You are on page 1of 9

1.

KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG, PHÂN LOẠI


MÔI TRƯỜNG:
a/ Khái niệm môi trường văn hóa: là
tổng thể phức hợp các hiện tượng,
các gía trị văn hóa vật thể , văn hóa
phi vật thể, văn hóa tâm linh , biểu
hiện mối quan hệ giữa con người với
tự nhiên, con người và xã hội, con
người và con người , tác động đến
con người , cộng đồng và xã hội
trong những điều kiện , hoàn
cảnh ,không gian , thời gian nhất
định.
b/ Khái niệm môi trường tự nhiên

+ Hệ thống quan điểm 1: môi trường bao


gồm cả thế giới vô sinh và hữu sinh quanh
môi sinh vật.
trường tự
nhiên + Hệ thống quan điểm 2: môi trường là
những gì cần thiết cho điều kiện sinh tồn của
giới sinh vật.
môi trường tự nhiên bao gồm tất cả những nhân tố có tác
dụng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật hay quần thể
sinh vật.
c/ Phân loại môi trường tự nhiên:

độ rộng môi vi môi trường


trường môi trường môi trường không khí tầng bình lưu

môi trường không khí môi trường không khí tầng đối lưu

môi trường không khí trong đất…..

mật độ vật môi trường nước ngọt


Tiêu chí

chất tạo nên


môi trường nước môi trường nước lợ
môi trường
môi trường nước mặn

môi trường đất cát

môi trường cạn. môi trường đất sét


nồng độ của một môi trường đất thịt
số muối và chất
hữu cơ có trong
môi trường...
2. VI MÔI TRƯỜNG, CÁC TÍNH CHẤT VÀ ỨN
DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU VI MÔI TRƯỜNG:
Khái niệm: Vi môi trường là một khu vực không lớn , xác định
mà ở đó các nhân tố vô sinh và hữu sinh khác biệt đáng kể so với
các khu vực lân cận.
Tính chất : Vi môi trường là môi trường có độ rộng nhỏ nhưng
các trị số của các nhân tố sinh thái như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,
nồng độ oxi... khác với vùng lân cận.
Trong nghiên cứu vi môi trường các gradient thẳng đứng và
nằm ngang có ý nghĩa rất quan trọng hơn so với việc đo đạc đơn
độc ở từng điểm .
Ứng dụng: ví dụ
loài chuột Microtus có
bộ lông tương đối
mỏng chúng không
thích ứng được với
điều kiện băng giá
mạnh nên chúng chỉ
hoạt động trong vùng
5cm giữa tuyết và
mặt đất.
3. MÔI TRƯỜNG NƯỚC , CÁC TÍNH CHẤT
CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC NGỌT:
Nước là nhân tố đối với đời sống sinh vật vì nó là thành phần quan trọng
của chất nguyên sinh -> sự sống phụ thuộc vào nước.

đầm, hồ, ao đặc điểm


thủy vực nước đứng là môi chung là chịu sự bồi tụ bởi
Môi trường nước trường tĩnh các vật liệu rắn.
ngọt

thủy vực nước chảy là môi sông, suối đặc điểm chung là
trường động bề mặt lòng sông, suối ngày
càng ăn sâu vào đất do bị xói
mòn.
nhiệt độ:nhiệt dung ( tỉ nhiệt) cao, ẩn nhiệt nóng chảy lớn ,ẩn nhiệt hóa
hơi cao nhất trong các chất, ở 40C nước có tỷ khối lớn nhất

Độ trong: các phần tử lơ lửng trong nước là yếu tố giới hạn sự xuyên
sâu của ánh sáng

Dòng chảy: do nước có tỉ khối lớn nên tác dụng trực tiếp của dòng chảy
Tính chất
là yếu tố giới hạn quan trọng, có vai trò phát tán sinh vật, cung cấp
thức ăn , hàm lượng oxi tỉ lệ với tốc độ dòng chảy.

Nồng độ oxi và khí cacbonic: thủy vực nước ngọt nghèo oxi và CO 2 hơn
nước biển

Nồng độ các muối biogen: nitorat và photphat là 2 biogen quan trọng

You might also like