Professional Documents
Culture Documents
Kỹ thuật PLC
Các thành phần của hệ thống điều khiển tự
động.
GVHD:
Nguyễn Tấn Ken Nhóm sinh viên thực hiện:
Nhóm 6.
1. Hệ thống điều khiển tự động là gì?
Là ứng dụng của lý thuyết điều khiển tự động vào việc điều
khiển các quá trình khác nhau mà không cần sự can thiệp của con
người.
Mối liên hệ giữa Công suất (P), Điện áp (U), Cường độ dòng điện (I)
được thể hiện theo công thức:
P=U.I
P: cho biết công suất tiêu thụ của tải => sử nguồn có công suất ít
nhất bằng với công suất của tải
U: cho biết điện áp cấp cho tải (5,9,12,24 VDC; 100,110,120,220
VAC; điện AC 1 pha, điện AC 3 pha)
I: cho biết cường độ dòng điện tải tiêu thụ (định mức) => Lựa chọn
các thiết bị đóng cắt phù hợp
Các vấn đề cơ bản về P, U, I
Ví dụ 1:
Câu hỏi: Điện thoại sử dụng Adapter: 5V, 2A dùng được nguồn nào sau đây:
5V-1A
5V-7W
5V-3A
Các vấn đề cơ bản về P, U, I
- Nguồn 5V 7W ta quy đổi theo P= U.I thì vẫn sạc được thiết bị ứng với
adapter 5V 2A tuy nhiên thì sẽ giống như 5V 1A.
- Cơ cấu chấp hành sẽ thực hiện các hoạt động như: đóng, đẩy, ngắt,… các
chuyển động của các bộ phận máy (để thực hiện một nhiệm vụ nào đó).
- Điều khiển CCCH bằng tín hiệu on/off
K: Contactor
CD: cầu dao
CC: cầu chì
RN: relay nhiệt
Tác động R làm cho cuộn dây
của K được cấp điện => đóng
tiếp điểm của động lực K, động
cơ được cấp điện 3 pha, quay 1C
3. Mạch điều khiển động cơ AC 3 pha quay 2 chiều
1K,2K: Contactor
CD: cầu dao
CC: cầu chì
RN: relay nhiệt
Tác động 1R, làm cho cuộn
dây của 1K được cấp điện =>
đóng tiếp điểm động lực của
1K, động cơ được cấp điện 3
pha, quay 1 chiều
Ngược lại với 2R
Tiếp điểm NC của 1K,2K để mạch an toàn
Cảm Biến
Thông thường thì các cảm biến có thể nhận biết được một số hiện tượng
vật lý như sau:
• Có một vật kim loại ở gần hay không?
• Công tắc, nút nhấn có tác động hay không?
• Có sự thay đổi môi trường hay không?
• Có vật che hoặc phản xạ ánh sáng hay không?
Điện áp (U)
Phát hiện vật Dòng điện (I)
Nhiệt độ
Độ ẩm input Output
Áp suất Cảm
Lưu lượng Biến
vv…
Điện áp (U) R,L,C
Dòng điện (I)
R,L,
Đại lượng điện
Đại lượng vật lý
Với mỗi đại lượng vật lý khác nhau => sẽ có các cảm biến khác nhau (CB nhiệt độ, CB lưu lượng,CB
điện dung, CB quang điện…)
Cảm biến
• Các đặc trưng của cảm biến:
- Đại lượng đầu vào, đầu ra của cảm biến: thường là các đại lượng vật lý trong tự nhiên và điện
áp và dòng điện.
- Độ phân giải của cảm biến : là năng lực hiển thị các chi tiết của cảm biến , như camera.
- Miền sử dụng của cảm biến : các ứng dụng được sử dụng trong môi trường khác nhau.
- Tốc độ đáp ứng của cảm biến : độ nhạy , độ chính xác , trễ…
• Điện áp sử dụng của cảm biến
- Loại sử dụng nguồn cấp 220VAC
- Loại sử dụng nguồn cấp DC (5,12,24 VDC)
- Trong hệ thống tự động hóa sử dụng PLC, các cảm biến thường là loại 24VDC
220vac 24vdc
Cảm biến
• Ngõ ra của cảm biến :
- Là các dạng tín hiệu liên tục có đồ thị biểu diễn là một đường liên tục hay dưới
dạng một chuỗi các giá trị rời rạc ; tại bất kỳ thời điểm nào, nó chỉ có thể đảm
nhận một trong số các giá trị hữu hạn. Ngõ ra cảm biến thường có 3 dạng sau:
o Tín hiệu ON/OFF .
o Tín hiệu số .
o Tín hiệu tương tự (analog) .
1) Cảm biến analog:
Cảm biến ngõ ra loại analog có giá trị: (0-10V; 0-5V; 4-20mA).
Đây là các giá trị tín hiệu chuẩn, độ lớn ngõ ra tỷ lệ với giá trị ngõ
vào.
Ví dụ minh họa:
2) Cảm biến ngõ ra ON/OFF chỉ có 2 mức:
Mức 1: điện áp cao (5V, 12V, 24V).
Mức 0: điện áp thấp (0V).
Loại này sử dụng rất nhiều trong hệ thống tự động.
Ví dụ minh họa:
3) Cảm biến tiệm cận điện từ:
Có khả năng phát hiện vât bằng sóng điện từ (không cần tiếp xúc)
Ngõ ra tín hiệu ON/OFF
Dùng để phát hiện vật bằng kim loại có tính từ, đặc biệt là sắt.
Một số loại cảm biến tiệm cận điện từ trên thị trường:
4) Cảm biến tiệm cận điện dung:
Sử dụng sự thay đổi điện dung của tụ điện, sau đó thay đổi tín hiệu
điện.
Ngõ ra tín hiệu ON/OFF.
Có thể nhận biết được nhiều vật từ nhiều loại vật liệu.
Một số loại cảm biến tiệm cận điện dung trên thị trường:
5) Cảm biến quang điện:
Cấu tạo: