Professional Documents
Culture Documents
Sac Ky Dien Hoa
Sac Ky Dien Hoa
MỤC TIÊU
q Giới thiệu về nguyên tắc và phân loại kỹ thuật sắc ký
q Giải thích các thông số đặc trưng của sắc ký lỏng
q Trình bày được nguyên tắc và ứng dụng của sắc ký
lỏng, khí, SKLM trong phân tích định tính và định
lượng
1. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
Lịch sử pp sắc ký (Chromatography)
M.S. TSWETT – nhà thực vật học Nga là người đầu tiên
đặt nền tảng vào năm 1903. Martin và Synge (1944) dùng
bột giấy lọc thay silica gel tách được amino acid, sau khi
hoàn thiện họ được trao giải Nobel Hoá học cho phát minh
của họ về sắc ký phân bố năm 1952.
- Sắc ký (Chromatography – Chroma/graphein):
Quá trình tách dựa trên sự phân bố khác nhau của các
chất trong mẫu thử giữa hai pha tĩnh và pha động
không hỗn hoà với nhau.
- Các thành phần của mẫu sẽ tách thành riêng biệt thành
dãi, làm cơ sở để định tính và định lượng.
1. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
1.1 Lý thuyết về sắc ký
Các chất tan trong mẫu thử sẽ di chuyển qua cột theo pha động
với tốc độ khác nhau tuỳ theo sự tương tác giữa chất tan và
pha tĩnh, pha động
F1 F3
Hình: Sự tương tác giữa chất phân tích và pha động, pha tĩnh
1. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
1.1 Lý thuyết về sắc ký
Pha động
Pha động
k B' t RB
a= ' =
k A t RA
2(t RB - t RA )
RS =
WA + WB
He = 2λdp
- Với dp là đường kính hạt
- λ phụ thuộc tính chất cột nhồi.
Kích thước hạt không đồng đều→
nhồi cột không chặt chẽ → quảng
đường di chuyển pha động của các
phân tử chất tan qua cột theo nhiều
đường khác nhau→ làm pic bị dãn
ra.
Hình: Khuếch tán xoáy
1. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
1.3 Lý thuyết động học
1.3.2 Khuếch tán theo chiều dài cột:
Chất phân tích khuếch tán trong pha
động, khuếch tán từ nơi có nồng độ
chất phân tích cao đến nơi có nồng
độ chất phân tích thấp.
B 2g DM
=
u u
- với γ là hằng số liên quan đến tính hiệu quả của nhồi
Hình: Sự khuếch tán theo chiều dọc cột
cột; u là tốc độ pha động.
- DM là hệ số khuếch tán của chất tan trong pha động
Chất tan ở trong pha động bị khuếch tán
theo chiều dọc cột →chất phân tích có khả
năng khuếch tán càng cao và lưu giữ càng
lâu trong cột peak bị bành rộng.
1. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
1.3 Lý thuyết động học
1.3.3 Sự truyền khối chất tan
qd 2f k '
Trong pha tĩnh H s = Cs u = u (sắc kí khí)
Ds (1 + k ) ' 2
B
H = A + + Cu
u
U: Tốc độ dòng
Hình: sự phụ thuộc của chiều cao đĩa và tốc độ dòng pha động
Dựa vào động học để tối ưu hoá quá trình sắc ký rửa giải;
xác định được tốc độ dòng tối ưu để có hiệu lực cột cực đại
1. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ
1.3 Lý thuyết động học
Tối ưu hoá quá trình tách sắc ký
Tối ưu hoá là tìm cách tăng hiệu lực cột sắc ký. Để đạt
được mục đích cần phải:
- Giảm độ rộng pic
- Thay đổi tốc độ di chuyển của các thành phần
Nhóm chức có độ phân cực tăng dần
2. SẮC KÝ LỚP MỎNG
2. SẮC KÝ LỚP MỎNG
Thin – Layer Chromatography
2.1 Nguyên tắc TLC
Một kỹ thuật tách các chất được tiến hành khi cho pha
động di chuyển qua pha tĩnh, trên đó đã chấm hỗn hợp
các chất cần tách.
Pha động di chuyển qua lớp hấp phụ, các cấu tử sẽ di
chuyển theo hướng pha động với tốc độ khác nhau nên
các cấu tử tách ra khỏi nhau. Kết quả thu được sắc ký
đồ trên lớp mỏng
26
2. SẮC KÝ LỚP MỎNG
29
2. SẮC KÝ LỚP MỎNG
2.3 Pha tĩnh TLC
Bảng: một số chất hấp phụ (pha tĩnh)
31
2. SẮC KÝ LỚP MỎNG
32
2. SẮC KÝ LỚP MỎNG
2.2 Hệ số di chuyển (Rf )
Trong đó:
- b: Khoảng cách từ điểm xuất phát đến
tâm vết phân tích (cm)
- a: khoảng cách từ điểm xuất phát đến
mức dung môi pha động (cm)
33
2. SẮC KÝ LỚP MỎNG
2.5 Kỹ thuật TLC
Bản sắc ký lớp mỏng thường dùng có kích thước khác
nhau. Hai loại hay dùng 5x20cm và 20x20cm. Sau khi
chọn bản mỏng phù hợp, thực hành TLC gồm 4 bước
sau:
- Đưa mẫu phân tích lên bản mỏng;
- Khai triển sắc ký với pha động phù hợp;
- Phát hiện vết trên sắc ký đồ;
- Thu nhận và xử lý số liệu thực nghiệm.
