Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT
HIỆN ĐẠI VỀ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
MỤC TIÊU
o Đưa mậu dịch quốc tế về gần với thực tế hơn
o Bổ sung căn cứ để khẳng định tính ưu việt của
mậu dịch tự do
o Tiếp tục tìm ra nguyên nhân sinh ra mậu dịch
NỘI DUNG
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
Thương mại trên cơ sở khác biệt thị hiếu tiêu dùng
Mô hình Heckscher-Ohlin
Lý thuyết cân bằng giá yếu tố sản xuất H-O-S
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
1. Khái niệm CPCH gia tăng
Chi phí cơ hội của một sản phẩm tăng dần theo qui mô
sản lượng. Có nghĩa là một quốc gia phải hy sinh tăng
dần số lượng một sản phẩm để sản xuất thêm mỗi một
đơn vị tiếp theo của sản phẩm khác.
Ví dụ:
o Giảm sản xuất 2kg lúa mỳ đầu tiên thì sản xuất thêm
được 1m vải
o Muốn sản xuất thêm 1m vải nửa thì phải giảm sản
xuất 3kg lúa mỳ
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
Nguyên nhân chi phí cơ hội gia tăng
• Nguồn tài nguyên hữu hạn
• Mỗi sp thích hợp với một tài nguyên nhất định
Ví dụ
TRỒNG LÚA
TRỒNG MÍA
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
2. Đường PPF với CPCH gia tăng
• Với CPCH gia tăng thì PPF là đường cong lõm
hướng về gốc tọa độ.
• CPCH của một sản phẩm tại một điểm trên
đường PPF = độ nghiêng của tiếp tuyến với
đường PPF tại điểm đó so với trục thể hiện sản
phẩm đó.
• Tỷ lệ biên tế của sự duy chuyển (MRT) biểu thị
CPCH của một sản phẩm.
MRT = CPCH (sản phẩm)
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
Minh họa chi phí cơ hội gia tăng và PPF
Y
80
Quốc gia 1
60 A
40
20
B
0 10 30 50 70 90 110 130 X
CPCHx(A) = MRTX(A) = 1/4 CPCHY(A) = MRTY(A) = 4
CPCHx(B) = MRTX(B) = 1 CPCHY(A) = MRTY(A) = 1
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
3. Đường bàng quan đại chúng
MRS
Y
Quốc gia 1
7 A M
B N
4
L BQ3
2 C
D BQ2
1
BQ1
0 2 4 6 8 X
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
3. Đường bàng quan đại chúng
Đường bàng quan cong lồi về phía gốc toạ độ
Tỷ lệ thay thế cận biên của sản phẩm (MRS) tại
một điểm tiêu dùng bằng độ nghiêng của tiếp
tuyến với đường bàng quan tại điểm đó so với trục
chứa sản phẩm đó
Ứng dụng đường bàng quan để giải thích lợi ích
của người tiêu dùng mà không cần dùng đến số
liệu cụ thể
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
4. Trạng thái cân bằng khi chưa có mậu d ịch
Y Y
PB
Quốc gia 1 Quốc gia 2
A
Y1
PA B
Y2
0 X 0 X
X1 X2
P A = CPCHx(A)=()QG1=1/4 P B = CPCHx(B)=()QG2=1
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
4. Trạng thái cân bằng khi chưa có mậu d ịch
C 60X
B
20
PB = P w = 1
0 50 70 130 X
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
5. Phân tích lợi ích mậu dịch
• QG1 CMHSX X và trao đổi với thế giới lấy Y.
• Điểm sản xuất từ A dịch chuyển xuống dưới, CPCH
sản phẩm X tăng dần.
• Chuyên môn hoá diễn ra tới khi giá sản phẩm
SSCB nội địa tại quốc gia 1 là PB = Pw=1.
• Điểm sản xuất mới tại QG1 là B(130X; 20Y)
• Quốc gia 1 xuất khẩu X và nhập khẩu Y theo giá thế
giới Pw = 1
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
5. Phân tích lợi ích mậu dịch
• QG1 xuất khẩu 60X lấy 60Y theo giá Pw = 1
• QG1 sau khi có thương mại tiêu thụ tại E(70X; 80Y)
• Đường BQ3 của QG1 lúc này là đường bàng quan
đi qua điểm E
• Điểm tiêu dùng E trên BQ2 cao hơn so với BQ1
chứng tỏ người tiêu dùng có lợi hơn từ mậu dịch
quốc tế
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
5. Phân tích lợi ích mậu dịch
Phân tích lợi ích từ gia tăng sản lượng
Sản xuất: B (130X; 20Y)
Trao đổi: (–60X; +60Y)
Tiêu thụ (có mậu dịch): E (70X; 80Y)
Tiêu thụ (không có mậu dịch): A (50X; 60Y)
Lợi ích mậu dịch (+20X; +20Y)
40 PA = 1/4
20 Pw = 1
0 10 30 50 70 90 110 130 X
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
• Lợi ích từ trao đổi
Giả sử QG1 mở cửa mậu dịch nhưng không
chuyên môn hóa sản xuất, vẫn sx tại A(50X,
60Y)
Giả sử quốc gia 1 xuất khẩu 20X đổi lấy 20Y
(Pw =1)
Điểm tiêu thụ sau khi mậu dịch là T(30X, 80Y)
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
• Lợi ích từ trao đổi
1) Theo đường bàng quan: QG1 tăng lợi ích vì đường
BQ2 đi qua điểm T cao hơn BQ1 đi qua điểm A
2) Theo sản lượng
So điểm T với điểm A, QG1 thay đổi (-20X,
+20Y). Tuy nhiên (Py/Px)QG1 = 4.
Nếu tự cung cấp trong nước cần -80X để đổi 20Y.
Nhờ mậu dịch: chỉ cần -20X để đổi 20X
QG1 vẫn có lợi hơn nhờ trao đổi
40
20 Pw = 1
B
PB = Pw = 1
0 10 30 50 70 90 110 130 X
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
• Lợi ích từ chuyên môn hóa
Giả sử QG1 chuyên môn hóa từ AB (130X,
20Y)
Giả sử quốc gia 1 xuất khẩu 60X đổi lấy 60Y
(Pw =1)
Điểm tiêu thụ sau khi mậu dịch là E(70X, 80Y)
Mậu dịch quốc tế trong điều kiện CPCH gia tăng
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
• Lợi ích từ chuyên môn hóa
1) Theo đường bàng quan:QG1 tăng lợi ích vì BQ3 đi
qua điểm E cao hơn đường BQ2 đi qua điểm T
2) Theo sản lượng
So điểm E với điểm T, QG1 thay đổi (+40X, 0Y).
Rõ ràng QG1 có lợi hơn nhờ chuyên môn hóa
L1 L2 K1 K2
K1
> K2 L1
< L2
Giả sử Y
Quốc gia 1 PA’
dư thừa lao
động, quốc
gia 2 dư
thừa tư bản A’
X thâm
dụng lao
A
động, Y
PA
thâm dụng
tư bản
0 X
Mô hình Heckscher-Ohlin
4. Phân tích mô hình H-O
Phân tích mô hình và lợi ích mậu dịch
Khi không có thương mại
• Đường BQ1 tiếp xúc với đường PPF của quốc
gia 1 tại A, với PPF của quốc gia 2 tại A’.
• Điểm A và A’ là điểm cân bằng tự cung tự cấp
của quốc gia 1 và quốc gia 2.
• Các tiếp tuyến tại A và A’ xác định giá sản phẩm
SSCB nội địa tại QG1 và 2 là PA và PA’.
• Do PA < PA’ nên quốc gia 1 có lợi thế so sánh về
sản phẩm X, quốc gia 2 về sản phẩm Y.
Mô hình Heckscher-Ohlin
4. Phân tích mô hình H-O
Phân tích mô hình và lợi ích mậu dịch
Y
B’
BQ2
A’ E ≡ E’
A
B
0 X
Mô hình Heckscher-Ohlin
4. Phân tích mô hình H-O
Phân tích mô hình và lợi ích mậu dịch
Khi có thương mại
• QG1 chuyên môn hoá sx X, QG2 chuyên môn
hóa sx Y.
• QG1 di chuyển sản xuất từ AB, PA tăng dần
• QG2 di chuyển sản xuất từ A’B’, PA’ tăng dần
• Chuyên môn hoá diễn ra cho tới khi giá sản
phẩm SSCB nội địa ở 2 quốc gia bằng nhau
• Khi đó QG1 sx tại B, QG2 sx tại B’ và PB = PB’.
Mô hình Heckscher-Ohlin
4. Phân tích mô hình H-O
Phân tích mô hình và lợi ích mậu dịch
Khi có thương mại
• QG1 xuất X và nhập Y, đạt tới tiêu dùng tại E
trên đường BQ2
• QG2 xuất Y và nhập khẩu X, đạt tới tiêu dùng
tại E’ trên đường BQ2
• E trùng với E’ trên BQ2, thoả mãn tiêu dùng
của QG1 và QG2 đều cao hơn so với tại A và A’
trên BQ1
Cả hai quốc gia cùng có lợi từ mậu dịch
Lý thuyết cân bằng giá yếu tố sản xuất H-O-S
1. Nội dung lý thuyết
Với những giả thuyết đã cho, thương mại quốc tế
dẫn tới sự cân bằng giá tương đối và tuyệt đối của
các yếu tố sản xuất đồng nhất giữa các quốc gia.
w1 w2
r 1 = r2
Sự cân bằng tương đối giá cả yếu tố sản
xuất ở 2 quốc gia
Lý thuyết cân bằng giá yếu tố sản xuất H-O-S
2. Ý nghĩa thực tiễn
Sự tăng giá tương đối của một sản phẩm sẽ làm
tăng giá thực tế yếu tố thâm dụng trong sản xuất
sản phẩm đó và làm giảm giá của yếu tố còn lại