Professional Documents
Culture Documents
Tong Hop 5 de Thi Hoc Ki 2 Tieng Anh 7 Ilearn Smart World Co Dap an 1680507535
Tong Hop 5 de Thi Hoc Ki 2 Tieng Anh 7 Ilearn Smart World Co Dap an 1680507535
I. Choose the option that best completes each of the following sentences.
1. Nuclear power is not popular __________ it can be very dangerous.
A. and B. so C. because
2. In the future, holiday-makers __________ in undersea hotels.
A. will stay B. are staying C. stay
3. __________ does this book cost? Is it expensive?
A. How fast B. How much C. How far
4. Jack doesn’t have __________ to buy new lights for his house.
A. enough money B. so much money C. little money
5. Volunteer students hope to __________ $500 to help the old lady.
A. spend B. benefit C. raise
6. The students at our school are __________ clothes and stationary to poor children in the flooded
provinces.
A. buying B. donating C. delivering
7. Fossil fuels are efficient __________ there won't be enough of them for the future.
A. and B. but C. so
8. Overpopulation has negative __________ on the environment.
A. causes B. problems C. effects
9. To prepare for the presentation, we can __________ information online.
A. look B. find C. take
10. We can’t go this way. It is a __________ street.
A. one-way B. one-routine C. one-direction
II. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
11. A. future B. explore C. travel
12. A. power B. solar C. renew
13. A. difference B. pollution C. deforest
III. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
13. A. drives B. packs C. transports
14. A. energy B. forty C. sky
IV. Supply the correct forms of the given words.
16. On __________ in Hanoi, I was picked up by my pen pal. (ARRIVE)
17. What have the authorities done to improve public __________ of the city? (TRANSPORT)
18. Life in __________ advanced countries are more comfortable. (TECHNOLOGY)
Supply the correct forms of the given words.
19. My __________ boys can’t stand staying in the whole weekends. (ENERGY)
20. We were not satisfied with the service. The sales assistants were __________. ( HELP)
V. Read the following passage and decide whether each of the statements is TRUE or FALSE.
Never before has the world been facing so many problems. The first problem is overpopulation. Despite
different plans to control the population, it has risen continually. The problem of overpopulation is the cause
of other problems the world deals with. More people need more energy. That leads to the present-day energy
crisis. Another problem is pollution. Mankind has destroyed the environment with their activities. Since the
Industrial Revolution, environmental destruction has got worse and worse: disappearing forests, rising sea
levels, melting pole ice and polluted air. During the lockdown of Covid-19 in early 2020, many countries had
better air quality because people stopped using cars and factories stopped working. Humans are responsible
for all the world’s problems.
21. The passage mentions three main problems the world is facing.
22. Humans have done nothing to stop the population growth.
23. The energy crisis is now over.
24. The environment was better before the Industrial Revolution than now.
25. The writer thinks humans cause their own problems.
VI. Choose the option that best completes each numbered blank in the passage.
Teenagers (26) __________ take part in community services. These activities have huge benefits. It is obvious
that the society benefits from these activities. (27) __________, the old are cared for; the streets are cleaned
up; the blood bank has a plentiful supply. In return, those who do community services gain a lot. They have a
chance to contact different groups of people. This (28) __________ them precious lessons of communication.
They can improve their skills. They (29) __________ how to work in a team. Above all, they learn to share
and care for others. In short, community services are (30)_________ and should be part of teenagers’
education.
26. A. need B. should C. may
27. A. For example B. However C. To start with
28. A. brings B. provides C. gains
29. A. study B. learn C. experience
30. A. advantaged B. profitable C. beneficial
VII. Rearrange the given phrases to make a complete sentence.
31. students/ volunteer/ help/ many/ many/ Vietnam/ poor/ ways./ in/ in/ to/ the
___________________________________________
32. expectancy/ increased/ life/ people/ diets./ more/ has/ have/ better/ because
___________________________________________
33. and/ water/ hydropower/ dangerous./ be/ needs/ can/ it/ lot/ of/ a
___________________________________________
34. the/ is?/ you/ where/ tell/ museum/ me/ can
___________________________________________
35. change/ vacations/ to/ lot/ future./ are/ in/ going/ the/ a
___________________________________________
VII. Listen again and decide whether each of the following statements is TRUE or FALSE.
36. Shinkansen connects Tokyo with all other cities of Japan.
37. Shinkansen runs on tracks of its own.
38. Passengers can choose between fast trains and slow trains.
39. Passengers of the “Green Car” category enjoy better services than the ordinary category.
40. Passengers have to get to the stations to buy tickets.
-------------------THE END-------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. C 6. B 11. B 16. arrival 21. True 26. B 36. False
2. A 7. B 12. C 17. transportation 22. False 27. A 37. True
3. B 8. C 13. A 18. technologically 23. False 28. A 38. True
4. A 9. B 14. A 19. energetic 24. False 29. B 39. True
5. C 10. A 15. C 20. unhelpful 25. True 30. C 40. False
31. Many students in Vietnam volunteer to help the poor in many ways.
32. Life expectancy has increased because more people have better diets.
33. Hydropower needs a lot of water and it can be dangerous.
34. Can you tell me where the museum is?
35. Vacations are going to change a lot in the future.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. and: và
B. so: vì vậy
C. because: bởi vì
Nuclear power is not popular because it can be very dangerous.
(Năng lượng hạt nhân không phổ biến vì nó có thể rất nguy hiểm.)
Chọn C
2. A
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “in the future” (trong tương lai) => cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S +
will + Vo (nguyên thể).
stay (v): ở
In the future, holiday-makers will stay in undersea hotels.
(Trong tương lai, những người đi nghỉ sẽ ở trong các khách sạn dưới biển.)
Chọn A
3. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. How fast: nhanh như thế nào
B. How much: bao nhiêu
C. How far: xa bao nhiêu
How much does this book cost? Is it expensive?
(Giá của cuốn sách này là bao nhiêu? Nó có đắt không?)
Chọn B
4. A
Kiến thức: Cấu trúc “enough”
Giải thích:
Cấu trúc câu với “enough” (đủ): S + have + enough + danh từ + to Vo.
money (n): tiền
Jack doesn’t have enough money to buy new lights for his house.
(Jack không có đủ tiền để mua đèn mới cho ngôi nhà của mình.)
Chọn A
5. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. spend (v): dành ra
B. benefit (v): lợi ích
C. raise (v): gây quỹ
Volunteer students hope to raise $500 to help the old lady.
(Sinh viên tình nguyện hy vọng quyên góp được 500 USD để giúp đỡ cụ bà.)
Chọn C
6. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. buying (v): mua
B. donating (v): quyên góp
C. delivering (v): giao hàng
The students at our school are donating clothes and stationary to poor children in the flooded provinces.
(Học sinh trường chúng ta quyên góp quần áo, văn phòng phẩm cho trẻ em nghèo ở các tỉnh bị lũ lụt.)
Chọn B
7. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. and: và
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
Fossil fuels are efficient but there won't be enough of them for the future.
(Nhiên liệu hóa thạch hiệu quả nhưng sẽ không đủ cho tương lai.)
Chọn B
8. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. causes (n): nguyên nhân
B. problems (n): vấn đề
C. effects (n): ảnh hưởng
Overpopulation has negative effects on the environment.
(Dân số quá mức có tác động tiêu cực đến môi trường.)
Chọn C
9. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. look (v): nhìn
B. find (v): tìm
C. take (v): lấy
To prepare for the presentation, we can find information online.
(Để chuẩn bị cho bài thuyết trình, chúng ta có thể tìm thông tin trên mạng.)
Chọn B
10. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. one-way (adj): một chiều
B. one-routine (adj): một tuyến đường
C. one-direction (adj): một hướng
We can’t go this way. It is a one-way street.
(Chúng ta không thể đi theo con đường này. Đó là con đường một chiều.)
Chọn A
11. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. future /ˈfjuː.tʃər/
B. explore /ɪkˈsplɔːr/
C. travel /ˈtræv.əl/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
12. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. power /ˈpaʊ.ɚ/
B. solar /ˈsəʊ.lər/
C. renew /rɪˈnjuː/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
13. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. difference /ˈdɪf.ər.əns/
B. pollution /pəˈluː.ʃən/
C. deforest /ˌdiːˈfɒr.ɪst/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
14. A
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. drives /draɪvz/
B. packs /pæks/
C. transports /ˈtræn.spɔːts/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/.
Chọn A
15. C
Kiến thức: Phát âm “y”
Giải thích:
A. energy /ˈen.ə.dʒi/
B. forty /ˈfɔː.ti/
C. sky /skaɪ/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /i/.
Chọn C
16. arrival
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau giới từ “on” (trên) cần một danh từ.
arrive (v): đến => arrival (n): sự đến nơi
On arrival in Hanoi, I was picked up by my pen pal.
(Khi đến Hà Nội, tôi đã được người bạn qua thư đón.)
Đáp án: arrival
17. transportation
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “public” (công cộng) cần một danh từ.
transport (v): vận chuyển => transportation (n): phương tiện giao thông
What have the authorities done to improve public transportation of the city?
(Chính quyền đã làm gì để cải thiện giao thông công cộng của thành phố?)
Đáp án: transportation
18. technologically
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước tính từ “advanced” (tân tiến) cần một trạng từ.
technology (n): công nghệ => technologically (adv): thuộc về công nghệ
Life in technologically advanced countries are more comfortable.
(Cuộc sống ở các nước công nghệ tiên tiến thoải mái hơn.)
Đáp án: technologically
19. energetic
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “boys” (những đứa con trai) cần một tính từ.
energy (n): năng lượng => energetic (adj): nhiều năng lượng
My energetic boys can’t stand staying in the whole weekends.
(Các chàng trai nhiều năng lượng của tôi không thể ở lại cả cuối tuần.)
Đáp án: energetic
20. unhelpful
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe “were” cần một tính từ.
help (v): giúp đỡ => helpful (adj): hay giúp đỡ
=> unhelpful (adj): không nhiệt tình giúp đỡ
We were not satisfied with the service. The sales assistants were unhelpful.
(Chúng tôi không hài lòng với dịch vụ. Các trợ lý bán hàng thì không nhiệt tình giúp đỡ.)
Đáp án: unhelpful
21. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The passage mentions three main problems the world is facing.
(Đoạn văn đề cập đến ba vấn đề chính mà thế giới đang phải đối mặt.)
Thông tin: The first problem is overpopulation. - That leads to the present-day energy crisis. - Another
problem is pollution.
(Vấn đề đầu tiên là dân số quá đông. - Điều đó dẫn đến cuộc khủng hoảng năng lượng ngày nay. - Một vấn
đề nữa là ô nhiễm)
Chọn True
22. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Humans have done nothing to stop the population growth.
(Con người đã không làm gì để ngăn chặn sự gia tăng dân số)
Thông tin: Despite different plans to control the population, it has risen continually.
(Bất chấp các kế hoạch khác nhau để kiểm soát dân số, nó vẫn tăng liên tục.)
Chọn False
23. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The energy crisis is now over.
(Cuộc khủng hoảng năng lượng hiện đã kết thúc.)
Thông tin: More people need more energy. That leads to the present-day energy crisis.
(Nhiều người cần nhiều năng lượng hơn. Điều đó dẫn đến cuộc khủng hoảng năng lượng ngày nay.)
Chọn False
24. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The environment was better before the Industrial Revolution than now.
(Môi trường trước Cách mạng Công nghiệp tốt hơn bây giờ.)
Thông tin: Since the Industrial Revolution, environmental destruction has got worse and worse.
(Kể từ cuộc Cách mạng Công nghiệp, sự tàn phá môi trường ngày càng tồi tệ hơn.)
Chọn False
25. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The writer thinks humans cause their own problems.
(Người viết nghĩ rằng con người gây ra vấn đề của chính họ.)
Thông tin: Humans are responsible for all the world’s problems.
(Con người chịu trách nhiệm cho tất cả các vấn đề của thế giới.)
Chọn True
26. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. need: cần
B. should: nên
C. may: có lẽ
Teenagers should take part in community services.
(Thanh thiếu niên nên tham gia vào các dịch vụ cộng đồng.)
Chọn B
27. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. For example: ví dụ
B. However: tuy nhiên
C. To start with: để bắt đầu
It is obvious that the society benefits from these activities. For example, the old are cared for; the streets are
cleaned up; the blood bank has a plentiful supply.
(Rõ ràng là xã hội được hưởng lợi từ các hoạt động này. Ví dụ, người già được chăm sóc; đường phố được
dọn dẹp sạch sẽ; ngân hàng máu có nguồn cung dồi dào.)
Chọn A
28. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. brings (v): mang lại
B. provides (v): cung cấp
C. gains (v): nhận được
This brings them precious lessons of communication.
(Điều này mang lại cho họ những bài học quý giá về giao tiếp.)
Chọn A
29. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. study (v): nghiên cứu
B. learn (v): học
C. experience (v): trải nghiệm
They learn how to work in a team.
(Họ học cách làm việc theo nhóm.)
Chọn B
30. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. advantaged (adj): có điều kiện hơn
B. profitable (adj): có lợi nhuận
C. beneficial (adj): có ích
In short, community services are beneficial and should be part of teenagers’ education.
(Nói tóm lại, các dịch vụ cộng đồng mang lại lợi ích và nên là một phần trong quá trình giáo dục của thanh
thiếu niên.)
Chọn C
Bài đọc hoàn chỉnh:
Teenagers (26) should take part in community services. These activities have huge benefits. It is obvious that
the society benefits from these activities. (27) For example, the old are cared for; the streets are cleaned up;
the blood bank has a plentiful supply. In return, those who do community services gain a lot. They have a
chance to contact different groups of people. This (28) brings them precious lessons of communication. They
can improve their skills. They (29) learn how to work in a team. Above all, they learn to share and care for
others. In short, community services are (30) beneficial and should be part of teenagers’ education.
Tạm dịch:
Thanh thiếu niên (26) nên tham gia các dịch vụ cộng đồng. Những hoạt động này có lợi ích rất lớn. Rõ ràng
là xã hội được hưởng lợi từ các hoạt động này. (27) Ví dụ, người già được chăm sóc; đường phố được dọn
dẹp sạch sẽ; ngân hàng máu có nguồn cung dồi dào. Đổi lại, những người làm dịch vụ cộng đồng được rất
nhiều. Họ có cơ hội tiếp xúc với nhiều nhóm người khác nhau. Điều này (28) mang lại cho họ những bài học
quý giá về giao tiếp. Họ có thể cải thiện kỹ năng của họ. Họ (29) học cách làm việc theo nhóm. Trên tất cả,
họ học cách chia sẻ và quan tâm đến người khác. Nói tóm lại, các dịch vụ cộng đồng (30) có lợi và nên là một
phần trong giáo dục của thanh thiếu niên.
