Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
1. Quy luật tối ưu trong việc hình thành công suất của nguồn động
lực
2. Hoàn thiện kết cấu của nguồn động lực
3. Quản lý và phát triển các nguồn năng lượng sạch
4. Sự phát triển kỹ thuật trong hệ thống truyền lực của ô tô
5. Truyền năng lượng trong hệ thống nguồn năng lượng „lai“
6. Vấn đề thu hồi năng lượng của nguồn động lực
Chú ý:
Các kết cấu cần thực hiện đồng bộ các tiêu chí ở mức độ khác
nhau nhằm thỏa mãn các yêu cầu của ô tô 2
3.1 Quy luật tối ưu trong việc hình thành
công suất của nguồn động lực
Ne Me
Mmax
Nemax
Mvmax
Nmax = const
0 M max 0 M max
Hai nguồn động lực loại này không thoả mãn tốt điều kiện làm việc của ô tô với các
yếu tố cơ bản sau:
– hiệu suất chuyển hoá năng lượng thấp,
– đặc tính tải trọng với dạng đặc tính tốc độ của động cơ dạng parabon,
– không có khả năng làm việc với từ = 0,
– sử dụng nhiên liêu có khả năng gây ô nhiễm môi trường,
– tiêu thụ nhiên liệu cao khi dùng ở vùng lớn (sử dụng ở tốc độ cao) và
vùng nhỏ (sử dụng ở tải trọng lớn),
– Các chất thải khí xả có thể gây ô nhiễm môi trường. 4
Đặc tính tốc độ của động cơ điện
• Phần cố định:
Giảm trọng lượng, thu gọn khg gian, tăng độ bền, tăng khả năng đồng hóa chi
tiết, vật liệu chế tạo, giảm độ ồn, …
Tăng ne, tăng ε, dạng đặc tính ngoài, tăng hiệu suất làm việc, thay đổi dung
tích làm việc, giảm ge, giảm lượng khí xả độc hại (khí xẻ EURO4,5), …
• Cơ cấu phối khí:
Hoàn thiện dạng cam, thay đổi quá trình nạp thải (VVTi), tăng số lượng xu páp,
giảm độ ồn cơ cấu, giảm chiều cao thân máy, tăng áp khí nạp (G+D)
• Nhiên liệu:
diesel hóa (hạn chế S),
Điều khiển điện tử: EFI GDI và DEFI CRS, EUI, HEUI, bơm CA, vòi phun, …
• Quản lí chất lượng khí xả, độ ồn
Xăng: hạn chế CnHm, CO2, CO, Nox : bộ lọc khí xả, quy chuẩn nhiên liệu, …
Diesel: hạn chế S, muội (hạt cứng), bộ lọc muội (tĩnh điện),
• Bôi trơn với dầu thông minh có tuổi thọ cao
• Làm mát; quản lí nhiệt độ tối ưu,nước có khả năng làm mát ổn định
• Đánh lửa: liên hợp với các hệ thống trong động cơ, điện tử điều khiển
7
Kiểm soát chất lượng động cơ
• Khí xả
EURO1, EURO2, EURO3, EURO4, EURO5, EURO6
• Kiểm soát chất lượng động cơ trong sủ dụng
ODB I, ODB II, EODB I, EODB II
• Chẩn đoán với các hệ thống điện, điện tử
• Kiểm soát chất lượng nhiên liệu
• Kiểm soát độ ồn động cơ
Đọc thêm
• Quy chuẩn về công suất động cơ
• Các vấn đề liên quan tới ô nhiễm môi trg và lượng tiêu thụ nh liệu
• Bản chất quá trình tạo khí thải độc hại, phương pháp hạn chế vơi
động cơ đốt trong
8
3.3 Quản lý và phát triển các nguồn năng lượng
• Mục tiêu:
– Tiết kiệm nhiên liệu, hạn chế ô nhiễm môi trường
• Quản lý
– Tiêu chuẩn nhiên liệu
– Tiêu chuẩn khí xả
– Cân đối giữa: Giá thành và an ninh lương thực cân bằng sinh thái
9
3.4 Truyền năng lượng trong hệ thống nguồn động lực
„lai“ (hybrid)
ĐCĐT: Động cơ nhiệt
HS: Hộp số cơ khí
Aq: Ắc quy
G: Máy phát điện
M/G: Máy phát, động cơ điện a) Bố trí nối tiếp
Động cơ Động cơ
Trạng thái Ô tô
đốt trong điện
1 Khởi hành xe + o x
2 Xe chạy chậm o + x b) Bố trí song
song
3 Tăng tốc mạnh + + x
4 Giảm tốc + Nạp Aq x
5 Phanh xe o Nạp Aq o
6 Xe dừng + Nạp Aq o
• Nhóm 3: Ô tô sử dụng năng lượng điện từ các tế bào tạo điện hiện
đại, được dùng với thuật ngữ Fuel Cell. Fuel Cell Electric Vozidel
(được viết tắt là FCEV).
FCEV có khả năng tự tạo năng lượng điện, và dùng năng lượng điện này
làm nguồn động lực kéo các bánh xe.
Ba nhóm ô tô này ngày nay đều được các nhà chế tạo gắn biển ô tô xanh.
Tuy nhiên mức độ "xanh" của ba nhóm này khác nhau với khoảng
cách khá xa. 11
Electric Vozidel (EV)
• EV dùng với các mục đích khác nhau
M/G
14
3.6 Sự phát triển kỹ thuật trong hệ thống truyền lực
của ô tô
Tối ưu hoá tỷ số truyền và phù hợp với đặc tính làm việc của
động cơ, tận dụng Nemax
– Tỷ số truyền (phân chia, số lượng, phân bố giữa các cụm…)
– Vô cấp (vô cấp+ có cấp)
– Truyền động thủy cơ
– Truyền động ô tô nhiều cầu
Sử dụng hệ thống điều khiển điện tử dùng cho việc chuyển số
truyền.
– Tự động chuyển số
– Chuyển số hai chế độ
– Các nút điều khiển liên hợp
– Môdun hóa các bánh xe
– Điều khiển vi sai
– Điều khiển thông minh
15
Bố trí chung hệ tr lực
• Sử dụng hộp số 2 trục, TLC bánh răng trụ
• Hộp số li hợp kép
• Cấu trúc các loại HTTL xe 2 cầu chủ động
• Nâng cao khả năng cơ động, hạn chế khả năng gây tuần hoàn N
• Tự động gài bằng ĐK điện tử: đầu trục bánh xe, vi sai, cầu , chuyển số
EAT, ….
• Sử dụng rộng rãi các bộ truyền vô cấp cho xe có Ne rất lớn và rất nhỏ
• Giải quyết kết hợp ABS tạo TRC và tự động ĐK hạ chân ga
• Chế thể truyền động điện
Tỷ số truyền hộp số
• Chọn số truyền hợp lý (5,6, …, 12,14)
• Thay đổi phg thức chuyển số; tự động ch số
• Hộp số bán tự động ch số
• Ghép nối nhiều mô đun của hộp số
• Đ. khiển chuyển số thông minh
16
Truyền lực chính, Vi sai
TLC hypoit, dầu silicon
Vi sai như cơ cấu “mở” trong cáu trúc truyền lực cho xe nh cầu
Vi sai tự động điều khiển
Đưa vi sai vào tham gia điều khiển ABS cho cầu chủ động
Nâng cao độ bền của khướp nối bán trục
Cấu trúc 4WD hay AWD
Bánh xe
Giảm lực cản lăn
Tăng khả năng bám
Tăng tuổi thọ
Tăng khả năng tự bảo vệ (Lốp nhiều buồng)
Tự động đ/c p lốp cho xe tải buýt
Giảm trọng lg bánh xe
Bơm khí Ni tơ
17
NGUỒN ĐỘNG LỰC VÀ HTTL
TRONG TƯƠNG LAI
1. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng
2. Thu hồi triệt để năng lượng dư thừa
3. Nguồn động lực ít ô nhiễm và xanh
Thủy điện
Nhiệt điện
Điện nguyên tử
Năng lượng mặt trời
Nước và hơi nước
Nguồn động lực thay đổi kèm theo HTTL
Mô đun bánh xe
18
MÔ ĐUN BÁNH XE
a)
Rơmooc
ЧМЗАП 5530
a.Kết cấu chung
b.Môđun bánh xe b)
19
MÔ ĐUN BÁNH XE CỦA Ô TÔ BUÝT
20