You are on page 1of 31

Bệnh học

Vệ - Khí – Dinh – Huyết


ThS. Nguyễn Thái Dương
1. Đại cương
• Là một phương pháp lý luận YHCT để chẩn đoán và điều trị
bệnh do Phong nhiệt tà phạm vào cơ thể theo thứ tự từ nông
vào sâu.
• Tương ứng với các bệnh YHHĐ như: sởi, cúm, SARS, sốt xuất
huyết

Nguồn www.who.int
1.1. Khái niệm về Ôn bệnh và Vệ - Khí –
Dinh – Huyết
Ôn bệnh
• Do phong nhiệt tà gây ra
• Yếu tố gây bệnh qua đường miệng, mũi
• Sốt, diễn tiến nhanh
• Lây nhiễm cao
• Dễ thương âm
Vệ
• Phần bên ngoài, biểu hiện thời kì đầu của bệnh
• Triệu chứng chính gồm: sốt, sợ gió, sợ lạnh, rìa lưỡi đỏ, rêu
trắng mỏng
Khí
• Là phần nông nhất trong ba phần sâu
• Triệu chứng chung gồm: sốt, khát, cảm giác nóng, bồn chồn, bứt
rứt, lưỡi đỏ rêu vàng dày, mạch khẩn hữu lực.
Dinh
• Là phần sâu hơn so với phần Khí.
• Biểu hiện lâm sàng chính: sốt ban đêm, lưỡi đỏ đậm không rêu
• Bệnh tổn thương phần âm và tổn thương Tâm và Tâm bào
Huyết
• Là phần sâu nhất mà nhiệt có thể xâm nhập
• Triệu chứng lâm sàng gồm: sốt về đêm, xuất huyết, mê sảng,hôn mê,
co giật
Bảng so sánh các triệu chứng bệnh xảy ra ở Vệ Khí Dinh Huyết phận

Triệu Vệ phận Khí phận Dinh / Huyết phận


chứng
Sốt Sốt nhẹ, sợ lạnh Sốt cao, cảm giác Sốt ban đêm
nóng
Khát ít Dữ dội, muốn uống Miệng khô, muốn
nước lạnh uống nước
Thần Không thay đổi Bồn chồn, tỉnh táo Mê sảng, sảng, hôn

Hãn ít Nhiều Ban đêm
Lưỡi Rìa lưỡi đỏ, rêu trắng Đỏ toàn lưỡi, rêu Đỏ toàn lưỡi, không
mỏng vàng dày rêu
Mạch Phù sác hữu lực Trầm sác hữu lực đại Trầm sác vô lực
Tóm tắt Biểu hiện bệnh bên Biểu hiện bệnh bên Biểu hiện bệnh bên
ngoài trong, chính khí mạnh trong, chính khí yếu
1.2. Quy luật truyền biến
2. Bệnh học Vệ - Khí – Dinh – Huyết
Bệnh sinh Vệ
Phong ôn phạm Vệ
• Sốt, sợ lạnh, đau đầu nhiều, đau họng, ho, đổ mồ hôi nhẹ, họng sưng nhẹ,
đau nhức mình nhẹ, nước tiểu hơi sẫm màu, khát ít. Lưỡi đỏ ở rìa lưỡi,
rêu trắng mỏng. Mạch phù sác.
Thử ôn phạm Vệ
• Sốt, sợ lạnh, không đổ mồ hôi, đau đầu, nặng mình, khó chịu vùng bụng
trên, bứt rứt, khát. Lưỡi đỏ, rêu trắng trơn. Mạch nhu hay sác
Thấp ôn phạm Vệ
• Sốt nặng hơn về chiều, cơ thể nóng khi sờ vào, sợ lạnh, họng sưng, đau
đầu, cơ thể nặng nề, cảm giác nặng vùng bụng trên, lợm giọng, khát
không muốn uống nước. Lưỡi trắng trơn. Mạch hoãn.
Táo ôn phạm Vệ
• Sốt, sợ lạnh ít, đổ mồ hôi ít, đau đầu, rùng mình, khô da mũi miệng, ho
khan, đau họng. Lưỡi khô rêu trắng mỏng. Mạch phù tế.
Bệnh sinh Khí
Nhiệt tà phạm Phế khí
• Sốt cao, cảm giác nóng, ít sợ lạnh, ho khạc đàm vàng lượng ít, hơi thở
ngắn, đổ mồ hôi. Lưỡi đỏ rêu vàng. Mạch hồng đại hoặc hồng sác.
Nhiệt nhập Vị
• Sốt cao nặng về chiều, ít sợ lạnh, khát nhiều, đổ mồ hôi nhiều. Lưỡi đỏ
khô rêu vàng. Mạch hồng đại
Táo nhiệt kết Trường phủ
• Sốt cao, nhiều hơn vào buổi chiều, táo bón, phân khô, vùng hậu môn nóng
đỏ, bụng dưới đầy tức và đau, bứt rứt, nặng có thể mê sảng. Lưỡi đỏ rêu
vàng dày. Mạch trầm sác hữu lực.
Nhiệt nhập Đởm phủ
• Nóng rét qua lại, đắng miệng, khát, khô họng, đau quặn bụng trên, buồn
nôn, căng tức vùng thượng vị. Lưỡi đỏ rêu vàng khu trú. Mạch huyền.
Thấp nhiệt phạm Trường vị
• Sốt kéo dài, giảm khi ra mồ hôi nhưng sốt lại, cảm giác nặng người và
đầu, cảm giác đầy tức ngực và thượng vị, phân lỏng, buồn nôn. Lưỡi đỏ
rêu vàng dính. Mạch huyền.
Bệnh sinh Dinh phận
Nhiệt thương Dinh âm
• Sốt cao về đêm, khô miệng nhưng không muốn uống, tinh thần không yên,
mất ngủ, mê sảng, nói rời rạc hay thất ngôn, da nổi ban. Lưỡi đỏ không
rêu. Mạch tế sác
Nhiệt nhập Tâm bào
• Sốt cao về đêm, hôn mê hoặc rối loạn tâm thần, thất ngôn hay nói rời rạc,
người nóng, tay chân lạnh, da nổi ban. Lưỡi khô và không rêu. Mạch tế
sác.
Bệnh sinh Huyết phận
Nhiệt thịnh bức huyết
• Sốt cao, tinh thần bất an, ban tím sẫm, nôn ra máu, chảy máu cam, tiểu
máu, tiêu ra máu. Lưỡi đỏ sẫm không rêu. Mạch huyền sác.
Nhiệt thịnh động phong
• Sốt cao, ngất, chân tay co quắp, co giật, cứng cổ gáy, mắt nhìn loạn thị,
răng nghiến chặt. Lưỡi đỏ sẫm không rêu. Mạch huyền sác.
Hư phong nội động
• Sốt nhẹ, chân tay run, co quắp, người gầy, gò má đỏ, mệt mỏi, lưỡi đỏ
sẫm, khô, không rêu, mạch tế sác.
Vong âm
• Sốt nhẹ, đạo hãn, tinh thần bất an, miệng khô khát, ngũ tâm phiền nhiệt,
gò má đỏ, người gầy, lưỡi đỏ sẫm, khô, không rêu, mạch tế sác.
Vong dương
• Cảm giác lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt trắng, mồ hôi đầm đìa trên trán,
mệt mỏi, lưỡi ngắn, sưng, nhợt, mạch phục, trì.

You might also like