31.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc có thật ở hiện tại.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “many students” (nhiều học sinh): S + Vo.
- Theo sau động từ “volunteer” (tình nguyện) cần một động từ ở dạng TO V.
- “in many ways”: theo nhiều cách
Đáp án: Many students in Vietnam volunteer to help the poor in many ways.
(Nhiều sinh viên ở Việt Nam tình nguyện giúp đỡ người nghèo bằng nhiều cách.)
32.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít “life expectancy” (tuổi thọ): S + has + V3/ed.
increase – increased - ỉncreased (v): tăng
- Sau “because” (vì) cần một mệnh đề.
- “better diets”: chế độ dinh dưỡng tốt hơn
Đáp án: Life expectancy has increased because more people have better diets.
(Tuổi thọ đã tăng lên vì nhiều người có chế độ ăn uống tốt hơn.)
33.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc có thật ở hiện tại.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “hydropower” (thủy điện): S + Vs/es.
need (v): cần
- Sau động từ khiếm khuyết “can” (có thể) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).
Đáp án: Hydropower needs a lot of water and it can be dangerous.
(Thủy điện cần nhiều nước và có thể nguy hiểm.)
34.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can”
Giải thích:
- Cấu trúc câu hỏi với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): Can + S + Vo (nguyên thể)?
tell (v): kể, bảo, chỉ
- Cấu trúc câu hỏi chỉ đường: Can + you + tell me + Where + S + V?
Đáp án: Can you tell me where the museum is?
(Bạn có thể chỉ cho tôi bảo tàng ở đâu không?)
35.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết “in the future” (trong tương lai) => Cấu trúc thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ
ngữ số nhiều “vacations” (những kỳ nghỉ): S + are going to + Vo (nguyên thể).
change (v): thay đổi
Đáp án: Vacations are going to change a lot in the future.
(Kỳ nghỉ sẽ thay đổi rất nhiều trong tương lai.)
36. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Shinkansen connects Tokyo with all other cities of Japan.
(Shinkansen kết nối Tokyo với tất cả các thành phố khác của Nhật Bản.)
Thông tin: The network of Shinkansen connects Tokyo with most of the country's major cities.
(Mạng lưới Shinkansen kết nối Tokyo với hầu hết các thành phố lớn của đất nước.)
Chọn False
37. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Shinkansen runs on tracks of its own.
(Shinkansen chạy trên đường ray của riêng mình.)
Thông tin: The Shinkansen lines run unreserved tracks.
(Các tuyến Shinkansen chạy các đường ray không hạn chế.)
Chọn True
38. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Passengers can choose between fast trains and slow trains.
(Hành khách có thể lựa chọn giữa tàu nhanh và tàu chậm)
Thông tin: You can choose to travel on the fastest trains which stop at major stations only, or slower ones
which stop at every station on the way.
(Bạn có thể chọn đi trên những chuyến tàu nhanh nhất chỉ dừng ở các ga chính hoặc những chuyến tàu
chậm hơn dừng ở mọi ga trên đường.)
Chọn True
39. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Passengers of the “Green Car” category enjoy better services than the ordinary category.
(Hành khách hạng “Xe xanh” được hưởng dịch vụ tốt hơn hạng thông thường.)
Thông tin: Travelling in green car is like flying first class.
(Đi “xe xanh” giống như đi máy bay hạng nhất.)
Chọn True
40. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Passengers have to get to the stations to buy tickets.
(Hành khách phải đến các nhà ga để mua vé.)
Thông tin: Passengers can easily get tickets at ticket counters, ticket machines, or online.
(Hành khách có thể dễ dàng lấy vé tại quầy vé, máy bán vé hoặc trực tuyến.)
Chọn False
Bài nghe:
Shinkansen is Japan's system of high speed trains operated by Japan Railways. The network of Shinkansen
connects Tokyo with most of the country's major cities. This bullet train can travel at up to 320 kilometers per
hour. And is famous for its punctuality, comfort, safety and efficiency. There are almost no late departures or
arrivals. The cars are spacious and quiet. Up until now, there have been no fatal accidents. The Shinkansen
lines run unreserved tracks. You can choose to travel on the fastest trains which stop at major stations only,
or slower ones which stop at every station on the way. There are two main types of seats, ordinary and green
car. Travelling in green car is like flying first class. The new Shinkansen lines even have the grand class,
which provide even better services. Passengers can easily get tickets at ticket counters, ticket machines, or
online.
Tạm dịch:
Shinkansen là hệ thống tàu cao tốc của Nhật Bản do Đường sắt Nhật Bản vận hành. Mạng lưới Shinkansen
kết nối Tokyo với hầu hết các thành phố lớn của đất nước. Tàu cao tốc này có thể di chuyển với tốc độ lên tới
320 km/h. Và nổi tiếng về sự đúng giờ, thoải mái, an toàn và hiệu quả. Hầu như không có trường hợp đi hoặc
về muộn. Những chiếc xe rộng rãi và yên tĩnh. Cho đến nay, chưa có tai nạn chết người. Các tuyến Shinkansen
chạy các đường ray không hạn chế. Bạn có thể chọn đi trên những chuyến tàu nhanh nhất chỉ dừng ở các ga
chính hoặc những chuyến tàu chậm hơn dừng ở mọi ga trên đường. Có hai loại ghế chính, xe thường và xe
xanh. Đi ô tô xanh giống như đi máy bay hạng nhất. Các tuyến Shinkansen mới thậm chí còn có hạng cao cấp,
cung cấp dịch vụ thậm chí còn tốt hơn. Hành khách có thể dễ dàng lấy vé tại quầy vé, máy bán vé hoặc trực
tuyến.
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 3
MÔN: TIẾNG ANH 7 iLEARN SMART WORLD
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM
31. I’m going to buy a hybrid car because it uses less gas than other cars.
32. I spent two hours going sightseeing in Melbourne.
33. China produces more wind power than any other countries in the world.
34. We are going to visit the Opera House on the first day.
35. Like Chinese people, Vietnamese people give children lucky money on Lunar New Year.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “es”
Giải thích:
A. sources /sɔːsɪz/
B. types /taɪps/
C. advantages /ədˈvɑːn.tɪdʒɪz/
D. exercises /ˈek.sə.saɪzɪz/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /ɪz/.
Chọn B
2. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. hotel /həʊˈtel/
B. river /ˈrɪv.ər/
C. summer /ˈsʌm.ər/
D. problem /ˈprɒb.ləm
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /i:/, các phương án còn lại phát âm /i/.
Chọn A
3. D
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. power /ˈpaʊ.ɚ/
B. thirty /ˈθɜː.ti/
C. easy /ˈiː.zi/
D. thirteen /θɜːˈtiːn/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
4. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. stadium /ˈsteɪ.di.əm/
B. sightseeing /ˈsaɪtˌsiː.ɪŋ/
C. department /dɪˈpɑːt.mənt/
D. national /ˈnæʃ.ən.əl/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
5. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Solar power (n): năng lượng mặt trời
B. Wind power (n): năng lượng gió
C. Hydropower (n): năng lượng nước
D. Natural power (n): năng lượng tự nhiên
Hydropower uses moving water to produce electricity.
(Thủy điện sử dụng sự di chuyển của nước để sản xuất điện.)
Chọn C
6. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. wallet (n): ví tiền
B. backpack (n): ba lô
C. luggage (n): hành lý
D. suitcase (n): va li
My dad’s talking to a police officer in the police station because he lost his wallet. He put it in his back
pocket and someone stole it.
