Professional Documents
Culture Documents
12.1 Khái niệm chung: Theo hình dạng bề mặt làm việc: trụ, nón, cầu,
phẳng
Cấu tạo chung Theo khả năng chịu tải: đỡ, chặn, đỡ chặn
Vị trí cần ổ rời hai nữa
Theo phương pháp bôi trơn: thuỷ động, thuỷ tĩnh,
Tốc độ rất cao hay rất thấp
Phân loại khí
Kích thước quá lớn
Kết cấu thông thường Có tải va đập
Làm việc trong môi trường ăn mòn, nhiệt cao
Ưu nhược điểm Độ tin cậy cao ở vận tốc lớn
Vật liệu gốm kim loại:dùng kim loại thiêu kết như bộ đồng thanh grafit, sắt grafit...
Vật liệu phi kim loại: Chống dính, chạy mòn tốt, có thể bôi trơn bằng nước hoặc
sử dụng trong môi trường ăn mòn (chất dẽo, gỗ, textolit, polyamid…).
Khả năng tải của lớp dầu bôi trơn trong ổ trượt (tải trọng hướng kính tối đa mà ổ
có thể mang được):
Mòn: khi điều kiện bôi trơn ma sát ướt không thoả hoặc có nhiều hạt mài rơi vào
bề mặt làm việc của ổ trượt.
Dính: thường xảy ra với ổ trượt chịu tải trọng lớn và các bề mặt làm từ vật liệu
mềm.
Tính toán bôi trơn ma sát nữa ướt (tính quy ước):
Với ổ quay chậm, bôi trơn gián đoạn: