Professional Documents
Culture Documents
BC NCKH LÁ ĐẮNG
BC NCKH LÁ ĐẮNG
TỔNG QUAN
DƯỢC LIỆU
DƯỢC LÝ
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
“In Australia, the annual cost of chronic pain
was estimated in 2007 to be $10,847 per person”
- Nicholas Henschke et al. (2015), “The Epidemiology and
Economic Consequences of Pain”, Mayo Clinic
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chi phí
Nhu
cầu
Hiệu
quả
• Khảo sát tác động giảm đau của các cao phân đoạn
thu được trên chuột nhắt trắng theo mô hình gây
2 đau quặn bằng acid acetic 0,7%
• Khảo sát tác động kháng viêm của các cao phân
đoạn thu được trên chuột nhắt trắng theo mô hình
3 gây phù chân chuột bằng carrageenan 1%
5
TỔNG QUAN
Giới thực vật (Plantae)
1. DƯỢC LIỆU LÁ ĐẮNG
Ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta)
Bộ Cúc (Asterales)
Đặc điểm hình thái Lá đắng
Họ Cúc (Asteraceae)
Tác dụng dược lý: hạ đường huyết; điều trị rối loạn Chi Vernonia
lipid huyết; hạ huyết áp; chống oxy hóa; bảo vệ gan;
Loài Vernonia amygdalina Del.
giảm đau, kháng viêm; kháng ký sinh trùng…
6
TỔNG QUAN
Thành phần hóa học của lá đắng
• Steroid glucosid (saponin): Vernoniosid …
• Flavonoid: Luteolin …
• Sesquiterpen lacton: Vernolid; Vernodalol; Vernodalin; Vernomygdin…
• Acid béo: acid linoleic …
• Steroid alcol
Tại Việt Nam
• Luteolin – 7 – O – glycoside; Cynarin; Vitexin (Hồ Thị Thúy Linh - 2016)
• Vernoniacum B; Vernoniosid B1, B2; Vernomyosit C, C1; Vernomyosit E (Phạm
Việt Cường và cộng sự - 2019)
7
TỔNG QUAN
3. TỔNG QUAN VỀ ĐAU
8
TỔNG QUAN
3. TỔNG QUAN VỀ ĐAU
Viêm
10
TỔNG QUAN
3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢM ĐAU, KHÁNG VIÊM
Mô hình giảm đau Mô hình kháng viêm
1. Gây đau bằng acid acetic 1. Gây phù bàn chân chuột
2. Gây đau bằng formalin 2. Gây phù tai chuột
3. Gây đau bằng nhiệt 3. Gây viêm màng phối
4. Nhúng đuôi chuột 4. Gây ban đo với tia tử ngoại
5. Gây đau tại tổ chức viêm 5. Sàng lọc chất kháng viêm qua thụ thể toll
like 4 (TLR4) trên màng tế bào
macrophage chuột
6. Tạo u hạt
7. Gây viêm đa khớp
11
DƯỢC LIỆU
12
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
13
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu hái
Rửa, sấy khô, xay nhỏ
Bột dược liệu Thử tinh khiết
Chiết ngấm kiệt với cồn 70%
Dịch chiết cồn
Cô trên bếp cách thủy
Cao toàn phần Khảo
n-hexan Cô quay sát
Cao lỏng Dich chiết n-hexan Cao n-hexan
sơ bộ
cloroform Cô quay Cao thành
Cao lỏng Dịch chiết cloroform
cloroform phần
Cao lỏng
EA Cô quay
Cao EA
hóa
Dịch chiết EA
học
n-butanol Cô quay
Cao lỏng Dịch chiết n-butanol Cao n-butanol
Chiết ngấm kiệt dược Lắc phân bố Cô quay thu hồi dung môi Cao phân đoạn n-hexan
liệu Lá đắng dung môi ethyl acetat
15
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐỘ TINH KHIẾT DƯỢC LIỆU
16
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
HIỆU SUẤT CHIẾT CAO TOÀN PHẦN VÀ CÁC CAO PHÂN ĐOẠN
17
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Kết quả định tính trên các cao
Nhóm hợp chất Cao Cao Cao Ghi chú:
Cao TP Cao EA Cao nước
n-hexan cloroform n-butanol
(-): không có
Chất béo - - -
Tinh dầu - - - (+): có
Triterpenoid tự do - - + (++): có nhiều
Alkaloid + - - - + +
(+/-): phản ứng
Coumarin - - - - - -
Anthranoid + - + + + +
không rõ ràng
Flavonoid + - - + + + : Không có
Anthocyanosid - - - - hợp chất trong
Proanthocyanidin - - +/- +/-
dịch chiết
Polyphenol + + + +
Tanin - - - - : Không