34
2. SẮC KÝ LỚP MỎNG
2.5 Kỹ thuật TLC
2.5.1 Đưa mẫu phân tích lên bản mỏng
1cm 0,8-1 cm
1,5 cm
>1cm 35
2. SẮC KÝ LỚP MỎNG
2.5 Kỹ thuật TLC
2.5.2 Khai triển sắc ký
- Bình sắc ký kín, cao hơn bản 3-5cm
- Bão hòa dung môi, đặc biệt những dung môi có độ nhớt cao, khó
bay hơi.
36
2. SẮC KÝ LỚP MỎNG
2.5 Kỹ thuật TLC
2.5.3 Phát hiện vết sắc ký
- Phương pháp hóa học: Phun lên bản các thuốc thử
tương ứng với chất phân tích
- Phương pháp quang học: Soi bản mỏng dưới tia tử
ngoại ở bước sóng 254 nm hoặc 366 nm.
37
2. SẮC KÝ LỚP MỎNG
2.5.3 Phát hiện vết sắc ký
a. Phương pháp hóa học
Bảng: Một số thuốc thử tạo màu trong TLC
TLC of benzyl alcohol (1), benzaldehyde (2), and ethylbenzene (3). The plate
was eluted using 6 : 1 hexanes:ethyl acetate and visualized with UV light
3. Phương pháp HPLC
High - Performance Liquid Chromatography
PC
Integrator Detector
4
Stationary phase
Sample
A B C D Wash
Mobile phase
3. PHƯƠNG PHÁP HPLC
3.1 HỆ THỐNG MÁY HPLC
Solvent reservoir
Degasser
Detector
Pump
Column oven
Autosampler
Hình: màng lọc cellulose acetat Hình: hệ thống lọc chân không
- Đối với dung môi là nước: dùng màng lọc cellulose acetat có
kích thích 0,45 𝜇m.
- Đối với dung môi là hỗn hợp dung môi hữu cơ và nước: dùng
màng lọc RC (Regenrated cellulose), cellulose tái sinh hay
polyamid hay nylon.
3. PHƯƠNG PHÁP HPLC
3.1 Hệ thống máy HPLC
2.1.2. Bộ khử khí (degasse)
b. Siêu âm c. Sục khí helium:
Đặt bình đã chứa dung môi Một dòng khí helium
vào bồn siêu âm được sục vào pha động
3. PHƯƠNG PHÁP HPLC
3.1 Hệ thống máy HPLC
2.1.2. Bộ khử khí (degasse)
d. Khử khí bằng màng ngay trên dòng
Gồm hai van một chiều: Một valve một chiều, chỉ cho phép dung môi vào đầu
bơm, không cho dung môi đi ra và một van chiều ra, chỉ cho phép dung môi ra khỏi
bơm, không cho dung môi đi vào;
3. PHƯƠNG PHÁP HPLC
3.1 Hệ thống máy HPLC
3.1.3. Bơm
b. Bơm hai piston (Bơm có lưu lượng hằng định)
Pha động ra khỏi
bơm để vào cột
Khi piston đẩy pha động
Piston 1 đẩy vào cột thì piston khác sẽ
hút pha động vào thân
bơm. Do đó, cột luôn có
áp suất không đổi, lưu
lượng không đổi, lưu
Piston 2 hút lượng có thể điều chỉnh
bằng moto
3. PHƯƠNG PHÁP HPLC
3.1 Hệ thống máy HPLC
c. Bơm nhị phân (2 kênh dung môi)
Có thể lấy đồng thời hai loại dung môi (hai kênh dung môi),
có thể chạy được chương trình gradient, tiết kiệm dung môi.
Bộ phận
Dung môi 2 Bơm Van mẫu
trộn
Dung môi 3
Bộ phận
Dung môi 2 Bơm 2 Van mẫu
trộn
Mỗi dung môi có một bơm riêng nên việc hoà trộn được thực hiện ở
áp suất cao
- Ưu điểm: độ đúng và độ chính xác cao hơn so với bơm áp suất thấp
- Nhược điểm: hệ thống cồng kềnh, tốn kém
3. PHƯƠNG PHÁP HPLC
3.1.3. Bơm
Chạy gradient và đẳng dòng:
Tín hiệu
Manual injector
Tiêm mẫu
Giống như cột phân tích nhưng chiều dài ngắn hơn, thường
từ 2-5cm
Nhiệm vụ: Ngăn không cho chất bẩn đi vào cột => kéo dài
tuổi thọ của cột
3. PHƯƠNG PHÁP HPLC
3.1 Hệ thống máy HPLC
3.1.6 Cột sắc ký - pha tĩnh
linear range
2.5
Concentration
Nhược điểm: Loại đầu dò này khá kén chọn hợp chất hấp thu UV rất
kém, bước sóng cố định.
Định luật Lambert-beer có giới hạn: Đường biểu diễn mức hấp thu A
theo nồng độ của chất thường chỉ có tính tuyến tính trong khoảng hẹp về
nồng độ.
3. PHƯƠNG PHÁP HPLC
3.1 Hệ thống máy HPLC
3.1.7.2 Đầu dò PDA – Photodiode Array
Nguyên tắc: hoạt động tương tự loại detector phổ hấp thụ quang phân
tử UV-VIS
4. anthracene 5. phenanthene
3. Phương pháp HPLC
3.3 Các kiểu sắc ký lỏng hiệu năng cao
3.3.2 Sắc ký phân bố (Liquid - Solid Chromatography)
Kỹ thuật sắc ký, trong đó chất
phân tích được tách riêng ra
do sự cân bằng về sự phân bố
của chất tan giữa pha tĩnh
chất lỏng (chất lỏng này được
bao trên bề mặt một chất rắn
trơ, không tham gia vào quá
trình sắc ký gọi là chất mang)
và pha động có thể lỏng hoặc
khí.
Hình: Cơ chế phân bố
3. Phương pháp HPLC
3.3 Các kiểu sắc ký lỏng hiệu năng cao
3.3.2 Sắc ký phân bố (Liquid - Solid Chromatography)
Sắc ký lỏng – lỏng
- Pha tĩnh là chất lỏng bao quanh các hạt chất mang rắn. Quá trình
lưu giữ chất phân tích liên quan đến sự phân bố giữa hai pha lỏng
- Pha tĩnh được gắn hóa học (liên kết) với chất mang (hạt silicagen,
silica, aluminum)) tạo nên hợp chất siloxan
F1 F3
PAB=(0,6.10,2)+(0,4. 5,1)=8,2
3. Phương pháp HPLC
3.3.2 Sắc ký phân bố (Liquid - Solid Chromatography)
3.3.2.1 Sắc ký phân bố pha đảo
a. Cơ chế lưu giữ
Liên kết kỵ nước
- Nếu mẫu có nhiều: CH3CH2CH2-: dây Carbon
- Nhóm thơm (Aromatic)
→ Tính kỵ nước mạnh
Nếu mẫu có nhiều:
- COOH–: nhóm Carboxyl
- -NH2: Nhóm Amino
- OH-: Nhóm Hydroxy
→ Tính kỵ nước yếu
3. Phương pháp HPLC
3.3.2 Sắc ký phân bố (Liquid - Solid Chromatography)
3.3.2.1 Sắc ký phân bố pha đảo OH
a. Cơ chế lưu giữ 1
C18 (ODS)
Weak
Strong
1 2
OH
(1) Paracetamol, (2) caffein, (3) aspirin, (4) phenacetin, sử dụng cột C18, 5μm,
detection 235 nm.
3. ƯU ĐIỂM VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
3.3.2.1 Sắc ký phân bố pha đảo
- Thiết lập cân bằng của chất phân tích giữa 2 pha
nhanh => thuận lợi cho chế độ chạy gradient.
- Pha tĩnh kỵ nước bền, cho kết quả có độ lặp lại cao.
pH
-Si-CH2CH2CH2CN (Cyanopropyl)
-Si-CH2CH2CH2NH2 (Aminopropyl
Si -Si-CH2CH2CH2OCH(OH)-CH2(OH)(Diol)
Si
Silica gel Modified Si
-Pha động: mang tính không phân cực Hydrocarbons (Pentane,
Hexane, Heptane, Octane), Aromatic Hydrocarbons (Benzene,
Toluene, Xylene), Methylene chloride, Chloroform, Carbon
tetrachloride
3. Phương pháp HPLC
3.3.2 Sắc ký phân bố (Liquid - Solid Chromatography)
3.3.2.2 Sắc ký phân bố pha thuận
F1 F3
Non-polar
3. Phương pháp HPLC
3.3.2 Sắc ký phân bố (Liquid - Solid Chromatography)
3.3.2.2 Sắc ký phân bố pha thuận
a. Cơ chế lưu giữ
Strong
1
HO
SiOH
SiOH
Weak
Very Weak OH 2 1
or
2
Vo
3. Phương pháp HPLC
3.4 Sắc gel (sắc ký size phân tử) (SEC)
Đại lượng K = (Vr – Vo)/(Vt - Vo)
Vr là thể tích lưu của một chất tan; Vt là thể tích tổng của cột =πr2 với
r là bán kính; thể tích của pha động Vm thường được gọi là thể tích
rỗng (Void volume) Vo.