(Bố tôi đang nói chuyện với một sĩ quan cảnh sát trong đồn cảnh sát vì ông ấy bị mất ví. Anh ta bỏ nó vào
túi sau và ai đó đã lấy trộm nó.)
Chọn A
7. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bonfire (n): lửa trại
B. firework (n): pháo hoa
C. flame (n): ngọn lửa
D. light (n): ánh sáng
On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Thẻn ethnic group in Hà Giang set a big bonfire on the yard
and start the rituals.
(Vào ngày Tết nhảy lửa, đồng bào Pà Thẻn ở Hà Giang đốt đống lửa lớn trên sân đình và bắt đầu các nghi
lễ.)
Chọn A
8. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. custom (n): hải quan
B. security (n): an ninh
C. boarding (n): lên tàu
D. baggage claim (n): khu vực nhận hành lý
Make sure you don’t take the wrong bag at the baggage claim.
(Đảm bảo rằng bạn không lấy nhầm hành lý tại khu vực nhận hành lý.)
Chọn D
9. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. passed (v): vượt qua
B. failed (v): trượt
C. got (v): lấy
D. did (v): làm
Sammy studied really hard, so she passed all of her tests.
(Sammy đã học rất chăm chỉ nên cô ấy đã vượt qua tất cả các bài kiểm tra.)
Chọn A
10. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. and: và
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
D. because: bởi vì
Solar power seems like a great future source of energy, but it has some disadvantages. For example, it
doesn’t work at night.
(Năng lượng mặt trời dường như là một nguồn năng lượng tuyệt vời trong tương lai, nhưng nó có một số
nhược điểm. Ví dụ, nó không hoạt động vào ban đêm.)
Chọn B
11. A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Vị trí 1: trước tên thành phố “Paris” không cần dùng mạo từ.
Vị trí 2: trước “Louvre Museum” (bảo tàng Louvre) cần dùng mạo từ “the”
If you go to Paris, you should visit the Louvre Museum. There are many beautiful works of art to discover.
(Nếu đến Paris, bạn nên ghé thăm bảo tàng Louvre. Có rất nhiều tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp để khám
phá.)
Chọn A
12. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. like (adj): giống
B. similar (adj): tương tự
C. different from (adj): khác với
D. same as (adj): giống như
Japan is different from Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese
people eat toshikoshi soba noodles.
(Nhật Bản khác với Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, người ta ăn mười hai quả nho vào đêm giao thừa, trong
khi người Nhật ăn mì toshikoshi soba.)
Chọn C
13. D
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
A. the best: tốt nhất
B. more: hơn
C. as good: tốt như
D. better: tốt hơn
Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “good” (tốt): S1 + tobe + better +
than + S2.
Bicycles are better for the environment than cars.
(Xe đạp tốt cho môi trường hơn ô tô.)
Chọn D
14. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. very: rất => đứng trước tính từ hoặc trạng từ.
B. much: nhiều => hay dùng trước danh từ không đếm được
C. really: rất => đứng trước động từ.
D. a lot: nhiều => đứng cuối câu.
Trước động từ thường “enjoy” (tận hưởng) nên dùng “really”
A: How’s the course going? - B: I’m really enjoying it.
(A: Khóa học diễn ra như thế nào? - B: Tôi thực sự thích nó.)
Chọn C
15. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. power (n): năng lượng
B. uses (n): việc sử dụng
C. plants (n): nhà máy
D. sources (n): nguồn
Energy sources are various in Vietnam, ranging from coal, oil, natural gas, hydropower and renewable
energy.
(Các nguồn năng lượng ở Việt Nam rất đa dạng, từ than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, thủy điện và năng
lượng tái tạo.)
Chọn D
16. natural
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “gas” (khí) cần một tính từ
nature (n): thiên nhiên => natural (adj): tự nhiên
Today, we get a lot of energy from fossil fuels: coal, oil, and natural gas.
(Ngày nay, chúng ta nhận được rất nhiều năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch: than đá, dầu mỏ và khí đốt tự
nhiên.)
Đáp án: natural
17. friendly
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe “are” cần một tính từ.
friend (n): bạn bè => friendly (adj): thân thiện
They are friendly and help me practice English every day.
(Họ rất thân thiện và giúp tôi luyện tiếng Anh mỗi ngày.)
Đáp án: friendly
18. celebration
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “annual” (thường niên) cần một danh từ.
celebrate (v): tổ chức => celebration (n): lễ hội
The Thames Festival is an annual celebration of the River Thames in London with many exciting events
and talks.
(Lễ hội Thames là một lễ kỷ niệm hàng năm của sông Thames ở London với nhiều sự kiện và buổi nói
chuyện thú vị.)
Đáp án: celebration
19. reliable
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe “aren’t” cần một tính từ.
rely (v): dựa vào => reliable (adj): đáng tin cậy
Buses in this country aren’t reliable. They’re often late.
(Xe buýt ở đất nước này không đáng tin cậy. Chúng thường trễ)
Đáp án: reliable
20. surprised
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe “was” cần một tính từ.
surprise (v): gây bất ngờ
=> surprised (adj): bị bất ngờ
=> surprising (adj): bất ngờ
I was so surprised because I got an A plus on my English test.
(Tôi đã rất ngạc nhiên vì tôi đã đạt điểm A trong bài kiểm tra tiếng Anh của mình.)
Đáp án: surprised
21. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. expense (n): khoản chi
B. pollution (n): sự ô nhiễm
C. weather (n): thời tiết
D. noise (n): tiếng ôn
80% of the electricity for the town comes from the coal plant, which is the cause of pollution in the city.
(80% điện cho thị trấn đến từ nhà máy than, đây là nguyên nhân gây ô nhiễm trong thành phố.)
Chọn B
22. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. solar (adj): thuộc về mặt trời
B. oil (n): dầu
C. gas (n): khí ga
D. coal (n): than đá
I suggest the city develop more renewable sources like solar, wind, and nuclear power.
(Tôi đề nghị thành phố phát triển thêm các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời, gió và hạt nhân.)
Chọn A
23. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. advantaged (adj): có lợi thế hơn
B. noisy (adj): ồn ào
C. expensive (adj): đắt tiền
D. dangerous (adj): nguy hiểm
For example, solar panels have become less expensive than coal, cheap to build, and cleaner for the
environment.
(Ví dụ, các tấm pin mặt trời đã trở nên rẻ hơn so với than đá, rẻ để xây dựng và sạch hơn cho môi trường.)
Chọn C
24. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Nuclear (n): hạt nhân
B. Solar panels (n): tấm năng lượng mặt trời
C. Hydropower (n): thủy điện
D. Wind turbines (n): Tua bin gió
Wind turbines have gotten larger, make less noise, and produce more energy with less wind.
(Tua-bin gió ngày càng lớn hơn, ít gây ra tiếng ồn hơn và tạo ra nhiều năng lượng hơn với lượng gió ít
hơn.)
Chọn D
25. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. safe (adj): an toàn
B. dangerous (adj): nguy hiểm
C. exhausted (adj): cạn kiệt
D. clean (adj): sạch
Nuclear power can sometimes be dangerous, but it’s cheap to run.
(Năng lượng hạt nhân đôi khi có thể nguy hiểm, nhưng nó rẻ để vận hành.)
Chọn B
Bài đọc hoàn chỉnh:
Dear Mayor Glenn. This email is about the advantages of new renewable energy sources. As you may know,
80% of the electricity for the town comes from the coal plant, which is the cause of (21) pollution in the city.
After researching new technologies, I suggest the city develop more renewable sources like (22) solar, wind,
and nuclear power. Progress in the last couple of years has made renewables better energy sources than non-
renewables like coal and gas. For example, solar panels have become less (23) expensive than coal, cheap to
build, and cleaner for the environment. (24) Wind turbines have gotten larger, make less noise, and produce
more energy with less wind. Nuclear power can sometimes be (25) dangerous, but it’s cheap to run.
Tạm dịch:
Thưa Thị trưởng Glenn. Email này nói về những lợi ích của các nguồn năng lượng tái tạo mới. Như bạn có
thể biết, 80% điện cho thị trấn đến từ nhà máy than, đó là nguyên nhân gây (21) ô nhiễm trong thành phố.
Sau khi nghiên cứu các công nghệ mới, tôi đề nghị thành phố phát triển thêm các nguồn tái tạo như năng
lượng (22) mặt trời, gió và hạt nhân. Tiến bộ trong vài năm qua đã làm cho năng lượng tái tạo trở thành
nguồn năng lượng tốt hơn so với năng lượng không tái tạo như than và khí đốt. Ví dụ, các tấm pin mặt trời đã
trở nên (23) rẻ hơn so với than đá, rẻ để xây dựng và sạch hơn cho môi trường. (24) Tua-bin gió ngày càng
lớn hơn, ít gây ra tiếng ồn hơn và tạo ra nhiều năng lượng hơn với lượng gió ít hơn. Năng lượng hạt nhân đôi
khi có thể (25) nguy hiểm, nhưng nó rẻ để chạy.
26. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Anthony đã gửi một tấm bưu thiếp cho mẹ của anh ấy _________
A. nói với bà ấy về khách sạn Waldorf
B. để cho bà ấy biết anh ấy đang sống ở London
C. để cho bà ấy biết anh ấy đang tập thể dục
D. để cải thiện tiếng Anh của mình
Thông tin: I wanted to send this postcard to you and let you know I am doing well and living in London.
(Con muốn gửi tấm bưu thiếp này cho mẹ và cho mẹ biết rằng con đang sống tốt và đang sống ở London.)
Chọn B
27. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cách tốt nhất để mô tả khách sạn Waldorf là gì?
A. xưa cũ
B. lớn
C. bình thường
D. đẹp
Thông tin: It is an old hotel, and many famous guests stay there.
(Đó là một khách sạn cũ, và nhiều khách nổi tiếng ở lại đó.)
Chọn A
28. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Anthony tập thể dục gì quanh thành phố?
A. Anh ấy chạy nhanh đến gần căn hộ của mình.
B. Anh ấy chạy bộ quanh thành phố.
C. Anh ấy đi dạo quanh công viên.
D. Anh ấy chơi bóng đá với bạn bè của anh ấy.
Thông tin: I got an apartment near the park and have been getting lots of exercise by going on slow runs
around the city.
(Con có một căn hộ gần công viên và đã tập thể dục rất nhiều bằng cách chạy chậm quanh thành phố.)
Chọn B
29. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu lạc bộ bóng đá Chelsea thi đấu ở đâu?
A. công viên
B. tiệm bánh
C. khách sạn
D. sân vận động
Thông tin: I have also been spending my free time watching the local Chelsea football club at the stadium.
(Con cũng đã dành thời gian rảnh của mình để xem câu lạc bộ bóng đá địa phương Chelsea tại sân vận
động.)
Chọn D
30. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
30. Điều gì là đúng về câu chuyện?
A. Những người nổi tiếng ăn ở tiệm bánh nơi Anthony làm việc.
B. Nhiều người chơi bóng đá trong công viên.
C. Anthony đã cải thiện tiếng Anh của mình vì anh ấy luyện tập hàng ngày.
D. Khách sạn Waldorf đối diện với câu lạc bộ bóng đá Chelsea thi đấu.
Thông tin: You would be happy to know that I have been improving my English. Being able to practice
every day has helped me a lot.
(Mẹ sẽ rất vui khi biết rằng con đã cải thiện tiếng Anh của mình. Có thể luyện tập mỗi ngày đã giúp con rất
nhiều.)
Chọn C
31.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
- Cấu trúc viết câu với so sánh hơn của danh từ không đếm được “gas” (xăng): S1 + V + less + danh từ +
than + S2
- Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật về một phương tiện giao thông.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “it” (nó): S + Vs/es.
use (v): sử dụng
I’m going to buy a hybrid car because it doesn’t use as much gas as other cars.
(Tôi sẽ mua một chiếc xe hybrid vì nó không tốn nhiều xăng như những chiếc xe khác.)
Đáp án: I’m going to buy a hybrid car because it uses less gas than other cars.
(Tôi sẽ mua một chiếc xe hybrid vì nó sử dụng ít xăng hơn những chiếc xe khác)
32.
Kiến thức: Viết câu với “spend”
Giải thích:
- Thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V2/ed
spend – spent – spent (v): dành ra
- Sau động từ “spend” cần một động từ ở dạng V-ing.
tour = go sightseeing (v): tham quan
My sightseeing tour in Melbourne lasted two hours.
(Chuyến tham quan của tôi ở Melbourne kéo dài hai giờ.)
Đáp án: I spent two hours going sightseeing in Melbourne.
(Tôi đã dành hai giờ để tham quan ở Melbourne.)
33.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
- Cấu trúc so sánh hơn với danh từ “wind power” (năng lượng gió): S1 + V + more + danh từ + than + S2.
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc có thật ở hiện tại
- Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “China” (Trung Quốc): S + Vs/es.
produce (v): sản xuất
China is the largest producer of wind power in the world.
(Trung Quốc là nhà sản xuất điện gió lớn nhất thế giới.)
Đáp án: China produces more wind power than any other countries in the world.
(Trung Quốc sản xuất nhiều năng lượng gió hơn bất kỳ quốc gia nào khác trên thế giới.)
34.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
- Thì tương lai gần diễn tả một sự việc xảy ra trong tương lai có kế hoạch từ trước.
- Cấu trúc thì tương lai gần chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi): S + are + going to + Vo (nguyên thể).
visit (v): thăm
Our plan is to visit the Opera House on the first day.
(Kế hoạch của chúng tôi là đến thăm Nhà hát Lớn vào ngày đầu tiên.)
Đáp án: We are going to visit the Opera House on the first day.
(Chúng tôi dự định đến thăm Nhà hát Lớn vào ngày đầu tiên.)
35.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một phong tục tập quán.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “Vietnamese people” (người Việt Nam): S +
Vo.
give (v): đưa
- Like + N: giống như…
Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year.
(Cả người Việt Nam và người Trung Quốc đều lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên đán.)
Đáp án: Like Chinese people, Vietnamese people give children lucky money on Lunar New Year.
(Cũng như người Trung Quốc, người Việt lì xì cho trẻ nhỏ vào dịp Tết Nguyên đán.)
36. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
People celebrate it on the third Thursday of November.
(Mọi người ăn mừng nó vào thứ năm thứ ba của tháng mười một.)
Thông tin: In the USA, we celebrate it on the fourth Thursday of November.
(Tại Hoa Kỳ, chúng tôi kỷ niệm ngày này vào ngày thứ Năm thứ tư của tháng 11.)
Chọn False
37. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Family members and friends usually gather to have a feast.
(Các thành viên trong gia đình và bạn bè thường tụ tập để ăn tiệc.)
Thông tin: We usually prepare a feast for family and friends.
(Chúng tôi thường chuẩn bị một bữa tiệc cho gia đình và bạn bè.)
Chọn True
38. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
In his family, only adults prepare the feast.
(Trong gia đình anh, chỉ có người lớn chuẩn bị bữa tiệc.)
Thông tin: Both adults and children take part in the food preparation.
(Cả người lớn và trẻ em đều tham gia vào việc chuẩn bị thức ăn.)
Chọn False
39. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Cornbread is one of the traditional dishes.
(Bánh ngô là một trong những món ăn truyền thống.)
Thông tin: Some of the traditional foods are turkey, sweet potatoes, and cornbread.
(Một số món ăn truyền thống là gà tây, khoai lang và bánh ngô.)
Chọn True
40. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
After the feast, they play board games.
(Sau bữa tiệc, họ chơi board game.)
Thông tin: After the meal, we play board games together.
(Sau bữa ăn, chúng tôi cùng nhau chơi board game.)
Chọn True
Bài nghe:
Hello everyone. I'm Mark. Today I'm going to talk about Thanksgiving, or Turkey Day. It's a national holiday.
People from Canada and the USA celebrate it every year to be thankful for successful harvests. In the USA,
we celebrate it on the fourth Thursday of November. We usually prepare a feast for family and friends. Both
adults and children take part in the food preparation. Some of the traditional foods are turkey, sweet potatoes,
and cornbread. After the meal, we play board games together. My family usually takes this opportunity to help
others. My parents volunteer to cook and serve food to homeless people. My sister and I read books to old
people in a nursing home near our house.
Tạm dịch:
Xin chào mọi người. Mình là Mark. Hôm nay mình sẽ trình bày về ngày lễ Tạ ơn, hay còn gọi là Ngày Gà tây.
Đó là một ngày lễ của đất nước. Những người đến từ Canada và Mỹ kỉ niệm ngày này hằng năm để tỏ lòng
biết ơn những mùa vụ bội thu. Ở Mỹ, chúng mình kỉ niệm ngày này vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư của
tháng 11. Chúng mình thường chuẩn bị một bữa tiệc cho gia đình và bạn bè. Cả người lớn và trẻ em đều tham
gia chuẩn bị đồ ăn. Một số những món ăn truyền thống là gà tây, khoai lang và bánh mì bắp. Sau bữa ăn,
chúng mình cùng nhau chơi các trò chơi board game. Gia đình mình thường nhân cơ hội này giúp đỡ người
khác. Bố mẹ mình tự nguyện nấu và mang đồ ăn đến cho những người vô gia cư. Chị gái mình và mình đọc
sách cho những người già một viện dưỡng lão gần nhà.
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 4
MÔN: TIẾNG ANH 7 iLEARN SMART WORLD
31. She told me her brother didn’t work as a software engineer at Google anymore.
32. Some experiments are being done with soap in the school lab.
33. The beach holiday this year was worse than the sightseeing tour we took last year.
34. We can’t stand people throwing litter on the streets.
35. The final English exams have not been marked by the teacher yet.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Phát âm “es”
Giải thích:
A. causes /kɔːziz/
B. washes /wɒʃiz/
C. misses /mɪsiz/
D. studies /ˈstʌd·iz/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /iz/.
Chọn D
2. C
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. teacher /ˈtiː.tʃər/
B. department /dɪˈpɑːt.mənt/
C. electric /iˈlek.trɪk/
D. weather /ˈweð.ər/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /ə/.
Chọn C
3. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/
B. transportation /ˌtræn.spɔːˈteɪ.ʃən/
C. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/
D. convenient /kənˈviː.ni.ənt/
Phương án B có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn B
4. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. demon /ˈdiː.mən/
B. balloon /bəˈluːn/
C. special /ˈspeʃ.əl/
D. welcome /ˈwel.kəm/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
5. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. uses (v): sử dụng
B. provides (v): cung cấp
C. has (v): có
D. creates (v): tạo ra
In Vietnam, hydropower is one of the largest sources of renewable energy. It provides about 40% of the
total national energy resources.
(Ở Việt Nam, thủy điện là một trong những nguồn năng lượng tái tạo lớn nhất. Nó cung cấp khoảng 40%
tổng nguồn năng lượng quốc gia.)
Chọn B
6. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. assistant (n): trợ lý
B. guide (n): hướng dẫn viên
C. agent (n): đại lý
D. participant (n): người tham gia
We went to Machu Picchu last summer. The guide gave us a tour of the Incan ruins and told us many
interesting stories.
(Chúng tôi đã đến Machu Picchu vào mùa hè năm ngoái. Người hướng dẫn đã cho chúng tôi tham quan tàn
tích của người Inca và kể cho chúng tôi nhiều câu chuyện thú vị.)
Chọn B
7. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. greetings (n): lời chào hỏi
B. sayings (n): nói
C. traditions (n): truyền thống
D. wishes (n): lời chúc
During Tết holiday, Vietnamese people give each other best wishes for a lucky and successful Lunar New
Year.
(Trong ngày Tết, người Việt Nam dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất cho một Tết Nguyên đán may
mắn và thành công.)
Chọn D
8. D
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích:
A. their: của họ => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ.
B. they: họ => chủ ngữ, đứng trước động từ.
C. them: họ => tân ngữ, đứng sau động từ.
D. theirs: (ai/ cái gì) của họ => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
Sau động từ “be” cần một tân ngữ. Câu trước đề cập đến “suitcase” (va li) nên câu sau dùng “theirs” (their
suitcase).
A: Whose suitcase is this? - B: It has Jodie and Jack’s names on it, so it must be theirs.
(A: Đây là vali của ai? - B: Nó có tên của Jodie và Jack trên đó, vậy nó chắc chắn là của họ.)
Chọn D
9. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. project (n): dự án
B. presentation (n): bài thuyết trình
C. report (n): báo cáo
D. revision (n): sự xem lại
The teacher asked us to choose a book from the list, read it at home and then write a report about it.
(Giáo viên yêu cầu chúng tôi chọn một cuốn sách trong danh sách, đọc nó ở nhà và sau đó viết báo cáo về
nó.)
Chọn C
10. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. wheels (n): bánh xe
B. engines (n): động cơ
C. panels (n): tấm pin
D. turbines (n): tua - bin gió
Vietnam’s largest wind power plant with 45 turbines is in central Ninh Thuận Province.
(Nhà máy điện gió lớn nhất Việt Nam với 45 tua-bin nằm ở trung tâm tỉnh Ninh Thuận.)
Chọn D
11. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sports center (n): trung tâm thể thao
B. field (n): sân
C. stadium (n): sân vận động
D. park (n): công viên
I’m watching a football match with my dad at the stadium. This place is very big; it can hold up to more
than 60,000 people.
(Tôi đang xem một trận bóng đá với bố tôi ở sân vận động. Nơi này rất lớn; nó có thể chứa tới hơn 60.000
người)
Chọn C
12. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
D. however: tuy nhiên
Nick got 100% on his physics test. His twin brother, Adam, however, had to retake the test.
(Nick đã đạt 100% trong bài kiểm tra vật lý của mình. Tuy nhiên, người anh song sinh của anh, Adam, đã
phải thi lại.)
Chọn D
13. A
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Giải thích:
A. Wind power is clean to run.
(Năng lượng gió sạch để vận hành.)
B. Wind turbines are cheaper.
(Tua - bin gió rẻ hơn.)
C. Wind power produces more energy.
(Năng lượng gió tạo ra nhiều năng lượng hơn.)
D. Wind turbines can harm wildlife such as birds and bats.
(Tua - bin gió có thể gây hại cho động vật hoang dã như chim và dơi.)
A: What is a disadvantage of wind power? - B: Wind turbines can harm wildlife such as birds and bats.
(A: Nhược điểm của năng lượng gió là gì? - B: Tua bin gió có thể gây hại cho động vật hoang dã như chim
và dơi.)
Chọn A
14. D
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “next time” (lần tiếp theo) => cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will +
Vo (nguyên thể).
Easter’s exact date varies because it depends on the moon. In 2022, Easter was on April 17th, and next time,
in 2023, it will be on April 9th.
(Ngày chính xác của lễ Phục sinh khác nhau vì nó phụ thuộc vào mặt trăng. Năm 2022, lễ Phục sinh rơi vào
ngày 17 tháng 4 và lần tiếp theo, vào năm 2023, lễ Phục sinh sẽ vào ngày 9 tháng 4.)
Chọn D
15. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. homework (n): bài tập về nhà
B. test (n): bài kiểm tra
C. essay (n): bài tiểu luận
D. paper (n): giấy
Yesterday, I wrote an essay about the benefits of studying overseas, and the teacher said it was good.
(Hôm qua, tôi đã viết một bài luận về lợi ích của việc học tập ở nước ngoài, và giáo viên nói rằng nó rất
hay.)
Chọn C
16. solar
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “energy” (năng lượng) cần một tính từ.
sun (n): mặt trời => solar (adj): thuộc về mặt trời
Solar energy uses panels to catch sunlight and convert it into electricity
(Năng lượng mặt trời sử dụng các tấm pin để bắt ánh sáng mặt trời và chuyển hóa thành điện năng)
Đáp án: solar
17. renewable
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “energy source” (nguồn năng lượng) cần một tính từ.
renew (v): làm mới => renewable (adj): có thể tái tạo
Wind power is another type of renewable energy source.
(Năng lượng gió là một loại nguồn năng lượng tái tạo khác.)
Đáp án: renewable
18. sightseeing
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “go” (đi) cần một động từ ở dạng V-ing
go sightseeing (v): đi tham quan
When I first arrived, I spent half a day going sightseeing around Vancouver.
(Khi mới đến, tôi dành nửa ngày để đi tham quan Vancouver.)
Đáp án: sightseeing
19. eco-friendly
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe “are” cần một tính từ.
friend (n): bạn bè
=> friendly (adj): thân thiện => eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
I think electric cars are more eco-friendly than petrol cars because they don’t produce air pollution
(Tôi nghĩ ô tô điện thân thiện với môi trường hơn ô tô chạy xăng vì chúng không gây ô nhiễm không khí)
Đáp án: eco-friendly
20. independent
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “become” (trở nên) cần một tính từ.
depend (v): phụ thuộc => dependent (adj): phụ thuộc
=> independent (adj): độc lập
Studying abroad puts you into an unfamiliar situation, so you will become more independent.
(Du học đặt bạn vào một hoàn cảnh xa lạ, vì vậy bạn sẽ trở nên độc lập hơn.)
Đáp án: independent
21. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tradition (n): truyền thống
B. festival (n): lễ hội
C. celebrate (v): ăn mừng
D. experience (n): kinh nghiệm
She suggested the best time to visit the city was during the Tet festival.
(Cô gợi ý thời gian tốt nhất để thăm thành phố là trong lễ Tết.)
Chọn B
22. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. and: và
C. but: nhưng
D. or: hoặc
I had such a great time, so I want to share my personal experience and what I learned about the Vietnam
Lunar New Year.
(Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, vì vậy tôi muốn chia sẻ kinh nghiệm cá nhân của mình và những
gì tôi học được về Tết Nguyên đán Việt Nam.)
Chọn A
23. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. made (v): khiến
B. fond (adj): thích thú
C. full (adj): đầy ắp
D. proud (adj): tự hào
The city is full of flower vendors, and all the trees are in bloom.
(Thành phố có rất nhiều tiệm bán hoa, và tất cả các cây đều đang nở hoa.)
Chọn C
24. B
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật về lễ tết.
Cấu trúc thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “Tet” với động từ “tobe”: S + is +…
Finally, Tet is about spending time with your family.
(Cuối cùng, Tết là để dành thời gian cho gia đình của bạn.)
Chọn B
25. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. what: cái gì
B. why: tại sao
C. where: nơi nào
D. how: như thế nào
I was surprised at how empty the city was.
(Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy thành phố trống rỗng như thế nào.)
Chọn D
Bài hoàn chỉnh:
Last spring, I visited my cousin living in Ho Chi Minh City. She suggested the best time to visit the city was
during the Tet (21) festival. I had such a great time, (22) so I want to share my personal experience and what
I learned about the Vietnam Lunar New Year. First, Tet is a celebration of the start of spring. The city is (23)
full of flower vendors, and all the trees are in bloom. Second, it’s about paying respect to your ancestors. I
saw many people burning incense and families putting out food and fruit for their loved ones who have passed
away. Finally, Tet (24) is about spending time with your family. I was surprised at (25) how empty the city
was. My cousin told me it's a tradition for families to return to their hometown to celebrate the New Year.
Tạm dịch:
Mùa xuân năm ngoái, tôi đến thăm người chị họ sống ở thành phố Hồ Chí Minh. Cô đề nghị thời gian tốt nhất
để thăm thành phố là trong (21) lễ Tết. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, (22) vì vậy tôi muốn chia sẻ
kinh nghiệm cá nhân của mình và những gì tôi học được về Tết Nguyên đán Việt Nam. Thứ nhất, Tết là lễ
mừng đầu xuân. Thành phố (23) đầy những tiệm bán hoa, và tất cả các cây đều nở hoa. Thứ hai, đó là về việc
tỏ lòng kính trọng với tổ tiên của bạn. Tôi thấy nhiều người thắp hương và nhiều gia đình bày thức ăn và trái
cây cho những người thân yêu của họ đã qua đời. Cuối cùng, Tết (24) là khoảng thời gian dành cho gia đình
của bạn. Tôi ngạc nhiên tại thành phố trống rỗng (25) như thế nào. Anh họ tôi nói với tôi rằng đó là truyền
thống của các gia đình về quê ăn Tết.
26. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Henry was surprised at how clean and beautiful London became after 20 years.
(Henry rất ngạc nhiên khi thấy London trở nên sạch đẹp như thế nào sau 20 năm.)
Thông tin: I would like you to know how surprised I was at how clean and beautiful the city has become.
(Tôi muốn bạn biết rằng tôi đã ngạc nhiên như thế nào trước thành phố đã trở nên sạch đẹp như thế nào.)
Chọn True
27. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
On Henry’s last visit to the city, the pollution was so terrible he could only go outside during the day.
(Trong chuyến thăm cuối cùng của Henry đến thành phố, tình trạng ô nhiễm khủng khiếp đến mức anh ấy
chỉ có thể ra ngoài ban ngày.)
Thông tin: On my last visit twenty years ago, the pollution was so terrible I had to stay inside the hotel
during the day,
(Trong chuyến thăm cuối cùng của tôi hai mươi năm trước, tình trạng ô nhiễm khủng khiếp đến mức tôi phải
ở trong khách sạn cả ngày)
Chọn True
28. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
London replaced the coal plant with solar panels and wind turbines.
(London đã thay thế nhà máy than bằng các tấm pin mặt trời và tua-bin gió.)