Saponin + ++ + + thực hiện phản
Các chất khử + + + +
ứng
Acid hữu cơ - - - -
18
DƯỢC LÝ
TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU
19
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA CAO TOÀN PHẦN LÁ ĐẮNG
Uống Para liều
50 mg/kg
n=8
Lô Para
Lô bệnh
Uống 50
nước cất
Lô cao
Uống cao TP liều
n = 10 TP 500
500 mg/kg
n=8
20
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA CAO TOÀN PHẦN LÁ ĐẮNG
Quy đổi liều cho chuột uống
21
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
Uống nước cất Lô bệnh
n = 10 Uống liều 15 mg/kg
n-hex 15 n = 10
Uống liều 50 mg/kg Para 50
n=8
CF 15 Uống liều 15 mg/kg
n=7
Uống liều 400 mg/kg Nước 400 Main Idea
n=8
EA 15 Uống liều 15 mg/kg
n=8
Uống liều 40 mg/kg n-bu 40
n = 20 EA 30 Uống liều 30 mg/kg
Uống liều 20 mg/kg n-bu 20 n=8
n=8
22
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA CAO LÁ ĐẮNG
23
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐÁNH GIÁ TRỌNG LƯỢNG CHUỘT TRONG QUÁ TRÌNH THỬ NGHIỆM
24
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU CỦA CAO TOÀN PHẦN LÁ ĐẮNG
16
14 (**), p < 0,01, (***), p < 0,001 so với lô bệnh
12
10
phút
8
đau
lần
Số
(5
6
4
*** ***
** **
2
0
5-10 phút 20-25 phút 30-35 phút
Lô bệnh Para 50 Cao TP 500
25
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG GIẢM ĐAU CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
16
(**), p < 0,01, (***), p < 0,001 so với lô bệnh
14
12
10
Số lần đau (5 phút)
0
5-10 phút 20-25 phút 30-35 phút
10 *
8
6
4
2
0
5-10 phút 20-25 phút 30-35 phút
Lô bệnh Para 50 n-bu 20 n-bu 40 Nước 400 27
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Kết quả định tính trên các cao
Nhóm hợp chất Cao Cao Cao
Cao TP Cao EA Cao nước
n-hexan cloroform n-butanol
Chất béo - - -
Tinh dầu - - -
Triterpenoid tự do - - +
Alkaloid + - - - + +
Coumarin - - - - - -
Anthranoid + - + + + +
Flavonoid + - - + + +
Anthocyanosid - - - -
Proanthocyanidin - - +/- +/-
Polyphenol + + + +
Tanin - - - -
Saponin + ++ + +
Các chất khử + + + +
Acid hữu cơ - - - -
28
DƯỢC LÝ
TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM
29
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG KHÁNG VIÊM LÁ ĐẮNG TRÊN MÔ HÌNH GÂY
PHÙ CHÂN CHUỘT BẰNG CARRAGEENAN
Công thức tính độ phù chân
chuột:
Máy đo thể tích chân chuột Đo thể tích chân chuột với Tiêm SC gan bàn chân chuột
Plethysmometer 37140 máy Plethysmometer 37140
30
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SAU
TRƯỚC
31
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHẢO SÁT TÁC DỤNG KHÁNG VIÊM LÁ ĐẮNG TRÊN MÔ HÌNH GÂY
PHÙ CHÂN CHUỘT BẰNG CARRAGEENAN
1 2 3 4 5
Đo thể tích chân Gây viêm với Đo thể tích Chọn chuột có
Chọn chuột chân sau 3 giờ độ phù chân
sinh lý carrageenan
gây viêm tăng trên 50%
33
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
B KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
ƯỚC TÍNH LIỀU CAO PHÂN ĐOẠN CHO CHUỘT UỐNG
34
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
B KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
35
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
ĐÁNH GIÁ TRỌNG LƯỢNG CHUỘT TRONG QUÁ TRÌNH THỬ NGHIỆM
30 Ngày 0 Ngày 6
25
20
Trọng lượng (g)
15
10
0
Chứng Ibu 7,5 Cao TP EA 30 Cao nước n-bu 80 n-hex 30 CF 30
âm 1000 800
Đồ thị biểu diễn trọng lượng chuột sinh lý vào ngày 0
và trọng lượng chuột sau thử nghiệm vào ngày 6
36
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
