Professional Documents
Culture Documents
Vị trí FC VC (ngàn/sp)
Triệu đồng/ năm
Hà Nội 1.300 1.100
Hải Phòng 1.500 700
Thái Nguyên 1.700 500
2.4.2. Phương pháp trọng số đơn giản
• Nội dung:
Là phương pháp kết hợp phương pháp phân tích định
tính và định lượng để lựa chọn vị trí sản xuất
Các bước thực hiện phương pháp trọng số đơn giản:
• Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vị trí
• Cho trọng số từng nhân tố căn cứ vào mức độ quan
trọng của nó
• Nhân số điểm với trọng số của từng nhân tố
• Tính tổng điểm cho từng địa điểm
• Lựa chọn địa điểm có tổng số điểm cao nhất
• Ví dụ 3: Lựa chọn địa điểm đặt doanh nghiệp biết trọng
số của từng nhân tố và điểm tương ứng với mỗi địa điểm.
Xt
XQ i i
,Y
YQ i i
Q Q
t
i i
Bộ phận A Bộ phận C
Bộ phận B Bộ phận D
Ưu điểm Nhược điểm
- Hệ thống sản xuất linh hoạt - Chi phí sản xuất trên đơn
- Trình độ chuyên môn và kỹ vị sản phẩm cao
năng cao - Lịch trình sản xuất và các
hoạt động không ổn định
- Hệ thống sản xuất ít khi bị
- Sử dụng nguyên liệu kém
ngừng
hiệu quả
- Tính độc lập trong sản xuất - Mức độ sử dụng máy
cao móc thiết bị thấp
- Chi phí bảo dưỡng thấp, có - Khó kiểm soát và chi phí
thể sửa chữa theo thời gian. kiểm soát cao
Phụ tùng thay thế không cần - Đỏi hỏi phải có sự chú ý
dự trữ nhiều. tới từng công việc cụ thể
- Phát huy được chế độ
khuyến khích nâng cao năng
suất lao động cá biệt
3.2.2. Bố trí theo sản phẩm
- Các nơi làm việc được bố trí thành dòng nhằm thực
hiện đúng trình tự các thao tác từ đầu đến cuối
- Máy móc, thiết bị được sắp xếp theo một đường cố
định như băng tải
• Các loại bố trí:
-Đường thẳng, chữ U…
3.2.3. Bố trí vị trí cố định
• Nội dung:
Sản phẩm đứng cố định ở một vị trí, còn máy móc,
thiết bị, vật tư và lao động được chuyển đến để tiến
hành sản xuất
3.2.4. Bố trí hỗn hợp:
• Các loại hình bố trí:
– Tế bào sản xuất
– Bố trí theo nhóm công nghệ
3.3. Thiết kế bố trí sản xuất trong doanh nghiệp
3.3.1. Thiết kế bố trí theo sản phẩm
Phân công nhiệm vụ cho các nơi làm việc khác nhau
để có năng lực sản xuất gần bằng nhau (Cân đối dây
chuyền sản xuất)
• Các phương pháp cân đối dây chuyền:
– Phương pháp mô hình mẫu
– Phương pháp trực quan kinh nghiệm thử đúng sai
– Phương pháp toán học…
Phương pháp trực quan thử đúng sai
- Bước 1: Xác định các công việc và thời gian thực hiện
- Bước 2: xác định thời gian chu kỳ kế hoạch
Thời gian chu kỳ là tổng thời gian mà mỗi nơi làm việc phải
thực hiện tập hợp các công việc để tạo ra được một sản phẩm
đầu ra
OT
CTKH
D
CTKH : Thời gian chu kỳ kế hoạch
OT: Thời gian làm việc trong ngày
D: Là đầu ra dự kiến
- Bước 3: Xác định và vẽ sơ đồ trình tự các bước công việc
- Bước 4: Tính số nơi làm việc tối thiểu để đảm bảo sản
xuất đạt đầu ra theo kế hoạch dự kiến
n
t i
N min i 1
CTKH
Ghi chú:
Cần thiết gần nhau.
Không mong muốn gần nhau