You are on page 1of 13

CHUYỂN GIAO CÔNG

NGHỆ
Ở VIỆT NAM
Le Thi Thu Hien
Institute of Biotechnology
Vietnamese Academy of Science and Technology
VEF Postdoctoral Fellow
PIPRA, UC Davis, California

1
Khái niệm công
nghệ
Luật chuyển giao công nghệ số
80/2006/QH11 ngày 29/11/2006
Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không
kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ; tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và giá
trị gia tăng cao; có khả năng hình thành các ngành sản xuất, dịch vụ mới
hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.
Công nghệ mới là công nghệ lần đầu tiên được tạo ra tại Việt Nam.
Công nghệ tiên tiến là công nghệ hàng đầu, có trình độ công nghệ cao
hơn trình độ công nghệ cùng loại hiện có.

2
Chuyển giao công nghệ
 Bản chất
 Chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một
phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao
công nghệ sang bên nhận công nghệ.
 Đi kèm với việc huấn luyện toàn diện của một bên và sự học
hỏi của bên kia
 Quá trình chuyển giao
 Đàm phán, ký kết hợp đồng
 Thực hiện hợp đồng

3
Hợp đồng chuyển giao công
nghệ
 Những nội dung thuộc quyền tự quyết của các bên
 Hình thức chuyển giao: hợp đồng chuyển giao công nghệệ̣ độc lập/ phần chuyển giao
trong dự án đầu tư hoặc hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao
quyền sở hữu công nghiệp/mua bán máy móc thiết bị kèm CGCN
 Ngôn ngữ
 Các nội dung trong hợp đồng:
 Đối tượng chuyển giao, sản phẩm tạo ra
 Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ
 Phương thức chuyển giao
 Quyền và nghĩa vụ của các bên
 Giá, phương thức thanh toán
 Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
 Khái niệm, thuật ngữ sử dụng/ Trách nhiệm bảo hành/ Pháp luật áp dụng giải quyết tranh chấp
 Các thỏa thuận khác (nếu có): chuyên gia

Tự nguyện đăng ký hợp đồng 4


Hợp đồng chuyển giao công
nghệ
 Những nội dung phải tuân thủ
 Hình thức hợp đồng
 Áp dụng pháp luật Việt Nam
 Quyền chuyển giao công nghệ (Đ8)
 Những nội dung liên quan đến sở hữu trí tuệ
 Công nghệ hạn chế chuyển giao: mục đích: bảo vệ lợi ích quốc gia; sức khỏe
con người; động, thực vật, tài nguyên, môi trường…
 Công nghệ cấm chuyển giao: không đáp ứng các quy định về an toàn lao
động.../ gây hậu quả xấu đến quốc phòng, an ninh…/ thuộc danh mục bí mật
nhà nước
 Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao (Đ13): tổn hại đến
lợi ích quốc phòng, an ninh.. Hủy hoại tài nguyên môi trường.. ./ vi phạm
quyền chuyển giao
5
Hợp đồng chuyển giao công
nghệ
 So với Nghị định 45/1998/NĐ-CP, Luật Chuyển giao công nghệ mới đã bãi bỏ
các quy định về:
 Đăng ký, phê duyệt
 Khung giá, giá trần:
Mức giá CGCN <= 5% “giá bán tịnh” của sản phẩm được sản xuất bằng công
nghệ; 25% lợi tức sau thuế của bên nhận chuyển giao or 8% đóng góp vốn pháp
định vào bên nhận chuyển giao
 Thời hạn hợp đồng: 7 năm
 Các nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng
 Những điều khoản không được đưa vào hợp đồng: buộc bên nhận phải mua
hay chấp nhận hạn mức

6
Hợp đồng chuyển giao công
nghệ
 So với Nghị định 45/1998/NĐ-CP, Luật Chuyển giao công
nghệ mởi mở rộng quy định về:
 Áp dụng pháp luật CGCN có yếu tố nước ngoài; thỏa
thuận áp dụng pháp luât nước ngoài & tập quán thương
mại quốc tế nếu không trái với pháp luật VN
 Phương thức thanh toán:
Trả 1 lần hoặc nhiều lần bằng tiền/ hàng hóa
Chuyển giá trị công nghệ thành vốn góp vào dự án đầu tư hoặc vào
vốn của doanh nghiệp
 Cách xử lý vi phạm hợp đồng: xử lý hành chính/ truy
cứu/ bồi thường
 Cách giải quyết tranh chấp phát sinh: thương lượng/ hòa
giải/ trọng tài 7
Dịch vụ chuyển giao công
nghệ
 Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật:
 Tư vấn chuyển giao công nghệ;
 Đánh giá;
 Định giá;
 Giám định công nghệ
 Dịch vụ hỗ trợ giao dịch công nghệ
 Môi giới chuyển giao công nghệ
 Xúc tiến chuyển giao công nghệ
 Dịch vụ hỗ trợ tạo hàng hóa công nghệ
 Cơ sở ươm tạo công nghệ
 Cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ
8
Chính sách của nhà nước đối với

hoạt động chuyển giao công


nghệ
 Kiểm soát chuyển giao công nghệ
 Quy định các hành vi cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ
 Ban hành danh mục công nghệ cấm chuyển giao
 Ban hành danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
 Quy định chế độ báo cáo, thống kê chuyển giao công nghệ
 Quy định đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
 Quy định công bố danh mục công nghệ tạo ra từ ngân sách nhà nước
 Quy định kiểm tra, thanh tra hoạt động chuyển giao công nghệ
 Phân công trách nhiệm đối với các cơ quan quản lý nhà nước

9
Chính sách của nhà nước
 Ưu đãi nhằm khuyến khích chuyển giao công nghệ
 Miễn, giảm các loại thuế
 Danh mục khuyến khích chuyển giao công nghệ cao, tiên tiến
 Danh mục khuyến khích chuyển giao công nghệ cho vùng nông thôn,
miền núi
 Quy định việc giao chủ sở hữu, phân chia thu nhập đối với kết quả
nghiên cứu - triển khai, công nghệ được tạo ra từ ngân sách nhà nước
 Quy định việc thế chấp tài sản đối với các tổ chức nghiên cứu và triển
khai công lập

10
Chính sách của nhà nước
 Nhà nước hỗ trợ vốn nhằm thúc đẩy chuyển giao
công nghệ
 Quỹ phát triển khoa học công nghệ của doanh nghiệp
 Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
 Chính sách khuyến khích nhập khẩu công nghệ

11
Chuyển giao kết quả nghiên cứu &
phát triển công nghệ/ Ngân sách
 Nhà nước giao quyền chủ sở hữu cho tổ chức
chủ trì R&D
 Phân chia thu nhập (Đ42):
 Tác giả sáng chế: Luật SHTT
 Tổ chức chủ trì R&D phải quy định cụ thể, công
khai cơ chế & tỷ lệ phân chia lợi ích: tổ chức sản
xuất: tác giả được hưởng tỷ lệ % trên giá bán của sản
phẩm trong 10 năm (max)/ 20-35% số tiền thu được
từ hợp đồng chuyển giao/50% thu nhập còn lại 12
đầu
tư cho R&D – 50% quỹ phúc lợi, khen thưởng
Xin chân thành cảm ơn!

13

You might also like