You are on page 1of 51

ĐẠI HỌC LẠC HỒNG – KHOA DƯỢC – BỘ MÔN DƯỢC LÝ/ DƯỢC LÂM SÀNG

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC


ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU, KHÁNG VIÊM


CỦA CÁC CAO PHÂN ĐOẠN DƯỢC LIỆU LÁ ĐẮNG
(VERNONIA AMYGDALINA DEL.) TRÊN CHUỘT NHẮT
Sinh viên thực hiện: Đinh Diệu Quyên
Hoàng Thúy Hiền
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đoàn Văn Viên
ThS. Ngô Văn Cường
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ

TỔNG QUAN

DƯỢC LIỆU

DƯỢC LÝ

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

2
ĐẶT VẤN ĐỀ
“In Australia, the annual cost of chronic pain
was estimated in 2007 to be $10,847 per person”
- Nicholas Henschke et al. (2015), “The Epidemiology and
Economic Consequences of Pain”, Mayo Clinic

“Diclofenac and etoricoxib together account for


approximately one-third of all sales of NSAIDs
in the 15 countries included in our analysis”
- Patricia McGettigan, David Henry, “Use of Non-Steroidal Anti-
Inflammatory Drugs That Elevate Cardiovascular Risk: An
Examination of Sales and Essential Medicines Lists in Low-,
Middle-, and High-Income Countries”, Plos Medicine

3
ĐẶT VẤN ĐỀ

Chi phí
Nhu
cầu

Hiệu
quả

Khai thác hoạt tính kháng viêm,


giảm đau từ dược liệu
Dược liệu Lá đắng
Nguồn:https
://www.thuocdantoc.org/duoc-lieu/cay-mat-gau
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
• Chiết cao toàn phần Lá đắng
• Chiết cao phân đoạn Lá đắng với các dung môi: n-
1 hexan, cloroform, EA và n-butanol

• Khảo sát tác động giảm đau của các cao phân đoạn
thu được trên chuột nhắt trắng theo mô hình gây
2 đau quặn bằng acid acetic 0,7%

• Khảo sát tác động kháng viêm của các cao phân
đoạn thu được trên chuột nhắt trắng theo mô hình
3 gây phù chân chuột bằng carrageenan 1%

5
TỔNG QUAN
Giới thực vật (Plantae)
1. DƯỢC LIỆU LÁ ĐẮNG
Ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta)

Lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida)

Phân lớp Cúc (Asteridae)

Bộ Cúc (Asterales)
Đặc điểm hình thái Lá đắng
Họ Cúc (Asteraceae)

 Tác dụng dược lý: hạ đường huyết; điều trị rối loạn Chi Vernonia
lipid huyết; hạ huyết áp; chống oxy hóa; bảo vệ gan;
Loài Vernonia amygdalina Del.
giảm đau, kháng viêm; kháng ký sinh trùng…
6
TỔNG QUAN
 Thành phần hóa học của lá đắng
• Steroid glucosid (saponin): Vernoniosid …
• Flavonoid: Luteolin …
• Sesquiterpen lacton: Vernolid; Vernodalol; Vernodalin; Vernomygdin…
• Acid béo: acid linoleic …
• Steroid alcol
Tại Việt Nam
• Luteolin – 7 – O – glycoside; Cynarin; Vitexin (Hồ Thị Thúy Linh - 2016)
• Vernoniacum B; Vernoniosid B1, B2; Vernomyosit C, C1; Vernomyosit E (Phạm
Việt Cường và cộng sự - 2019)
7
TỔNG QUAN
3. TỔNG QUAN VỀ ĐAU

8
TỔNG QUAN
3. TỔNG QUAN VỀ ĐAU

Opioid mạnh (Morphin, Methadon…)


+/- non – opioid
+/- thuốc hỗ trợ

Opioid yếu (Codein, Tramadol…)


+/- non – opioid
ĐAU
ĐAU

+/- thuốc hỗ trợ

Non - opioid (Paracetamol, NSAIDs…)


+/- thuốc hỗ trợ

Nguồn: WHO's cancer pain ladder for adults 9


TỔNG QUAN
4. TỔNG QUAN VỀ KHÁNG VIÊM
Kích thích sinh lý Kích thích viêm

COX 1 NSAIDs COX 2


(enzym cấu trúc) (enzym cảm ứng)

PG-I2 Các yếu tố


TX-A2 PG-E2 Proteases
(niêm mạc gây viêm PGs
(tiểu cầu) (thận…)
dạ dày…) khác

Viêm
10
TỔNG QUAN
3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢM ĐAU, KHÁNG VIÊM
 Mô hình giảm đau  Mô hình kháng viêm

1. Gây đau bằng acid acetic 1. Gây phù bàn chân chuột
2. Gây đau bằng formalin 2. Gây phù tai chuột
3. Gây đau bằng nhiệt 3. Gây viêm màng phối
4. Nhúng đuôi chuột 4. Gây ban đo với tia tử ngoại
5. Gây đau tại tổ chức viêm 5. Sàng lọc chất kháng viêm qua thụ thể toll
like 4 (TLR4) trên màng tế bào
macrophage chuột
6. Tạo u hạt
7. Gây viêm đa khớp

11
DƯỢC LIỆU

12
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Dược liệu nghiên cứu Động vật thử nghiệm

13
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu hái
Rửa, sấy khô, xay nhỏ
Bột dược liệu Thử tinh khiết
Chiết ngấm kiệt với cồn 70%
Dịch chiết cồn
Cô trên bếp cách thủy
Cao toàn phần Khảo
n-hexan Cô quay sát
Cao lỏng Dich chiết n-hexan Cao n-hexan
sơ bộ
cloroform Cô quay Cao thành
Cao lỏng Dịch chiết cloroform
cloroform phần
Cao lỏng
EA Cô quay
Cao EA
hóa
Dịch chiết EA
học
n-butanol Cô quay
Cao lỏng Dịch chiết n-butanol Cao n-butanol

Cô trên bếp cách thủy 14


Cao lỏng Cao nước
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chiết ngấm kiệt dược Lắc phân bố Cô quay thu hồi dung môi Cao phân đoạn n-hexan
liệu Lá đắng dung môi ethyl acetat
15
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐỘ TINH KHIẾT DƯỢC LIỆU

Mẫu thử Độ ẩm (%) Độ tro (%)


1 11,41 15,06
2 11,50 15,05
3 11,06 15,07

Trung bình 11,32 15,06

16
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
HIỆU SUẤT CHIẾT CAO TOÀN PHẦN VÀ CÁC CAO PHÂN ĐOẠN

Khối lượng (g) Độ ẩm (%) Hiệu suất (%)

Cao TP 4200 69,42 28,96


Cao n-hexan 73,96 50,43 3,06
Cao cloroform
48,70 27,70 2,89
Cao EA
44,11 18,67 2,95

Cao n-butanol 109,43 11,05 7,98


Cao nước 1008,05 3,56 79,81

17
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Kết quả định tính trên các cao
Nhóm hợp chất Cao Cao Cao Ghi chú:
Cao TP Cao EA Cao nước
n-hexan cloroform n-butanol
(-): không có
Chất béo - - -
Tinh dầu - - - (+): có
Triterpenoid tự do - - + (++): có nhiều
Alkaloid + - - - + +
(+/-): phản ứng
Coumarin - - - - - -
Anthranoid + - + + + +
không rõ ràng
Flavonoid + - - + + + : Không có
Anthocyanosid - - - - hợp chất trong
Proanthocyanidin - - +/- +/-
dịch chiết
Polyphenol + + + +
Tanin - - - - : Không
Saponin + ++ + + thực hiện phản
Các chất khử + + + +
ứng
Acid hữu cơ - - - -
18
DƯỢC LÝ
TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU

19
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA CAO TOÀN PHẦN LÁ ĐẮNG
Uống Para liều
50 mg/kg
n=8

Lô Para
Lô bệnh
Uống 50
nước cất
Lô cao
Uống cao TP liều
n = 10 TP 500
500 mg/kg
n=8

20
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA CAO TOÀN PHẦN LÁ ĐẮNG
 Quy đổi liều cho chuột uống

Liều cho uống


Hiệu suất chiết (%)
(mg/kg)
Cao toàn phần 500
Cao n-hexan 3,06 15
Cao chloroform 2,89 15
Cao EA 2,95 15
Cao n-butanol 7,98 40
Cao nước 79,81 400

21
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
Uống nước cất Lô bệnh
n = 10 Uống liều 15 mg/kg
n-hex 15 n = 10
Uống liều 50 mg/kg Para 50
n=8
CF 15 Uống liều 15 mg/kg
n=7
Uống liều 400 mg/kg Nước 400 Main Idea
n=8
EA 15 Uống liều 15 mg/kg
n=8
Uống liều 40 mg/kg n-bu 40
n = 20 EA 30 Uống liều 30 mg/kg
Uống liều 20 mg/kg n-bu 20 n=8
n=8
22
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA CAO LÁ ĐẮNG

23
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐÁNH GIÁ TRỌNG LƯỢNG CHUỘT TRONG QUÁ TRÌNH THỬ NGHIỆM

Khối lượng chuột (g)


30
25
20
15
10
5
0
Lô Para 50 Cao TP n-hex CF 15 EA 15 EA 30 n-bu 20 n-bu 40 Nước
bệnh 500 15 400

24
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU CỦA CAO TOÀN PHẦN LÁ ĐẮNG
16
14 (**), p < 0,01, (***), p < 0,001 so với lô bệnh
 
12
10
phút

8
đau
lần
Số

(5

6
4
*** ***
** **
2
0
5-10 phút 20-25 phút 30-35 phút
Lô bệnh Para 50 Cao TP 500
25
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG

16
(**), p < 0,01, (***), p < 0,001 so với lô bệnh
14
 
12

10
Số lần đau (5 phút)

0
5-10 phút 20-25 phút 30-35 phút

Lô bệnh Para 50 n-hex 15 CF 15 EA 15 EA 30 26


KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
18
(*), p < 0,05, (**), p < 0,01, (***), p < 0,001 so với lô
16 bệnh
14
12
Số lần đau (5 phút)

10 *
8
6
4
2
0
5-10 phút 20-25 phút 30-35 phút
Lô bệnh Para 50 n-bu 20 n-bu 40 Nước 400 27
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Kết quả định tính trên các cao
Nhóm hợp chất Cao Cao Cao
Cao TP Cao EA Cao nước
n-hexan cloroform n-butanol
Chất béo - - -
Tinh dầu - - -
Triterpenoid tự do - - +
Alkaloid + - - - + +
Coumarin - - - - - -
Anthranoid + - + + + +
Flavonoid + - - + + +
Anthocyanosid - - - -
Proanthocyanidin - - +/- +/-
Polyphenol + + + +
Tanin - - - -
Saponin + ++ + +
Các chất khử + + + +
Acid hữu cơ - - - -
28
DƯỢC LÝ
TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM

29
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG KHÁNG VIÊM LÁ ĐẮNG TRÊN MÔ HÌNH GÂY
PHÙ CHÂN CHUỘT BẰNG CARRAGEENAN
 
Công thức tính độ phù chân
chuột:

X: Đô ̣ sưng phù chân tính theo


Bộ dụng cụ %
hiệu chỉnh máy
V0: Thể tích chân chuô ̣t sau
khi gây viêm 3 giờ (ml)
Vt: Thể tích chân chuô ̣t mỗi
ngày sau khi gây viêm (ml).

Máy đo thể tích chân chuột Đo thể tích chân chuột với Tiêm SC gan bàn chân chuột
Plethysmometer 37140 máy Plethysmometer 37140
30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

SAU

TRƯỚC

31
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG KHÁNG VIÊM LÁ ĐẮNG TRÊN MÔ HÌNH GÂY
PHÙ CHÂN CHUỘT BẰNG CARRAGEENAN
1 2 3 4 5

Đo thể tích chân Gây viêm với Đo thể tích Chọn chuột có
Chọn chuột chân sau 3 giờ độ phù chân
sinh lý carrageenan
gây viêm tăng trên 50%

Xử lý số liệu: Lô thử nghiệm


Số liệu: Số trung bình ± SD
A cao toàn phần 6
Phân lô chuột
Phép kiểm: Mann – Whitney
(Minitab 19,0), α = 95%, (p < 0,05).
Lô khảo sát
Đồ thị: Microsoft Excel 2013 B cao phân đoạn
32
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ATHỬ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO TOÀN PHẦN
LÁ ĐẮNG