Thông tin: It was also great to see the dirty coal plant replaced with solar panels and wind turbines.
(Thật tuyệt khi thấy nhà máy than bẩn được thay thế bằng các tấm pin mặt trời và tua-bin gió.)
Chọn True
29. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
By 2030, the city will get 60% of its energy from renewable energy sources.
(Đến năm 2030, thành phố sẽ lấy 60% năng lượng từ các nguồn năng lượng tái tạo.)
Thông tin: I read in the newspaper that the city now gets 60% of its energy from renewable energy sources
and will add another 20% by 2030.
(Tôi đọc trên báo rằng thành phố hiện có 60% năng lượng từ các nguồn năng lượng tái tạo và sẽ thêm 20%
nữa vào năm 2030.)
Chọn False
30. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Henry suggested the city should add more renewable energy like natural gas.
(Henry đề nghị thành phố nên bổ sung thêm năng lượng tái tạo như khí đốt tự nhiên.)
Thông tin: My only suggestion to make the city more eco-friendly would be to reduce the use of natural
gas for cooking.
(Đề xuất duy nhất của tôi để làm cho thành phố trở nên thân thiện với môi trường hơn là giảm việc sử dụng
khí đốt tự nhiên để nấu ăn.)
Chọn False
31.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
- Cấu trúc viết câu thì tương lai gần có kế hoạch sẵn từ trước với chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi): S + are
going + to Vo (nguyên thể)
visit (v): thăm
We plan to visit my grandparents next Monday.
(Chúng tôi dự định đến thăm ông bà của tôi vào thứ Hai tới.)
Đáp án: We are going to visit my grandparents next Monday.
(Chúng tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào thứ Hai tới.)
32.
Kiến thức: So sánh bằng
Giải thích:
- Cấu trúc viết câu với so sánh bằng chủ ngữ số ít “the bus” (xe buýt) ở dạng phủ định: S1 + is + as + tính từ
+ as + S2.
convenient (adj): tiện lợi
The subway is more convenient than the bus.
(Tàu điện ngầm thuận tiện hơn xe buýt.)
Đáp án: The bus is not as convenient as the subway.
(Xe buýt không thuận tiện như tàu điện ngầm.)
33.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả với “so”
Giải thích:
- Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V.
The weather is nice. We decide to go camping
(Thời tiết đẹp. Chúng tôi quyết định đi cắm trại)
Đáp án: The weather is nice, so we decide to go camping.
(Thời tiết đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi cắm trại.)
34.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ với “Although”
Giải thích:
- Cấu trúc viết câu với “Although” (mặc dù): Although + S + V, S + V.
The rain is heavy. John keeps going outside.
(Mưa to. John tiếp tục đi ra ngoài.)
Đáp án: Although the rain is heavy, John keeps going outside.
(Mặc dù trời mưa to nhưng John vẫn đi ra ngoài.)
35.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “have to”
Giải thích:
- “It is not necessary”: nó không cần thiết
- Cấu trúc viết câu với “have to” ở thì hiện tại đơn dạng phủ định chủ ngữ số ít “he” (anh ấy): S + doesn’t +
have to + Vo (nguyên thể).
go (v): đi
It is not necessary for him to go to swimming class on rainy days.
(Anh ấy không cần phải đến lớp học bơi vào những ngày mưa.)
Đáp án: He doesn't have to go to swimming class on rainy days.
(Anh ấy không cần phải đến lớp học bơi vào những ngày mưa.)
36. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Bài kiểm tra tiếng Anh rất khó vì cậu con trai không hiểu __________.
A. động từ khẳng định ở quá khứ đơn
B. động từ bất quy tắc ở quá khứ đơn
C. động từ bất quy tắc ở tương lai đơn
D. động từ quy tắc ở quá khứ đơn
Thông tin: The test was very hard. I don't understand how to use irregular verbs in past simple.
(Bài kiểm tra rất khó. Con không hiểu cách sử dụng động từ bất quy tắc ở thì quá khứ đơn.)
Chọn B
37. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Điều gì đúng về ngôn ngữ tiếng Anh?
A. Đó là ngôn ngữ được nói nhiều nhất trên thế giới.
B. Thật đơn giản để học.
C. Bạn không thể kiếm tiền tốt.
D. Bạn sẽ không cần đến nó.
Thông tin: English is the most spoken language in the world.
(Tiếng Anh là ngôn ngữ được nói nhiều nhất ở. Thế giới ở một thời điểm nào đó nó có thể giúp thay đổi
cuộc đời bạn.)
Chọn A
38. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người mẹ đã làm việc với vai trò là một __________.
A. nhạc sĩ
B. nhiếp ảnh gia
C. hướng dẫn viên du lịch
D. giáo viên
Thông tin: Remember that time I worked as a tour guide, I made good money because I spoke English
well.
(Nhớ hồi đó mẹ làm hướng dẫn viên du lịch, mẹ kiếm tiền khá vì nói tiếng Anh giỏi.)
Chọn C
39. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
ại sao nhạc sĩ cần phải biết tiếng Anh?
A. Nếu họ bị lạc và cần sự chỉ đường.
B. Để kiếm tiền tốt.
C. Để vượt qua một bài kiểm tra.
D. Đi du lịch vòng quanh thế giới.
Thông tin: I guess it would help me if I needed directions.
(Con đoán nó sẽ giúp con nếu con cần sự chỉ đường.)
Chọn A
40. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Chủ đề chính của cuộc trò chuyện là gì?
A. Cách tốt nhất để học tiếng Anh là thực hành.
B. Bạn có thể kiếm tiền tốt khi làm hướng dẫn viên du lịch.
C. Tiếng Anh có thể thay đổi cuộc đời ai đó.
D. Các nhạc sĩ đi khắp thế giới.
Thông tin cả bài đề cập đến tầm quan trọng của việc học tiếng anh và những lợi ích của nó.
Chọn C
Bài nghe:
A: Hey, son, how did you do on the English test today?
B: The test was very hard. I don't understand how to use irregular verbs in past simple.
A: Well, it's important to do well on your tests and understand English.
B: Why I won't need it?
A: English is the most spoken language in the world. At some point it could help change your life.
Remember that time I worked as a tour guide, I made good money because I spoke English well.
B: But I only want to be a musician.
A: Well, musicians travel all around the world. What if you got lost sightseeing and needed directions?
B: I guess it would help me if I needed directions.
A: Let me help you study. the best way to learn is to practice.
Tạm dịch:
A: Này con trai, hôm nay con làm bài kiểm tra tiếng Anh thế nào?
B: Bài kiểm tra rất khó. Con không hiểu cách sử dụng động từ bất quy tắc ở thì quá khứ đơn.
A: Chà, điều quan trọng là con phải làm tốt bài kiểm tra và hiểu tiếng Anh.
B: Tại sao con không cần nó?
A: Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Tại một số điểm nó có thể giúp thay đổi
cuộc sống của con. Nhớ hồi đó làm hướng dẫn viên du lịch, mẹ kiếm tiền khá tốt vì nói tiếng Anh giỏi.
B: Nhưng con chỉ muốn trở thành một nhạc sĩ.
A: Chà, các nhạc sĩ đi du lịch khắp thế giới. Điều gì sẽ xảy ra nếu con bị lạc khi tham quan và cần chỉ dẫn?
B: Con đoán nó sẽ giúp con nếu con cần chỉ dẫn.
A: Hãy để mẹ giúp bạn học. Cách tốt nhất để học là thực hành.