấu tạo H2NCH2COOH là
A. axit axetic. B. axit aminoaxetic. C. axit etanoic. D. alanin.
Câu 44. Trường hợp nào sau đây đinh sắt bị ăn mòn điện hóa học nhanh nhất?
A. Ngâm đinh sắt trong dầu ăn.
B. Quấn dây kẽm quanh đinh sắt rồi để ngoài không khí ẩm.
C. Quấn dây đồng quanh đinh sắt rồi để ngoài không khí ẩm.
D. Để đinh sắt ngoài không khí ẩm.
Câu 45. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?
A. Li. B. Ba. C. Fe. D. Al.
Câu 46. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. X là
A. FeCl2. B. FeCl3. C. MgCl2. D. CuCl2.
Câu 47. Nước cứng không gây ra tác hại nào sau đây?
A. Ngộ độc nước uống, gây bệnh ngoài da cho con người.
B. Mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Hỏng các dung dịch cần pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.
D. Hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho nồi hơi, làm tắc đường ống dẫn nước.
Câu 48. Phản ứng của ancol và axit cacboxylic (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành este có tên gọi là
A. phản ứng este hóa. B. phản ứng thủy phân.
C. phản ứng trung hòa. D. phản ứng kết hợp.
Câu 49. Thạch cao khan có thành phần chính là
A. CaSO4. B. CaCO3. C. NaOH. D. Na2CO3.
Câu 50. Vật liệu polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
A. Tơ nilon-6. B. Tơ lapsan. C. Tơ nitron. D. Tơ visco.
Câu 51. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
A. Tính dẫn điện. B. Tính nhiễm từ. C. Tính dẻo. D. Có ánh kim.
Câu 52. Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al2O3?
A. KOH. B. HCl. C. HNO3. D. NaCl.
Câu 53. Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí: SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (thông
dụng) sau đây để loại các khí đó?
A. NaOH. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. NH3.
Câu 54. Chất nào sau đây là chất béo bão hòa?
A. Xenlulozơ. B. Triolein. C. Etyl axetat. D. Tristearin.
Câu 55. Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn xốp), ở catot thu được chất nào sau đây?
A. H2. B. Cl2. C. Na. D. HCl.
Câu 56. Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức chung là
A. CnH2n+2OH (n ≥ 1). B. CnH2n-2O (n ≥ 1). C. CnH2n+1OH (n ≥ 1). D. CnH2n-1OH (n ≥ 1).
+ 
Câu 57. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H + OH → H2O?
A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
Câu 58. Nguyên tố kim loại nào sau đây có số oxi hóa cao nhất là +6 trong hợp chất?
A. Ba. B. Al. C. Cr. D. Fe.
Câu 59. Cho thanh Zn vào 10 ml dung dịch CuSO4 nồng độ aM. Khi CuSO4 phản ứng hết thấy khối
lượng dung dịch thu được tăng 0,01 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 1,2. C. 0,1. D. 1,0.
Câu 60. X là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, nhiều nhất trong cây mía, củ cải
đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X là
A. saccarozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ.
Câu 61. Từ CO2 và H2O, dưới tác dụng của diệp lục, phản ứng quang hợp tạo thành chất X. Thuỷ phân
hoàn toàn chất X trong môi trường axit tạo thành chất Y. Chất Y lên men tạo thành chất Z và cacbon
đioxit. Các chất X và Z lần lượt là
A. saccarozơ, glucozơ. B. xenlulozơ, glucozơ. C. tinh bột, etanol. D. tinh bột, glucozơ.
Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trùng hợp buta-l,3-đien thu được poliisopren.
B. Amilopectin có cấu trúc mạch polime phân nhánh.
C. Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ tổng hợp.
D. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ε-aminocaproamit.
Câu 63. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho bột Mg vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
B. Cho bột Cu vào dung dịch chứa NaHSO4 và NaNO3.
C. Cho bột Al tiếp xúc với khí clo.
D. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3.
Câu 64. Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp
thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25. B. 9,85. C. 29,55. D. 19,70.
Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin, thu được H 2O và V lít hỗn hợp khí gồm CO 2 và N2
(đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 6,72. D. 8,96.
Câu 66. Phân tích một mẫu nước cứng thấy có chứa các ion: Ca , Mg , Cl , HCO3-; trong đó nồng độ Cl-
2+ 2+ -

là 0,006M và của HCO3- là 0,01M. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na 2CO3 0,2M để chuyển 1 lít nước
cứng trên thành nước mềm? (Coi nước mềm là nước không chứa các ion Ca2+, Mg2+)
A. 40. B. 60. C. 20. D. 80.
Câu 67. Muối X đốt cháy trên ngọn lửa đèn cồn cho ngọn lửa màu vàng tươi. Cho X tác dụng với dung
dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa Y. Biết Y bị tan hết trong dung dịch HCl dư. Muối X là
A. Na2CO3. B. K2SO4. C. K2CO3. D. Na2SO4.
Câu 68. Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit acrylic với ancol đơn chức X, thu được este Y. Biết rằng
trong Y, oxi chiếm 25% về khối lượng. Công thức của ancol X là
A. C3H7OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. C3H5OH.
Câu 69. Khí T được thu được phương pháp đẩy nước theo hình vẽ sau:
Cho dãy các khí: N2, NH3, HCl, C2H4. Số khí trong dãy phù hợp với phương pháp thu trên?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 70. Hỗn hợp X gồm 0,01 mol H 2NC2H4COOH và a mol Y có dạng (H 2N)2CnH2n-1COOH. Cho X vào
dung dịch chứa 0,06 mol HCl, thu được dung dịch Z. Toàn bộ dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung
dịch chứa 0,03 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,94 gam muối. Phân tử khối của
Y và giá trị của a lần lượt là
A. 146 và 0,02. B. 132 và 0,01. C. 132 và 0,02. D. 146 và 0,01.
Câu 71. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được ứng dụng trong y học dùng để pha huyết thanh.
(b) Dầu vừng và dầu oliu đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Để giảm độ chua của món sấu ngâm đường, có thể thêm một ít vôi vào.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 72. Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch KAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KOH, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Phèn chua có công thức thu gọn là NaAl(SO4)2.12H2O.
(d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn
hoá học.
(e) Bột Al trộn với bột Fe2O3 (gọi là hỗn hợp tecmit) dùng hàn đường ray xe lửa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 73. Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C 2H5OH (D = 0,8 g/ml) với
95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt cũng
như giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E5 thì hạn chế được x phần trăm
thể tích khí CO2 thải vào không khí so với đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng truyền thống ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai ankan C 8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3
và D = 0,7 g/ml). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,53. B. 2,51. C. 1,46. D. 3,54.
Câu 74. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp P gồm axit linoleic (C17H31COOH), tripanmitin, trieste X
cần dùng 7,03 mol O2 thu được hỗn hợp gồm 4,98 mol CO2 và 4,74 mol H2O. Mặt khác, m gam P tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp Y gồm ba muối C 17H31COONa, C15H31COONa,
RCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 13 : 2. Biết số mol trieste X lớn hơn số mol axit linoleic, phần trăm
khối lượng của X trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38. B. 32. C. 25. D. 20.
Câu 75. Một loại phân bón NPK có tỉ lệ dinh dưỡng ghi trên bao bì là 20 – 20 – 15. Mỗi hecta đất trồng
ngô, người nông dân cần cung cấp 150kg N, 60kg P 2O5 và 110kg K2O. Người nông dân sử dụng đồng
thời phân bón NPK (20-20-15), phân kali (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Biết giá
thành mỗi kg phân NPK, phân kali, phân ure lần lượt là 14,000 VNĐ, 18,000 VNĐ và 20,000 VNĐ. Tổng
số tiền (VNĐ) mà người nông dân cần mua phân cho một hecta ngô là
A. 10063,043. B. 10829,710. C. 5380,000. D. 9888,405.
Câu 76. Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe3O4 và MO có tỉ lệ tương ứng 5 : 1 : 2 (biết nguyên tố
oxi chiếm 18,1474% khối lượng trong E) trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn F. Chia F thành hai phần.
Phần một phản ứng tối đa với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,96 lít khí H 2. Phần hai tan hết trong dung
dịch chứa 2,25 mol HNO3 loãng thu được dung dịch T chứa các muối trung hòa và 3,36 lít khí NO. Dung
dịch T làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch KMnO 4 0,1M trong lượng dư H2SO4 loãng. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46. B. 50. C. 53. D. 67.
Câu 77. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic (CH 2=CHCH2OH), Z là axit
cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều
mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa
đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng
bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,5. B. 7,0. C. 8,5. D. 9,0.
Câu 78. Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) FeCl3 + NH3 + H2O → X + NH4Cl
(2) X + Y → FeCl3 + H2O
(3) NaHCO3 + Y → Z + H2O + CO2
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Fe(OH)3, Na2CO3. B. Fe(OH)3, NaCl. C. FeCl3, NaCl. D. FeCl3, Na2CO3.
Câu 79. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol Fe(NO3)3, b mol Cu(NO3)2, c mol NaCl vào nước được
dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi là 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả
thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) t 2t 2t + 579
Tổng số mol khí ở 2 điện cực (mol) 0,02 0,0375 0,05
Khối lượng catot tăng (gam) 0,64 x 2,4
Dung dịch sau điện phân Y Z T
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và x lần lượt là
A. 6,465 và 1,840. B. 6,465 và 1,560. C. 4,305 và 1,840. D. 8,625 và 1,560.
Câu 80. Chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C8H8O5 thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
E+ NaOH X+Y+Z
Z + CuO T + Cu + H2O
G + O2 Y
Biết các kí hiệu X, Y, Z, T, G đều là các chất hữu cơ thuần chức; Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phản ứng với Br2 trong dung dịch, chất Y đóng vai trò là chất khử.
(b) Chất Z được dùng để pha chế chất sát khuẩn.
(c) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y, thu được 5 mol sản phẩm gồm Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Chất X có đồng phân cis-trans.
(e) 1 mol chất T tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 tạo ra tối đa 4 mol Ag.
(g) Chất G có khả năng kích thích quá trình chín của trái cây.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

-------------------HẾT-------------------
I. MA TRẬN ĐỀ:
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
Lớp CHUYÊN ĐỀ Vận dụng TỔNG
Biết Hiểu Vận dụng
cao
Este – lipit 2 2 1 1 6
Cacbohidrat 1 2 3
Amin – Aminoaxit - Protein 2 1 3
Polime và vật liệu 1 1 2
12 Đại cương kim loại 3 2 1 6
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 5 1 6
Crom – Sắt 2 1 1 4
Thực hành thí nghiệm 1 1
Hoá học thực tiễn 1 1
Điện li 1 1
Phi kim 1 1
11
Đại cương - Hiđrocacbon 1
Ancol – Anđehit – Axit 1 1
Tổng hợp hoá vô cơ 1 1 2
Tổng hợp hoá hữu cơ 2 2

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:


- Số lượng câu hỏi tập trung chủ yếu ở các phần kiến thức:
+ Este, lipit.
+ Đại cương về kim loại.
+ Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất.
- Về sự phân bổ kiến thức theo lớp:
+ Lớp 11: Chiếm khoảng 10%.
+ Lớp 12: Chiếm khoảng 90%.
- Các câu hỏi cơ bản trải dài toàn bộ chương trình lớp 12 và một số kiến thức cơ bản của lớp 11.
- Các chuyên đề có câu hỏi khó:
+ Bài toán hỗn hợp các chất hữu cơ bền.
+ Bài toán hỗn hợp chất béo, axit béo.
+ Biện luận cấu tạo của các hợp chất hữu cơ.
+ Bài toán hỗn hợp của Fe và hợp chất.
+ Bài toán điện phân.
+ Bài toán CO2, muối cacbonat.
III. ĐÁP ÁN: Mã đề thi HP12
41-B 42-C 43-B 44-C 45-B 46-B 47-A 48-A 49-A 50-D
51-B 52-D 53-B 54-D 55-A 56-C 57-B 58-C 59-D 60-A
61-C 62-B 63-D 64-B 65-C 66-A 67-A 68-D 69-D 70-A
71-A 72-A 73-C 74-B 75-A 76-C 77-C 78-B 79-A 80-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 64. Chọn B.
Khi đốt cacbohiđrat thu được mol O2 và CO2 bằng nhau và bằng 0,25 mol
Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 (0,15 mol) có tỉ lệ nOH-/nCO2 = 1,2  tạo 2 muối
Trong đó: n = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol  m = 9,85g.
Câu 66. Chọn A.

Bảo toàn điện tích: = (0,006 + 0,01)/2 = 0,008 mol


Ca , Mg + CO3  MgCO3, CaCO3
2+ 2+ 2-

 = 0,008  Vdd = 40 ml.


Câu 69. Chọn D.
Khí N2, C2H4 hòa tan trong nước rất kém nên phù hợp với phương pháp thu khí trên.
Câu 70. Chọn A.
Muối gồm H2NC2H4COO- (0,01), (H2N)2RCOO- (a), Cl- (0,06), Na+ (0,03), K+ (0,06)
Bảo toàn điện tích: 0,03 + 0,06 = 0,01 + a + 0,06  a = 0,02
mmuối = 0,01.88 + 0,02(R + 76) + 0,06.35,5 + 0,03.23 + 0,06.39 = 8,94  R = 69
 MY = 69 + 77 = 146
Câu 71. Chọn A.
Tất cả các ý đều đúng.
Câu 72. Chọn A.
(b) Sai, nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KOH, thu được kết tủa trắng BaCO3.
(c) Sai, phèn chua có công thức thu gọn là KAl(SO4)2.12H2O.
Câu 73. Chọn C.
• Đốt 1 lít E5:

= 1000.5%.0,8/46 = 0,8696 mol

= 4x mol; = 3x mol
Ta có: 114.4x + 128.3x = 1000.95%.0,7  x = 0,7917

= 0,8696.2 + 8.4x + 9.3x = 48,4495

• Đốt 1 lít xăng truyền thống: = (8.4x + 9.3x).1000/950 = 49,1687


 x = (49,1687 – 48,4495)/49,1687 = 1,46%
Câu 74. Chọn B.
P gồm axit linoleic (a mol), tripanmitin, trieste X (tổng b mol)  nP = a + b = 0,12
Bảo toàn O: 2a + 6b + 7,03.2 = 4,98.2 + 4,74
 a = 0,02; b = 0,1
 nmuối = a + 3b = 0,32
Y gồm C17H31COONa (0,02), C15H31COONa (0,26), RCOONa (0,04)
Vì nX > 0,02  nX = nRCOONa = 0,04 mol
P gồm C17H31COOH (0,02), (RCOO)(C15H31COO)2A (0,04) và (C15H31COO)3C3H5 (0,06)
Bảo toàn khối lượng  mP = 79,48g

 %mX = 32,11%.
Câu 75. Chọn A.
m phân NPK = a kg, m phân kali = b kg, m phân urê = c kg
mN = 20%a + 46%c = 150

= 20%a = 60

= 15%a + 60%b = 110


 a = 300; b = 325/3; c = 4500/23
Số tiền = 14000a + 18000b + 20000c = 10063043 VNĐ.
Câu 76. Chọn C.

%O =  M = 65 (Zn)

BTKL: m = 52,9g
Câu 77. Chọn C.
Quy đổi hỗn hợp E thành: CnH2nO (0,09 mol – tính từ mol Br2), CmH2m-2O4: a mol và H2O: -b mol
mE = 0,09(14n + 16) + a(14m + 62) – 18b = 17,12

= 0,09(1,5n – 0,5) + a(1,5m – 2,5) = 0,485

= 0,09n + a(m – 1) – b = 0,42


Giải hệ trên được: 0,09n + am = 0,57, a = 0,13, b = 0,02
 0,09n + 0,13m = 0,57
 9n + 13m = 57
Do n > 3 và m ≥ 2  n = 31/9 và m = 2 là nghiệm duy nhất.

Do = -0,02  nT = 0,01 mol  nZ = a – nT = 0,12 mol


Có 0,01 mol mỗi ancol nằm trong T nên trong E còn 0,07 mol ancol  nE = 0,2 mol
Nếu đun 0,3 mol E với KOH (gấp 1,5 lần so với 0,2 mol) 0,45 mol thì KOH dư
 Phần chất lỏng thu được sau khi cô cạn là ancol CnH2nO (0,09.1,5 = 0,135 mol)
mbình Na tăng = mancol – = 0,135.(14n + 16) – 2.0,135/2 = 8,535g
Câu 78. Chọn B.
Câu 79. Chọn A.
Lúc t giây:

Catot: = a mol; nCu = 0,01mol

Anot: = 0,02 mol


Bảo toàn e: a + 0,01.2 = 0,02.2  a = 0,02  ne trong t giây = 0,04 mol
Lúc 2t giây: ne = 0,08 mol

Nếu anot chỉ có Cl2: = 0,04 > 0,0375: Vô lý, vậy anot đã có O2.
Trong 579s (tính từ 2t đến 2t + 579) có ne = 0,03 mol

(trong 579s này) = 0,03/4 = 0,0075 mol

 (trong 579s này) = 0,05 – 0,0075 – 0,0375 = 0,005 mol


 nR (trong 579s này) = (0,03 – 0,005.2)/2 = 0,01
R là Cu, Fe, hai kim loại này đã thoát ra hết (tổng 2,4 gam), trong đó nFe = a = 0,02 mol  nCu = 0,02 mol
Vậy lúc 2t giây (0,08 mol electron), tại catot thoát ra Fe2+ (0,02), Cu (0,02)  nFe = 0,01
x = 0,02.64 + 0,01.56 = 1,84

Anot lúc 2t giây: = 0,035 mol và = 0,0025 mol (Bấm hệ n khí tổng = 0,0375 và ne = 0,08)

mol và
 m↓ = 6,465 gam
Câu 80. Chọn D.
E là HO-CH2-CH2-OOC-C≡C-COO-CH=CH2
X là NaOOC-C≡C-COONa
Y là CH3CHO  G là C2H4
Z là C2H4(OH)2  T là (CHO)2
(a) Đúng, anđehit đóng vai trò là chất khi tác dụng với các chất oxi hóa như Br2, O2, KMnO4.
(b) Sai, C2H5OH dùng để pha chế chất sát khuẩn.
(c) Sai, Đốt 1 mol Y  1 mol Na2CO3 + 3 mol CO2.
(d) Sai. X không có đồng phân hình học.
(e) Đúng.
(g) Đúng.

-------------------HẾT-------------------

You might also like