You are on page 1of 9

Môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Slide 1

Chương 12: Ổ trượt Trần Thiên Phúc


Môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Slide 2

Chương 12 12.1 Khái niệm chung

12.2 Vật liệu chế tạo ổ trượt

12.3 Nguyên lý bôi trơn thủy động

12.4 Khả năng tải của ổ trượt

12.5 Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính

12.6 Tính toán ổ trượt

12.7 Ổ bôi trơn thủy tỉnh

12.8 Ổ bôi trơn khí động

Chương 12: Ổ trượt Trần Thiên Phúc


Môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Slide 3

12.1 Khái niệm chung:  Theo hình dạng bề mặt làm việc: trụ, nón, cầu,
phẳng

Cấu tạo chung  Theo khả năng chịu tải: đỡ, chặn, đỡ chặn
 Vị trí cần ổ rời hai nữa
 Theo phương pháp bôi trơn: thuỷ động, thuỷ tĩnh,
 Tốc độ rất cao hay rất thấp
Phân loại khí
 Kích thước quá lớn
Kết cấu thông thường  Có tải va đập
 Làm việc trong môi trường ăn mòn, nhiệt cao
Ưu nhược điểm  Độ tin cậy cao ở vận tốc lớn

Phạm vi sử dụng  Chịu tải va đập


 Làm việc êm
 Kết cấu đơn giản
 Kích thước hướng kính nhỏ, dọc trục lớn
 Tổn thất ma sát lớn
 Yêu cầu chăm sóc, bảo trì thường xuyên

Chương 12: Ổ trượt Trần Thiên Phúc


Môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Slide 4

12.2 Vật liệu chế tạo ổ trượt:


Chủ yếu là lót ổ, thường chọn vật liệu thoả bền mỏi, có kả năng chống mòn và
dính, hệ số ma sát với trục thấp, dễ hình thành màng dầu bôi trơn, dẫn nhiệt và
chạy mòn tốt.

Vật liệu kim loại:


 Đồng thanh: cơ tính cao, thích hợp áp suất cao và vận tốc trung bình
(BrSnP10-1, BrSnPb10-10, BrPb30, BrSnZnPb6-6-3, BrSnZnPb5-5-5…).
 Babit:rất mềm thường tráng thành lớp mỏng (B83, B89, B91, B93, B16…).
 Hợp kim nhôm: hệ số ma sát thấp, dẫn nhiệt chạy mòn tốt nhưng dễ xước.
 Gang xám: dùng với trục chạy chậm, áp suất thấp.

Vật liệu gốm kim loại:dùng kim loại thiêu kết như bộ đồng thanh grafit, sắt grafit...

Vật liệu phi kim loại: Chống dính, chạy mòn tốt, có thể bôi trơn bằng nước hoặc
sử dụng trong môi trường ăn mòn (chất dẽo, gỗ, textolit, polyamid…).

Chương 12: Ổ trượt Trần Thiên Phúc


Môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Slide 5

12.3 Nguyên lý bôi trơn thuỷ động:

Ma sát trong ổ trượt:  Khe hở hình chêm


 Dầu phải có độ nhớt nhất định và chảy qua chêm
 Ma sát ướt (f = 0,001 – 0,008):
 Vector vận tốc tương đối giữa hai bề mặt là phù
 Ma sát nữa ướt (f = 0,01 –hợp
0,1)
 Ma sát nữa khô (f = 0,1 – 0,4)
 Ma sát khô (f = 0,4 – 1)

Định luật Petrov:


 Từ định luật Newton ta suy ra hệ số ma sát trong
trường hợp ổ trượt ta viết lại dưới dạng định luật Petrov để thấy được quan hệ
tuyến tính giữa f và như sau:

Nguyên lý và điều kiện bôi trơn thuỷ động

Chương 12: Ổ trượt Trần Thiên Phúc


Môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Slide 6

12.4 Khả năng tải của ổ trượt:

Ba giai đoạn bôi trơn theo tốc độ quay của ổ trượt.

Khả năng tải của lớp dầu bôi trơn trong ổ trượt (tải trọng hướng kính tối đa mà ổ
có thể mang được):

Chiều dày tối thiểu của lớp dầu:

Chương 12: Ổ trượt Trần Thiên Phúc


Môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Slide 7

12.4 Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính:

Mòn: khi điều kiện bôi trơn ma sát ướt không thoả hoặc có nhiều hạt mài rơi vào
bề mặt làm việc của ổ trượt.

Dính: thường xảy ra với ổ trượt chịu tải trọng lớn và các bề mặt làm từ vật liệu
mềm.

Tróc rỗ bề mặt do mỏi: thường xảy ra với ổ chịu tải va đập.

Chỉ tiêu tính toán ổ trượt:


 Tính toán ma sát ướt: tính bề dày lớp dầu.
 Tính toán quy ước ổ trượt: tính theo p hoặc pv.
 Tính toán nhiệt.

Chương 12: Ổ trượt Trần Thiên Phúc


Môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Slide 8

12.5 Tính toán ổ trượt:

Tính toán bôi trơn ma sát ướt:


 Chỉ tiêu:
 Trình tự.

Tính toán bôi trơn ma sát nữa ướt (tính quy ước):
 Với ổ quay chậm, bôi trơn gián đoạn:

 Với ổ quay với vận tốc trung bình:

Tính toán nhiệt cho ổ trượt:


 Cơ sở tính toán cân bằng nhiệt:

Chương 12: Ổ trượt Trần Thiên Phúc


Môn học Cơ Sở Thiết Kế Máy Slide 9

12.6 Ổ bôi trơn thuỷ tĩnh:


Nguyên lý hoạt động.

12.7 Ổ bôi trơn khí động và khí tĩnh:


Nguyên lý hoạt động.

Chương 12: Ổ trượt Trần Thiên Phúc

You might also like