• Lô chứng âm (n=9): nước cất (po)


• Lô Ibu 7,5 (n=8): ibuprofen liều 7,5 mg/kg (po)
• Lô cao TP (n=8): cao toàn phần liều 1000 mg/kg (po)

33
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
B KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
 ƯỚC TÍNH LIỀU CAO PHÂN ĐOẠN CHO CHUỘT UỐNG

Cao TP (cao TP 1000) Liều cho chuột uống


Hiệu suất chiết (%)
(mg/kg)
Cao n-hexan (n-hex 30)   1000
Cao cloroform (CF 30) 3,06 30
Cao ethyl acetat (EA 30) 2,89 30
Cao n-butanol (n-bu 80) 2,95 30
Cao nước (cao nước 800) 7,98 80
Cao TP (cao TP 1000) 79,81 800

34
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
B KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG

• Lô chứng âm (n=9): nước cất (po)


• Lô Ibu 7,5 (n=8): ibuprofen liều 7,5 mg/kg (po)
• Lô n-hex (n=8): cao n-hexan liều 30 mg/kg (po)
• Lô CF (n=8): cao chloroform liều 30 mg/kg (po)
• Lô EA (n=9): cao ethyl acetat liều 30 mg/kg (po)
• Lô n-bu (n=8): cao n-butanol liều 80 mg/kg (po)
• Lô nước (n=8): cao nước liều 800 mg/kg (po)

35
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐÁNH GIÁ TRỌNG LƯỢNG CHUỘT TRONG QUÁ TRÌNH THỬ NGHIỆM
30 Ngày 0 Ngày 6

25

20
Trọng lượng (g)

15

10

0
Chứng Ibu 7,5 Cao TP EA 30 Cao nước n-bu 80 n-hex 30 CF 30
âm 1000 800
Đồ thị biểu diễn trọng lượng chuột sinh lý vào ngày 0
và trọng lượng chuột sau thử nghiệm vào ngày 6

36
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
A THỬ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO TOÀN
Độ p h ù ch ân ch u ộ t (% )

PHẦN LÁ ĐẮNG

90
80 (*), p < 0,05; (**), p < 0,01, so với lô chứng âm
70
60
50
40
30
** *
20 * *
** * *
10 * **
*
**
0
0Ngày 1 2 3 4 5 6
Chứng âm Ibu 7,5 Cao TP 1000
Đồ thị biểu diễn phần trăm độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0)
và 30 phút sau uống cao toàn phần Lá đắng mỗi ngày (trong 6 ngày) 37
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
B KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
100

80
Độ sưng phù (%)

60

40

20

0
0Ngày 1 2 3 4 5 6
Chứng âm Ibu 7,5 n-hex 30
Đồ thị biểu diễn phần trăm độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0)
và 30 phút sau uống cao phân đoạn n-hexan Lá đắng mỗi ngày (trong 6 ngày) 38
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
B KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
100

80
Độ sưng phù (%)

60

40

20

0
0 Ngày 1 2 3 4 5 6

Chứng âm Ibu 7,5 CF 30


Đồ thị biểu diễn phần trăm độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0)
và 30 phút sau uống cao phân đoạn cloroform Lá đắng mỗi ngày (trong 6 ngày) 39
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
B KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
100

80
Độ sưng phù (%)

60

40

20

0
0 Ngày 1 2 3 4 5 6

Chứng âm Ibu 7,5 n-bu 80


Đồ thị biểu diễn phần trăm độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0)
và 30 phút sau uống cao phân đoạn n-butanol Lá đắng mỗi ngày (trong 6 ngày) 40
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
B KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
100

80
Độ sưng phù (%)

60

40

20

0
0 Ngày 1 2 3 4 5 6

Chứng âm Ibu 7,5 Nước 800


Đồ thị biểu diễn phần trăm độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0)
và 30 phút sau uống cao phân đoạn nước Lá đắng mỗi ngày (trong 6 ngày) 41
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
B KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
100

80
Độ sưng phù (%)

60

40

20

0
0 Ngày 1 2 3 4 5 6

Chứng âm Ibu 7,5 EA 30


Đồ thị biểu diễn phần trăm độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0)
và 30 phút sau uống cao phân đoạn ethyl acetat Lá đắng mỗi ngày (trong 6 ngày) 42
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
B
Độ phù chân chuột (%)

KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG

100
Chứng âm Ibu 7,5 n-hex 30 CF 30 EA 30 n-bu 80 Nước 800

80
(*), p < 0,05; (**), p < 0,01, so với lô chứng âm

60

40 *
** **
** **
20 * **
* *
* **
**
0
0Ngày 1 2 3 4 5 6
Đồ thị biểu diễn phần trăm độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0)
và 30 phút sau uống cao phân đoạn Lá đắng mỗi ngày (trong 6 ngày) 43
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
B
Độ ph ù ch ân ch u ộ t (% )

KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG

90
80 (*), p < 0,05; (**), p < 0,01, so với lô chứng âm
70
60
50
40
30
* *
20 * *
** *
10 **
** **
*
0 **
0Ngày 1 2 3 4 5 6
Chứng âm Ibu 7,5 Cao TP 1000 EA 30

Đồ thị biểu diễn phần trăm độ giảm sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0) và 30 phút sau
uống cao toàn phần và cao ethyl acetat mỗi ngày (trong 6 ngày) 44
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Kết quả định tính trên các cao
Nhóm hợp chất Cao Cao Cao
Cao TP Cao EA Cao nước
n-hexan cloroform n-butanol
Chất béo - - -
Tinh dầu - - -
Triterpenoid tự do - - +
Alkaloid + - - - + +
Coumarin - - - - - -
Anthranoid + - + + + +
Flavonoid + - - + + +
Anthocyanosid - - - -
Proanthocyanidin - - +/- +/-
Polyphenol + + + +
Tanin - - - -
Saponin + ++ + +
Các chất khử + + + +
Acid hữu cơ - - - -
45
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Nguồn: A. L. Valverde và cộng sự (2001), “Analgesic & anti-inflammatory actives of


vernonioside B2 from Vernonia condensata”, Phytotherapy Research 46
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Nguồn: Megumi Funakoshi-Tago và cộng sự (2011), “Anti-inflammatory activity of structurally related


flavonoids, Apigenin, Luteolin and Fisetin”, International Immunopharmacology 47
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
 Kết luận – Dược liệu
• Thử tinh khiết: độ ẩm là 11,32% và độ tro là 15,06%
• Chiết xuất: 5 kg dược liệu thu được 4,2 kg cao lỏng toàn phần bằng phương pháp
ngấm kiệt với 70 lít cồn 70%
• Phân tách: 4,2 kg cao toàn phần thành 73,96 g cao n-hexan; 45,70 g cao cloroform;
44,11 g cao ethyl acetat; 109,43 g cao n-butanol và 1008,5 cao nước còn lại
• Sơ bộ thành phần hóa học: Lá đắng chứa các hợp chất: triterpenoid, alkaloid,
polyphenol, flavonoid, saponin, anthranoid và chất khử

48
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
 Kết luận – Dược lý
• Khảo sát tác động giảm đau: cao n-butanol liều 40 mg/kg và cao nước liều 400
mg/kg cho tác động giảm đau tương đương paracetamol

• Khảo sát tác động kháng viêm: cao ethyl acetat liều 30 mg/kg cho tác động kháng
viêm tương đương ibuprofen

49
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
 Kiến nghị
• Khảo sát tác động, kháng viêm của cao phân đoạn ethyl acetat Lá đắng ở mức liều
thấp hơn.
• Thử nghiệm giảm đau của cao n-butanol và cao nước trên các mô hình khác như mô
hình phiến nóng, mô hình gây đau bằng formalin,…
• Phân lập và xác định cấu trúc saponin trong cao ethyl acetat và n-butanol.
• Nghiên cứu các hoạt tính dược lý khác của cao toàn phần và cao phân đoạn Lá đắng
như hạ huyết áp, giảm đường huyết, hạ lipid máu, kháng khuẩn…

50
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI

You might also like