Professional Documents
Culture Documents
Luật Dược 105 QUY DINH HANH NGHE DUOC
Luật Dược 105 QUY DINH HANH NGHE DUOC
1. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có một
trong các văn bằng
a) Bằng tốt nghiệp đại học dược;
b) Bằng tốt nghiệp trung học dược;
c) Văn bằng dược tá;
d) Bằng tốt nghiệp trung học y;
đ) Bằng tốt nghiệp đại học y hoặc bằng tốt nghiệp đại học chuyên
ngành sinh học;
e) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc trung học về y học cổ truyền;
g) Các loại văn bằng về lương y, lương dược, giấy chứng nhận bài
thuốc gia truyền và trình độ chuyên môn y dược học cổ truyền.
Cơ sở Chuyên môn Người Thâm niên
đứng đầu cơ sở
DN bán buôn ĐH Dược 03 năm
thuốc
Nhà thuốc ĐH Dược 05 năm (TP thuộc TW)
02 năm địa bàn khác
DS chuyên tu không
cần thâm niên
Quầy thuốc TC Dược trở lên 02 năm
MỤC TIÊU
1-Trình bày được những quy định về chứng chỉ
hành nghề dược.
2-Trình bày được những quy định về quyền và
nghĩa vụ của người hành nghề dược
I. CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
Điều 11. Vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành
nghề dược
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược
của cơ sở kinh doanh dược (Bán buôn, bán lẻ)
2. Người phụ trách về chất lượng sản xuất
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
3. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 12. Cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề
dược
1. Cấp Chứng chỉ hành nghề dược được thực hiện theo hình
thức xét duyệt
a) Người đề nghị cấp CCHN dược lần đầu;
b) Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng CCHN
dược bị thu hồi theo quy định tại Điều 28 của Luật này.
Trường hợp bị thu hồi CCHN dược theo quy định tại khoản 4, 6,
10 hoặc 11 Điều 28 của Luật này thì CCHN dược chỉ được cấp
sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi.
2. Cấp lại CCHN nghề dược áp dụng đối với trường hợp bị mất
hoặc hư hỏng.
3. Điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược áp dụng đối
với trường hợp người đã được cấp CCHN dược nhưng có thay
đổi phạm vi hành nghề,
Điều 13. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược
1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn
a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (Bằng dược sỹ);
b) Bằng TN ĐH ngành y đa khoa;
c) Bằng TN ĐH ngành YHCT hoặc ĐH ngành dược cổ truyền;
d) Bằng TN ĐH ngành sinh học;
đ) Bằng TN ĐH ngành hóa học;
e) Bằng TN CĐ ngành dược;
g) Bằng TN TC ngành dược;
h) Bằng TN CĐ , TC ngành y;
i) Bằng TN TC y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy
chứng nhận bài thuốc gia truyền…
Điều 13. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược
2. Có thời gian thực hành tại cơ sở dược hợp pháp phù
hợp với chuyên môn:
Cơ sở dược bao gồm:
Kinh doanh dược,
Bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
Trường đào tạo chuyên ngành dược,
Cơ sở nghiên cứu dược,
Cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
Cơ quan quản lý về dược
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam
Điều 13. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề
dược
a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề
dược: không yêu cầu thời gian thực hành
nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn
b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại
học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được
giảm thời gian thực hành
c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy
định tại điểm l khoản 1 Điều 13 thời gian thực
hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 13. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược
3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.3.
5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề
dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định.
Điều 14. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề
dược tại Việt Nam đối với người nước ngoài
và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
1. Có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 13
2. Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong
hành nghề dược
Điều 15. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về
dược và người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của
cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở SX thuốc
phải có văn bằng chuyên môn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13
và có 05 năm thực hành chuyên môn Bằng Dược sỹ + 05 năm
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở SX nguyên
liệu làm thuốc: phải có văn bằng chuyên môn quy định tại điểm a
hoặc điểm đ khoản 1 Điều 13 và có 03 năm thực hành chuyên môn
Bằng Dược sỹ/ bằng ĐH ngành hóa học + 03 năm
c) Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất vắc
xin, sinh phẩm và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm phải có
một trong các văn bằng chuyên môn quy định tại điểm a, b hoặc d
khoản 1 Điều 13 và có 05 năm thực hành chuyên môn
Bằng Dược sỹ, Y đa khoa, ĐH Sinh học + 05 năm
1. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm
chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc,
nguyên liệu làm thuốc
Cơ sở Văn bằng chuyên môn Thời gian
thực hành
Cơ sở SX thuốc Bằng Dược sỹ 05 năm
Cơ sở SX nguyên liệu Bằng Dược sỹ 03 năm
làm thuốc ĐH ngành hóa học
Cơ sở sản xuất vắc Bằng Dược sỹ, 05 năm
xin, sinh phẩm và Y đa khoa, ĐH Sinh học
nguyên liệu sản xuất
vắc xin, sinh phẩm
2. Điều kiện đối với người phụ trách về bảo đảm
chất lượng của cơ sở SX thuốc, nguyên liệu làm
thuốc