Professional Documents
Culture Documents
ch3-Dac tinh & cấu truc thuc vat TC
ch3-Dac tinh & cấu truc thuc vat TC
Gymnosperms
Chlorophytes
Angiosperms
Charophytes
Lycophytes
Bryophytes
Ferns
Flowers
Seeds 300
t
en
360
es
pr
Vascular tissues 400
e
or
f
Stomata
be
450
rs
Terrestrialization
a
ye
on
1200?
illi
M
Adapted from Hay, A. and Tsiantis, M. (2010). KNOX genes: versatile regulators of plant development and diversity. Development. 137: 3153-3165 and
Prigge, M.J. and Bezanilla, M. (2010). Evolutionary crossroads in developmental biology: Physcomitrella patens. Development. 137: 3535-3543.
Ferns Grasses
Broad-
Flowering leafed
Plants plants
Cherry
Three
tissue
systems:
Dermal
Vascular
Cortex or Ground
All cells of the plant are
part of these three
systems and originate at
meristems
In corn and
other grasses,
True leaf
Cotyledons
3. Seed longevity and vitality
• Seed longevity:
– most crops 1-3years, lotus seed:1000years, pillow:
12h.
• Seed vitality:
– Seed vitality is the ability to germinate, grow and
produce. It is a complicated term refers to many
traits of plants.
Methods to measure seed vitality
• TTC
• BTB
• Red ink Dyeing
• Fluorescence
BTB Gelatin
Red ink dyeing
§2 plant growth and development
• Development refers to the sum of all of the changes that
an organism goes through in the life cycle - from
germination of the seed through growth, maturation,
flowering, seed formation, and senescence.
• Growth is an irreversible increase in size and mass. It is a
quantitative term.
• Differentiation refers to qualitative changes that
accompany growth. It leads to morphological and
functional changes of plants
Differentiation occur in various levels
Hệ thống mô bề mặt
Hệ thống mô mạch
Hệ thống mô nền
(b) Thân
Hệ thống mô bề mặt
Hệ thống mô mạch
Hệ thống mô nền
(c) Root
LEAF STRUCTURE
LEAF STRUCTURE
When guard cells take up water, they become turgid and this
closes the stomata. Loss of water from the cells makes them
flaccid and this opens the stomata.
Sơ lược về thân cây hai là mầm và một lá mầm
(Parenchyma)
(Collenchyma)
Thân cây hai lá mầm
Xylem
Phloem
Cortex
Epidermis
VIP Stem: Provide both name and function labels:
Biểu bì (Epidermis): giảm bay hơi, trao đổi khí
Bó mạch:
outside
Sợi libe
- Nâng đỡ cứng
Mạch libe chức năng
- Vận chuyển đường khỏi lá đến các phần
khác của cây
Thượng tầng
- adds 2° xylem and 2° phloem
Mạch mộc
- Vận chuyển nước và khoáng từ đất
Tủy
- Dự trữ nước, bảo vệ?
• Những bó mạch:
– Mạch mộc, mạch libe và
tượng tầng (cambium)
– Được phân tán trên toàn
thân cây một lá mầm
– Được tổ chức xung quanh
vùng ngoại biên của cây 2
lá mầm
• Phần tượng tầng
– Sự phát triển thứ cấp
trong phân bào
– Ví dụ: tượng tầng mạch
(Vascular cambium),
tượng tầng bần (Cork
cambium)
Thân cây một lá mầm
scattered
Những bó mạch được phân tán toàn thân. Thuật ngữ pith (tủy) và cortex (vỏ)
thường không được dùng khi những bó mạch được phân bó; việc thay thế cụm từ
mô nền được dùng cho nhu mô xung quanh những bó mạch
Fig. 35.14
Copyright © 2002 Pearson Education, Inc., publishing as Benjamin Cummings
Khái quát về rễ cây 1 lá mầm và 2 lá mầm
Rễ cây 2 lá mầm
Nội bì (Endodermis) và vành đai (casparian)
Bao trụ (Pericycle)
Mạch libe
(Phloem)
Mạch mộc
(Xylem)
Xylem
Pith
Phloem
1. Mô bề mặt
• Biểu bì: lớp ngoài cùng của tế
bào
• Giống như “da” của tế bào
• Trong phần thân và lá, biểu bì
có lớp cutin, một lớp giống
sáp, chống sự mất nước
• Một số có lông (trichome), tơ
nhằm bảo vệ, tiết mùi thơm,
dầu…
• Lớp biểu bì rễ có lông rễ cho
sự hấp thu dich dưỡng và
nước
Lông rễ: hấp thu nước và chất khoáng
Lông rễ
Tăng diện tích bề
mặt để hấp thu
tốt hơn
2. Mô mạch
• Vận chuyển nước, hợp chất hữu
cơ (đường) trong toàn cây
• Libe: mang đường hòa tan từ lá
tới các bộ phận dự trữ khác của
cây
• Mạch mộc: vận chuyển nước và
những ion hòa tan từ rễ đến thân
và lá
CO2 O2
Light
H 2O Sugar
O2
H 2O
CO2
Minerals
Dòng áp suất trong mạch libe
Sieve plate
Sieve-tube element (left)
and companion cell: Companion
cross section (TEM) cells
Sieve-tube
elements
Plasmodesma
Sieve
plate 30 m
Nucleus of
companion
cell
15 m
Sieve-tube elements:
longitudinal view Sieve plate with pores (LM)
Mạch mộc
• Chết khi trưởng thành về chức năng
• Tế bào đã kéo dài tới những ống
– Tế bào ống
• Những tế bào mỏng, dài với đầu nhọn
• Lignin giúp vách bền hơn
• Các lỗ nhỏ ở vách cuối tế bào cho phép nước chảy
qua
- Những thành phần mạch
• vách ngắn hơn, rộng hơn, mỏng hơn và ít nhọn hơn
• Vách cuối có lỗ cho phép nước chảy tự do
2005-2006
Vessel Tracheids 100 m
Vessel
element
Vessel elements, with
perforated end walls
Tracheids
Những tế bào dẫn truyền nước của mạch mộc
• Hai dạng của tế bào dẫn truyền nước: quản bào
(tracheid) và yếu tố mạch, bị chết khi trưởng
thành
– Quản bào (Tracheid): tìm thấy trong mạch mộc của
thực vật có mạch
– Những yếu tố mạch: phổ biến ở hầu hết thực vật hạt
kín, và vài cây hạt trần
• Các yếu tố mạch nối đuôi nhau tạo thành một vi ống dài
gọi là mạch
3. Mô nền
• Cấu tạo hầu hết những cơ quan thực vật
• Chức năng: biến dưỡng, tích lũy và nâng đỡ
Fig. 5-3b, p. 96
Starch
grains
Buttercup
(c) Parenchyma cells often function in storage.
These parenchyma cells are from a buttercup
(Ranunculus) root. Note the starch grains filling
the cells.
Fig. 5-3c, p. 96
Vacuole
Nucleus
Onion
(a) Parenchyma cells from an epidermal peel of red
onion (Allium cepa). The large vacuole contains
pigmented material and occupies most of the cell.
The nucleus and cytoplasmic strands are positioned
under and on top of the vacuole, between it and the
plasma membrane.
Fig. 5-3a, p. 96
Các tế bào giao mô
Cell's
interior
Water lily
Collenchyma
Các tế bào cương mô
Được hình thành từ những tế bào đã chết, lignin góp phần làm
cho tế bào cương mô dày lên đáng kể. Những tế bào cương
mô được nén chặt và không có khoảng gian bào tế bào.
• Vị trí: tìm thấy trong thân, rễ, gân của lá.
• Chức năng: cương mô có chức năng chính là bảo vệ và
chống đõ cơ học. Nó giúp thân cây thực vật vững chắc,
mềm dẽo, co giãn, giúp thân cây chống chịu được với nhiều
loại tác động.
• Có 2 dạng: dạng cương: ngắn, bất thường trong hình dạng
và có lớp vách thứ cấp bị lignin hóa khá dày. Dạng sợi: dài,
mỏng manh và được sắp xếp thành những sợi
Sclerenchyma Cells
Cherry Bamboo
Fiber cells
Parenchyma
cell
(a) Sclereids from a cherry (Prunus avium) stone. The cell walls (b) Long, tapering fibers and shorter parenchyma
are extremely thick and hard, providing structural support. cells from a bamboo (Bambusa) stem. The stem
was treated with acid to separate the cells.
SCLERIDS FIBERS