- Đối với một phân tử lớn, không xâm nhập vào gel thì
Vr = Vo và = 0.
- Đối với các phân tử nhỏ xâm nhập tự do vào gel thì
Vr ≈Vt và K≈1.
- Các phân tử có kích thước trung bình xâm nhập một
phần vào các lỗ thì có K nằm trong khoảng từ 0 đến 1.
Nếu bên cạnh cơ chế loại cỡ, còn có thêm cơ chế hấp phụ
trong quá trình rửa giải, K có thể lớn hơn 1.
3. Phương pháp HPLC
3.4 Sắc ký tách đồng phân quang học
Tính chất vật lý của các chất này giống hệt nhau, ngoại
trừ sự quay cực.
3. Phương pháp HPLC
3.5 Hướng dẫn chọn kỹ thuật HPLC
Quá trình định lượng bằng HPLC có 3 bước chính:
− Lấy mẫu thử;
− Tiến hành sắc ký;
− Phương pháp định lượng.
3.5 Ứng dụng của phương pháp sắc ký HPLC
3.5.1 Định tính
So sánh thời gian lưu thử (tR) so với chất chuẩn đối chiếu (tR)
trong cùng điều kiện sắc ký.
3.5.2 Định lượng:
Thông số để định lượng (diện tích (S) hoặc chiều cao(H))
-Dựa vào chiều cao pic: Điều kiện là hệ số k (capacity factor)
phải hằng định. Các pic có đường nền bị nhiễu.
-Dựa vào diện tích pic: Điều kiện là hệ số k (capacity factor)
thay đổi. Các pic có đường nền không bị nhiễu.
Các cách định lượng:
-Lập đường chuẩn
-Thêm chuẩn
-Nội chuẩn
-So sánh một chuẩn
3. Phương pháp HPLC
3.5 Ứng dụng của phương pháp sắc ký HPLC
3.5.1 Định tính
Hình: Phân tích định tính bằng cách so sánh thời gian lưu với chất chuẩn
3. Phương pháp HPLC
3.5.2 Định lượng phương pháp HPLC
a. Phương pháp đường chuẩn
Chuẩn bị một dãy chuẩn với các nồng độ tăng dần,tiến hành
sắc ký và vẽ đồ thị chuẩn biểu diễn sự tương quan giữa diện
tích (S) với nồng độ (C)
Xây dựng phương trình hồi qui
tuyến tính: Y = a + bCx
Dựa vào phương trình
.
à Cx = (Y – a)/b
Trong đó:
Y: diện tích pic
b: độ dốc của đường chuẩn
Cx: nồng độ của chất chuẩn
3. Phương pháp HPLC
3.5.2 Định lượng phương pháp HPLC
b. Phương pháp nội chuẩn:
– Chất nội chuẩn được thêm vào dung dịch mẫu và
dung dịch chuẩn với cùng nồng độ.
– Tính tỉ số giữa diện tích (hoặc chiều cao) chất
phân tích và nội chuẩn
– Dùng phương pháp nội chuẩn để hạn chế sai số
do tiêm mẫu
3. Phương pháp HPLC
3.5.2 Định lượng phương pháp HPLC
b. Phương pháp nội chuẩn:
Chất nội chuẩn phải thỏa các điều kiện sau:
- tR của chất nội chuẩn phải gần với tR chất phân tích
- Độ nhạy với đầu dò của chất nội chuẩn phải sắp xỉ với
độ nhạy của chất phân tích
- Chất nội chuẩn phải được tách ra khỏi tất cả các chất
có sẵn trong mẫu
- Chất nội chuẩn phải không tác dụng với bất kỳ chất
nào trong mẫu
- Chất nội chuẩn càng giống với chất phân tích về thành
phần hóa học và vật lý càng tốt.
3.5.2 Định lượng phương pháp HPLC
c. Phương pháp thêm chuẩn:
+ b
aC x
Y =
1. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
4.1 Nguyên tắc của sắc ký khí
Sắc ký khí là phương pháp phân tích dựa trên sự phân
chia dùng để tách các chất bay hơi có khối lượng phân
từ nhỏ hơn 300dvC hoặc có thể bay hơi khi gia nhiệt và
bền nhiệt. Quá trình tách phụ thuộc vào tính bay hơi của
chất tan (điểm sôi) của chúng.
Sắc ký khí có hai loại: Sắc ký khí – rắn, sắc ký khí – lỏng.
- Pha động: Khí mang gần như trơ ở to cột sắc ký như:
He, H2, N2, Ar.
- Pha tĩnh: Chất bền nhiệt, không bốc hơi ở nhiệt độ của
cột sắc khí.
1. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
4.1 Nguyên tắc của sắc ký khí
Tạo dẫn xuất
Các chất phân tích không bay hơi thì chuyển sang chất dễ bay hơi
bang cách tạo dẫn xuất hoá học;
VD: axit béo trong thực phẩm có nhóm -COOH trong axit béo làm
cho axit không bay hơi. Tuy nhiên, bằng cách chuyển đổi axit thành
metyl este dễ bay hơi hơn:
CH3(CH2)14COOH+CH3OH + H+(xúc tác) → CH3(CH2)14COOCH3
Thường dùng dẫn xuất trimetylsilyl.
1. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
4.1 Nguyên tắc của sắc ký khí
Silicagel để giúp
pha động không
còn chứa oxygen
4. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Bảng: Các loại khí dùng cho GC
Hình: Cấu trúc bên trong của cột nhồi và cột mao quản
4. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
4.3.2 Cột sắc khí khí
Đặc điểm Cột mao quản Cột nhồi
Vật liệu Silica nung chảy rất Thủy tinh,
tinh khiết (tạp kim
chế tạo cột thép không rỉ
loại < 1ppm)
Kích thước
cột
Helium
4.3.5 Đầu dò
4.3.5.1 Đầu dò dẫn nhiệt (TCD-Thermal Conductivity Detector)
Đặc điểm:
– Phát hiện các hợp chất hữu cơ, nhạy với nước
và khí.
– Đáp ứng tuyến tính, tỷ lệ nồng độ, không phụ
thuộc vào bản chất của chất phân tích.
– Độ nhạy trung bình, không phát hiện các hợp
chất ở nồng độ nhỏ;
4.3.5 Đầu dò
4.3.5.2 Đầu dò quang hóa ngọn lửa (FPD-Flame Photometric
Detector
4.3.5 Đầu dò
4.3.5.2 Đầu dò quang hóa ngọn lửa (FPD-Flame Photometric
Detector
Nguyên tắc hoạt động:
- Dựa vào sự phát xạ các tia sáng đặc trưng cho S (392 nm) và
P (526 nm) khi các hợp chất chứa 2 nguyên tố này bị kích
thích bởi ngọn lửa.
- Ngọn lửa cao: Các hợp chất chứa S, P sẽ được kích thích và
phát xạ.
Đặc điểm:
- Nhạy và chọn lọc đối với S, P
- Khoảng tuyến tính không rộng : 10-3
4.3.5 Đầu dò
4.3.5.3 Đầu dò ion hóa ngọn lửa (FID)
b
N 2 ¬¾® N 2+ + e
-
-
A+e ® A
- +
A + N ® A + N2
2
4.3.5 Đầu dò
4.3.5.4 Đầu dò cộng kết điện tử (ECD-Electron Capture
Detector
4.3.5 Đầu dò
4.3.5.4 Đầu dò cộng kết điện tử (ECD-Electron Capture
Detector
Đặc điểm:
– Rất nhạy với hợp chất chứa các nguyên tố có độ
âm điện cao.
– Ứng dụng trong phân tích hàm lượng vết các loại
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
– Phân tích hợp chất độ âm điện lớn (F, Cl, Br, I…)
– Khoảng tuyến tính hẹp: 102
4.3.5 Đầu dò
4.3.5.4 Đầu dò khối phổ (Mass Spectrometry-MS)
Hình: đầu dò MS
4.3.5 Đầu dò
4.3.5.4 Đầu dò khối phổ (Mass Spectrometry-MS)
Hình: đầu dò MS
4.3.5 Đầu dò
4.3.5.4 Đầu dò khối phổ (Mass Spectrometry-MS)
- Tác động của dòng electron năng lượng cao làm cho phân tử
mất đi một electron tạo thành cation gốc M+•(nó mang điện
tích dương và một electron chưa ghép đôi).
- M+• gọi là ion mẹ (molecular ion or parent ion) và M+ •
không ổn định và phân mảnh thành các mảnh con
Charged
4.3.5 Đầu dò
4.3.5.4 Đầu dò khối phổ (Mass Spectrometry-MS)
4.3.5 Đầu dò
4.3.5.4 Đầu dò khối phổ (Mass Spectrometry-MS)
Hình: đầu dò MS
3.5 Ứng dụng của phương pháp sắc ký khí
a. Thứ tự rửa giải ra khỏi cột nhồi pha tĩnh có tính phân cực
Câu 21: Trên sắc ký đồ TLC hấp phụ với pha tĩnh là
Silicagel. Sau khi sắc ký thu được 2 hợp chất X và Y có
RfX < RfY, độ phân cực của hợp chất X so với Y
A. Có kích thước phân tử nhỏ hơn X
B. Phân cực ít hơn hợp chất Y
C. Phân cực lớn hơn Y
D. Có kích thước phân tử bằng Y
BÀI TẬP
Câu 22: Muốn giảm thời gian phân tích (tR) của hệ
thống sắc ký có thể thực hiện
A. Giảm tốc độ dòng
B. Thay đổi chương trình dung môi
C. Thay đổi cột sắc ký có chiều dài hơn
D. Giảm nhiệt độ lò cột sắc ký
BÀI TẬP
Câu 28. Trong quá trình phân tách dùng sắc ký lỏng
phân bố pha đảo (RP – HPLC). Nếu thay đổi độ phân
cực của dung môi pha động thì thời gian lưu
A.Thời gian lưu sẽ thay đổi
B.Thời gian lưu tăng lên
C.Phải làm thực nghiệm mới biết được
D.Thời gian lưu bị giảm dần
BÀI TẬP
Câu 29: Triển khai sắc ký (SKLM) bằng cách chấm hỗn
hợp gồm hai hợp chất O và P lên cùng bản mỏng và thu
được sắc ký đồ như hình
30. Sắc ký lớp mỏng có thể dùng để định tính các axit
amin khác nhau. Nếu một acid amin có độ hòa tan
hoàn toàn trong pha động được sử dụng, thì acid
amin đó
A. Sẽ có giá trị dịch chuyển (Rf) cao
B. Phải có khối lượng phân tử lớn
C. Sẽ di chuyển chậm hơn
D. Sẽ di chuyển với tốc độ gần bằng tốc độ của dung
môi
BÀI TẬP
31. Để tách hoàn toàn hỗn hợp gồm anken, rượu, eter,
acid cacboxylic dùng sắc ký hấp phụ với pha tĩnh có độ
phân cực thích hợp thì thứ tự ra khỏi cột lần lượt là
A. Anken, rượu, eter, acid cacboxylic.
B. Acid cacboxylic, anken, rượu, eter
C. Anken, eter, rượu, acid cacboxylic
D. Rượu, eter, anken, acid cacboxylic
PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
Mục tiêu
⏤Giới thiệu được mạch điện hoá và nguyên tắc
của phân tích đo thế.
⏤ Giải thích được đặc điểm hai loại điện cực chỉ
thị và so sánh.
Phân tích điện hoá là phương pháp phân tích dựa trên
dòng chuyển động của phân tử mang điện tích
(electron, ion âm, ion dương) trong dung dịch hay
trong phản ứng hoá học.
1. MẠCH ĐIỆN HÓA
1. 1 Cấu tạo
Mạch điện hoá được hình thành từ hai điện cực
nhúng vào một dung dịch điện ly. Một điện cực gọi là
anod, ở đó xảy ra quá trình oxy hoá, một điện cực gọi
là catod, ở đó xảy ra quá trình khử
- Catot xảy ra quá trình khử :
Ag+ + e ⥩ Ago (s)
- Anod xảy ra quá trình oxy hoá:
Zn(s) ⥩ Zn2+ + 2e
1. MẠCH ĐIỆN HÓA
1.1 Cấu tạo
Pin điện hoá Galvanic được tạo thành bởi hai bán pin
và một cầu muối.
• Cầu muối là một ống thuỷ tinh trong chứa dung
dịch muối dẫn điện dưới dạng gel, được dùng để nối
hai bán pin của một pin (tránh phản ứng trực tiếp
của các chất tham gia phản ứng).
• Muối ở dạng bão hoà, không tham gia phản ứng
oxy hoá ở hai điện cực như KCl, KNO3, NH4NO3.
1. MẠCH ĐIỆN HÓA
1.1 Cấu tạo
a. Sơ đồ đo thế
0,059 [Ox1 ] a
EOx = E 0
Ox + lg
n [Kh1 ]a
1.2. PHƯƠNG TRÌNH Nernst
1.3.4 Cường độ chất oxy hoá - khử
- Trong 1 cặp oxy hoá liên hợp, nếu chất oxy hoá càng
mạnh thì chất khử liên hợp càng yếu và ngược lại
- Trong hai cặp oxy hoá khử liên hợp, cặp nào có thế
càng lớn thì tính oxy hoá càng mạnh và tính khử càng
nhỏ. Ngược lại thế oxy hoá khử liên hợp càng nhỏ thì
tính khử càng mạnh và tính oxy hoá càng yếu.
- Chiều phản ứng oxy hoá khử xảy ra theo chiều chất
oxy hoá mạnh sẽ phản ứng với chất khử mạnh tạo
thành oxy hoá và khử yếu hơn.
1.3.4 Cường độ chất oxy hoá - khử
1.3.4 Cường độ chất oxy hoá - khử
VD1: Phản ứng sau có xảy ra không?
Zn2+ (aq) + Fe2+ (aq) à…………
Zn2+ + 2e- à Zn Eo= -0,76 V
Fe3+ + e- à Fe2+ Eo = 0,77 V
VD2: Dự đoán HNO3 1M có hòa tan kim loại vàng để tạo
thành dung dịch Au3+ theo phương trình sau?
NO3- + 4H3O+ + Au à Au3+ + NO(g) + 6H2O(l)
Au3+ + 3e- à Au(s) Eo = 1,50 V
NO3- +4H3O+ + 3e- à NO(g) + 6H2O(l) Eo = 0,96 V
1.3.4 Cường độ chất oxy hoá - khử
- Kim loại hoạt động mạnh hơn Hydro, thế của chúng sẽ
mang dấu (-)
- Kim loại hoạt động yếu hơn Hydro, thế của chúng sẽ
mang dấu (+)
Etno = E Ag + / Ag - E2 H + / H 2
+ 0,8 = E Ag + / Ag - 0,000
® E Ag + / Ag = 0,8V
1.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THẾ OXY HOÁ – KHỬ
3.1 Ảnh hưởng của pH
Trong môi trường tạo phức thì khả năng oxy hoá của
Fe3+ sẽ giảm, khả năng khử của Fe2+ tăng lên.
ĐIỆN CỰC SO SÁNH
1.5. CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC
ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
1.5.1 Điện cực so sánh
- Thế không đổi theo thời gian và lặp lại;
- Trơ với các thành phần trong dung dịch nghiên cứu
- Không phụ thuộc dung dịch điện ly mà nó nhúng vào;
- Cho phản ứng thuận nghịch;
- Ba điện cực so sánh: Hydro chuẩn, Calomel bão hoà,
Bạc clrua.
1.5.1 Điện cực so sánh
1.5.1.1 Điện cực hydro chuẩn
Ký hiệu điện cực hydro: Pt, H2 (p atm)[ H+ (xM)
0,059 aH2 +
E=E + O
lg
2 pH 2
E=E 0
Hg 2Cl2 / Hg -
0,0592
2
[ ]
log Cl - 2
1.5.1 Điện cực so sánh
1.5.1.2 Điện cực Calomel
Điện cực mà thế của nó thay đổi, phụ thuộc vào nồng độ
chất khảo sát trong dung dịch mà điện cực nhúng vào.
Yêu cầu:
- Phải đáp ứng nhanh;
- Đảm bảo độ bền hoá học, không tác dụng với cấu tử
khác trong dung dịch;
- Có thể phân biệt điện cực chỉ thị làm hai loại: điện
cực chỉ thị kim loại và điện cực màng chọn lọc ion.
1.5.2 Điện cực chỉ thị
1.5.2.1 Điện cực chỉ thị kim loại loại 1
- Điện cực dùng để xác định các Cation Mn+.
- Điện cực làm bằng chính kim loại cần xác định (M)
nhúng vào dung dịch chứa ion Mn+. Ví dụ: Ag/AgNO3
E = EM0 n+ / M +
0,059
n
[
lg M n+ ] E: Thế của điện cực chỉ thị
E0: Điện thế chuẩn của cặp oxy/hoá khử Mn+/M
pM = -lg[Mn+]
Giá trị pM của ion kim loại Mn+ thay đổi theo điện thế E
Ứng dụng: Định lượng các kim loại: Cu, Cd, Pb, Zn, Hg, Pb
trong nước, thực phẩm, dược phẩm ….
1.5.2 Điện cực chỉ thị
1.5.2.2 Điện cực chỉ thị kim loại loại 2
1.5.2 Điện cực chỉ thị
[ ]
4
MnO4- , H + / Mn 2 +
lg
4
5 Mn 2+
1.5.2 Điện cực chỉ thị
1.5.2.4 Điện cực màng chọn lọc ion
Trong điện cực màng chỉ thị, điện thế được hình thành từ
cân bằng qua màng phân cách giữa dung dịch chuẩn
trong màng và dung dịch phân tích ngoài màng. Điện cực
màng chia làm ba nhóm chính:
a. Điện cực màng tinh thể.
- Loại đơn tinh thể. Ví dụ LaF, điện cực đo F-.
- Loại đa tinh thể hay tinh thể hỗn hợp. Ví dụ Ag2S, điện
cực S2- và Ag+
b. Điện cực màng không tinh thể.
- Màng rắn thuỷ tinh: điện cực chọn lọc H+, Na+..
- Màng lỏng: điện cực chọn lọc Ca2+
c. Nhóm tế bào đo khí CO2, NH3..
1.5.2.3 Điện cực màng chọn lọc ion
a. Điện cực thủy tinh
Thành phần thuỷ tinh gồm của màng quyết định tính chọn lọc
của nó: thuỷ tinh khoảng 22%Na2O, 6%CaO, 72%SiO2 và
chọn lọc với ion H+ đến pH = 9,0. Nếu pH >9 Nó đáp ứng với
ion Na+ và một số ion điện tích+1.
Khi hai bề mặt của màng thuỷ tinh được hydrat hoá sẽ xuất
hiện sự trao đổi ion giữa các cation +1 trong màng và proton
(H+) dung dịch đo
H+(dd) + Na+Gl-(tt) ⇔ Na+ (dd) + H+Gl- (tt)
Gl- vị trí mang điện tích âm ở bề mặt kim loại
Màng thuỷ tinh dẫn điện là nhờ sự di chuyển ion Na+ ở trong
màng thuỷ tinh và ion H+ ở bề mặt hydrat hoá. Bề mặt thuỷ
tinh khoảng 0,03 -0,1 mm
1.5.2.3 Điện cực màng chọn lọc ion
a. Điện cực thủy tinh
Ứng dụng:
- Dùng để đo pH;
- Chuẩn độ acid - bazơ
a. Điện cực màng chọn lọc ion - Điện cực thủy tinh
Thế tiếp xúc lỏng
Ưu điểm:
Nhạy và chính
xác hơn so với PP
Điện cực so sánh
Điện cực chỉ thị dùng chỉ thị.
X-
3. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
3.2 Chuẩn độ tạo tủa
Phản ứng chuẩn độ: Ag+ + X- ⇔ AgX↓ → TAgX = [Ag+].[X-]
Trước điểm tương đương: AgX↓ + e ⇔ Ag(s) + X-
→ E1 = E10 – 0,059lg[X-]
Sau điểm tương đương: Ag+ + e ⇔ Ag(s)
E2 = E20 + 0,059lg[Ag+]
Điện cực bạc là điện cực thuận nghịch với ion Ag+ nên E1 = E2
→ E10 = E20 + 0,059lgTAgX
Tại lân cận điểm tương đương có bước nhảy thế:
△E=E2 – E1= E20 + 0,059lg[Ag+] –(E20 + 0,059lgT)+ 0,059lg[X-]
→ △E = 0,059lg[Ag+].[Cl-] – 0,059lgT
→ Tích số tan càng bé (T) bước nhảy thế càng lớn
3. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
3.2 Chuẩn độ tạo tủa
VD1: Chuẩn độ dung dịch KCl 0,1N bằng dung dịch AgNO3 0,1N
VD2: Chuẩn độ hỗn hợp 2 ion I-, Cl- bằng dung dịch AgNO3 0,1 N,
biết TAgCl = 1,1.10-10, TAgI = 8,7.10-17
3. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
3.3 Chuẩn độ tạo phức
– Điện cực so sánh: Calomel
– Điện cực chỉ thị: Điện cực màng chọn lọc hoặc Hg/HgY2-
VD: Complexon (III) tạo ra phức bền với ion kim loại
H2Y2- + M2+ Û MY2- + 2H+
Với điện cực kim loại M khi có mặt H2Y2-, phản ứng điện hoá xảy ra:
H2Y2- + M - 2e Û MY2- + 2H+
3. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
3.3 Chuẩn độ tạo phức
Sau điểm tương đương, ion M2+ dư, tạo phản ứng điện cực:
M2+ + 2e Û M
→ Hằng số bền càng lớn thì bước nhảy thế càng dài
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
[A]S, [A]n: Nồng đô chất tan A trong pha dung môi và pha nước
5.2.1.3 Chiết lỏng - lỏng
a. Chiết bằng cách tạo phức
- Với các ion kim loại có thể chiết chúng khỏi nước
bằng cách sử dụng sự tạo phức của kim loại với một
dung môi hữu cơ chọn lọc và phức này chiết vào
pha dung môi hữu cơ.
- Các ligan thường là một acid yếu
nHL ⥩ nH+ + nL-.
nL- + Mn+ ⥩ MLn.
MLn(nước) ⥩ MLn (hữu cơ)
HL là ligan, Mn+ : ion kim loại.
5.2.1.3 Chiết lỏng - lỏng
a. Chiết bằng cách tạo phức
VD: cho dithizone tác dụng với Pb2+
Bình chiết B
Dd Pb(NO3)2 10 ml
Hexan 7 ml
Dithizon/CHCl3 0,01% 3 ml
Lắc yên để phân lớp
a. Chiết gián đoạn: chiết bằng bình chiết một lần hay
nhiều lần lặp lại từ một mẫu
b. Chiết liên tục: dung môi liên tục đi qua mẫu chiết ở
dạng rắn hoặc lỏng (chiết Soxhlet: dung cho mẫu rắn,
chiết Lormand chiết từ mẫu lỏng với dung môi nhẹ
hơn nước hoặc dung môi nặng hơn nước
c. Chiếc ngược dòng. Dung môi chiết va mẫu chiết đi
ngược chiều nhau. Đây là quá trình hai pha luôn tiếp
xúc nhau, pha trộn với nhau và di chuyển ngược
chiều nhau.
5.2.2 Kỹ thuật chiết