A THỬ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO TOÀN
Độ p h ù ch ân ch u ộ t (% )
PHẦN LÁ ĐẮNG
90
80 (*), p < 0,05; (**), p < 0,01, so với lô chứng âm
70
60
50
40
30
** *
20 * *
** * *
10 * **
*
**
0
0Ngày 1 2 3 4 5 6
Chứng âm Ibu 7,5 Cao TP 1000
Đồ thị biểu diễn phần trăm độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0)
và 30 phút sau uống cao toàn phần Lá đắng mỗi ngày (trong 6 ngày) 37
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
B KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
100
80
Độ sưng phù (%)
60
40
20
0
0Ngày 1 2 3 4 5 6
Chứng âm Ibu 7,5 n-hex 30
Đồ thị biểu diễn phần trăm độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0)
và 30 phút sau uống cao phân đoạn n-hexan Lá đắng mỗi ngày (trong 6 ngày) 38
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
B KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
100
80
Độ sưng phù (%)
60
40
20
0
0 Ngày 1 2 3 4 5 6
80
Độ sưng phù (%)
60
40
20
0
0 Ngày 1 2 3 4 5 6
80
Độ sưng phù (%)
60
40
20
0
0 Ngày 1 2 3 4 5 6
80
Độ sưng phù (%)
60
40
20
0
0 Ngày 1 2 3 4 5 6
KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
100
Chứng âm Ibu 7,5 n-hex 30 CF 30 EA 30 n-bu 80 Nước 800
80
(*), p < 0,05; (**), p < 0,01, so với lô chứng âm
60
40 *
** **
** **
20 * **
* *
* **
**
0
0Ngày 1 2 3 4 5 6
Đồ thị biểu diễn phần trăm độ sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0)
và 30 phút sau uống cao phân đoạn Lá đắng mỗi ngày (trong 6 ngày) 43
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
B
Độ ph ù ch ân ch u ộ t (% )
KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO PHÂN ĐOẠN LÁ ĐẮNG
90
80 (*), p < 0,05; (**), p < 0,01, so với lô chứng âm
70
60
50
40
30
* *
20 * *
** *
10 **
** **
*
0 **
0Ngày 1 2 3 4 5 6
Chứng âm Ibu 7,5 Cao TP 1000 EA 30
Đồ thị biểu diễn phần trăm độ giảm sưng phù chân chuột sau 3 giờ tiêm carrageenan (ngày 0) và 30 phút sau
uống cao toàn phần và cao ethyl acetat mỗi ngày (trong 6 ngày) 44
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Kết quả định tính trên các cao
Nhóm hợp chất Cao Cao Cao
Cao TP Cao EA Cao nước
n-hexan cloroform n-butanol
Chất béo - - -
Tinh dầu - - -
Triterpenoid tự do - - +
Alkaloid + - - - + +
Coumarin - - - - - -
Anthranoid + - + + + +
Flavonoid + - - + + +
Anthocyanosid - - - -
Proanthocyanidin - - +/- +/-
Polyphenol + + + +
Tanin - - - -
Saponin + ++ + +
Các chất khử + + + +
Acid hữu cơ - - - -
45
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
48
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
Kết luận – Dược lý
• Khảo sát tác động giảm đau: cao n-butanol liều 40 mg/kg và cao nước liều 400
mg/kg cho tác động giảm đau tương đương paracetamol
• Khảo sát tác động kháng viêm: cao ethyl acetat liều 30 mg/kg cho tác động kháng
viêm tương đương ibuprofen
49
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
Kiến nghị
• Khảo sát tác động, kháng viêm của cao phân đoạn ethyl acetat Lá đắng ở mức liều
thấp hơn.
• Thử nghiệm giảm đau của cao n-butanol và cao nước trên các mô hình khác như mô
hình phiến nóng, mô hình gây đau bằng formalin,…
• Phân lập và xác định cấu trúc saponin trong cao ethyl acetat và n-butanol.
• Nghiên cứu các hoạt tính dược lý khác của cao toàn phần và cao phân đoạn Lá đắng
như hạ huyết áp, giảm đường huyết, hạ lipid máu, kháng khuẩn…
50
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI