You are on page 1of 63

Chương 4

QUỸ TƯƠNG HỖ VÀ
CÁC CÔNG TY ĐẦU TƯ KHÁC
CHƯƠNG 4
Quỹ tương hỗ và
các công ty đầu tư khác

CÁC CÔNG TY
ĐẦU TƯ
4.1. CÁC CÔNG TY ĐẦU TƯ
ĐỊNH NGHĨA

Nhà đầu tư cá nhân A Chứng khoán

NGUỒN VỐN CÔNG TY CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ


ĐẦU TƯ
Nhà đầu tư cá nhân B Các tài sản khác

 Công ty đầu tư là các trung gian tài chính tập hợp vốn từ các nhà đầu tư cá nhân và
đầu tư những khoản vốn đó vào nhiều loại chứng khoán hoặc các tài sản khác
 Mỗi nhà đầu tư có quyền hưởng lợi từ danh mục đầu tư được thiết lập bởi các công ty
đầu tư theo tỷ lệ tiền đầu tư của họ
 Các công ty này cung cấp cơ chế cho các nhà đầu tư NHỎ hợp tác để đạt được lợi ích
từ đầu tư quy mô LỚN
4.1. CÁC CÔNG TY ĐẦU TƯ
CHỨC NĂNG CỦA CÁC CÔNG TY ĐẦU TƯ

LƯU GIỮ VÀ QUẢN LÝ


• Phát hành các báo cáo tình hình hoạt động định kỳ
• Theo dõi các khoản phân phối lãi vốn, cổ tức, đầu tư, và việc mua lại
• Có thể tái đầu tư cổ tức và thu nhập lãi cho các cổ đông

ĐA DẠNG HÓA VÀ CÓ THỂ PHÂN CHIA


• Nắm giữ một phần cổ phần gồm nhiều loại chứng khoán khác nhau
• Hành động như các nhà đầu tư lớn, mà các cổ đông riêng lẽ không làm được

QUẢN LÝ CHUYÊN NGHIỆP


Nhân viên toàn thời gian gồm nhà phân tích chứng khoán & nhà quản lý danh mục

CHI PHÍ GIAO DỊCH THẤP HƠN


Giao dịch với lô lớn → Tiết kiệm phí môi giới và phí hoa hồng
4.1. CÁC CÔNG TY ĐẦU TƯ
GIÁ TRỊ CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ
Còn gọi là GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG (NAV)

Giá trị thị trường của tài sản - Nợ


Giá trị tài sản ròng =
Số lượng cổ phần đang lưu hành

Ví dụ 4.1: Xem xét một quỹ tương hỗ quản lý một danh mục chứng khoán trị giá $120 triệu. Giả sử
quỹ này nợ các cố vấn đầu tư $4 triệu và nợ thêm $1 triệu tiền thuê, tiền lương phải trả và các chi
phí khác. Quỹ có 5 triệu cổ phần đang lưu hành.

$120 triệu - $5 triệu


Giá trị tài sản ròng = = $23 mỗi cổ phần
5 triệu cổ phần
CHƯƠNG 4
Quỹ tương hỗ và
các công ty đầu tư khác

CÁC LOẠI HÌNH CÔNG


TY ĐẦU TƯ
4.2. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ
PHÂN LOẠI THEO ĐẠO LUẬT CÔNG TY ĐẦU TƯ 1940

Đơn vị đầu tư ủy
thác

Công ty đóng
Công ty đầu tư
được quản lý
CÔNG TY
Công ty mở
ĐẦU TƯ
Quỹ gộp chung

Các tổ chức Quỹ tín thác VCSH


Quỹ tín thác đầu tư
đầu tư khác BDS
Quỹ tín thác thế chấp

Quỹ đầu cơ
4.2. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ ĐẦU TƯ ỦY THÁC
Là quỹ đầu tư mà tập hợp các khoản tiền được đầu tư vào
một danh mục CỐ ĐỊNH trong suốt vòng đời của quỹ
Nên nó cũng được gọi là Quỹ “Không được quản lý”

THÀNH LẬP BÁN CỔ PHẦN THANH TOÁN


Nhà bảo trợ (công ty Quỹ bán cổ phần hoặc Thu nhập + vốn gốc
01 môi giới) mua 1 danh 02 “đơn vị” (còn gọi là 03 được bên nhận ủy thác
mục chứng khoán "chứng chỉ ủy thác có (ngân hàng / công ty tí n
→ Ký gửi danh mục thể mua lại") cho các thác) thanh toán cho cổ
này vào quỹ nhà đầu tư đông
4.2. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ ĐẦU TƯ ỦY THÁC

 Cố định trong suốt vòng đời của quỹ


DANH MỤC ĐẦU TƯ
 Đồng nhất (VD: chỉ đầu tư vào trái phiếu đô thị/ trái phiếu công ty)

CÁCH QUẢN LÝ Ít năng động

LỢI ÍCH CỦA Đầu tư vào quỹ là phương tiện để mua được một nhóm của một loại
NHÀ ĐẦU TƯ tài sản cụ thể → đưa vào danh mục đầu tư tổng thể mong muốn

THU NHẬP Bán cổ phần của quỹ với mức phí cao hơn chi phí mua tài sản cơ sở

Nhà đầu tư có thể bán lại cổ phần theo NAV lại cho quỹ. Để có khoản
THANH KHOẢN tiền trả nhà đầu tư, quỹ bán số lượng chứng khoán vừa đủ hoặc bán lại
phần cổ phần này cho nhà đầu tư mới với giá là NAV cộng phần bù
4.2. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ
CÔNG TY ĐẦU TƯ ĐƯỢC QUẢN LÝ
QUỸ MỞ (OPEN-END) QUỸ ĐÓNG (CLOSED-END)

Ban quản trị quỹ do các cổ đông bầu ra thuê ngoài một công ty quản lý để quản lý
01 Công ty quản lý danh mục danh mục với mức phí hằng năm từ 0.2% đến 1.5% giá trị tài sản hoặc chính công ty
quản lý cũng là công ty thành lập quỹ, và cũng tính phí trên mỗi hợp đồng quản lý

02 Phát hành thêm cổ phần Có Không

03 Mua lại cổ phần Có Không

NAV cộng thêm phí bán NAV với phần bù hoặc


04 Giá bán cổ phần
(sales charge/load) chiết khấu

Nhà đầu tư bán lại cổ phần Nhà đầu tư bán lại cổ phần trên sàn giao dịch có
05 Thanh khoản
cho quỹ giá là NAV tổ chức hoặc môi giới với giá có thể khác NAV
4.2. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ
DANH SÁCH QUỸ ĐÓNG (CLOSED-END)

Giá trị tài sản ròng (NAV)


4.2. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ
DANH SÁCH QUỸ ĐÓNG (CLOSED-END)

Giá đóng cửa gần nhất của 1 cổ phần


của quỹ
4.2. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ
DANH SÁCH QUỸ ĐÓNG (CLOSED-END)

Phần bù/Chiết khấu là khoản chênh


lệch giữa giá bán cổ phần so với NAV

= (Giá bán cổ phần - NAV) / NAV


4.2. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ
DANH SÁCH QUỸ ĐÓNG (CLOSED-END)

Tỷ suất sinh lợi của 52 tuần dựa trên


phần trăm thay đổi của giá cổ phần
cộng với thu nhập từ cổ tức
4.2. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ
QUỸ GỘP CHUNG
tương tự quỹ tương hỗ mở

01 02 03 04 05
LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP BỞI DANH MỤC ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN CẤU TRÚC VỐN

Công ty hợp danh  Ngân hàng  Chứng khoán thị  Tài khoản tín thác Thay vì cổ phần, quỹ
 Công ty bảo hiểm trường ti ền tệ  Tài khoản hưu trí cung cấp các đơn vị
 Trái phiếu (units) được mua và
Các đơn vị này sẽ đóng  Cổ phiếu bán theo NAV
vai trò là quản lý đầu
 ...
tư để kiếm 1 khoản phí
4.2. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ
QUỸ TÍN THÁC ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN
tương tự quỹ đóng

01 02 03 04 05
THÀNH LẬP BỞI DANH MỤC ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN CẤU TRÚC VỐN PHÂN LOẠI

 Ngân hàng  Bất động sản  Phát hành cổ phiếu  Có đòn bẩy cao Quỹ tín thác VCSH
 Công ty bảo hiểm  Các khoản vay có  Vay ngân hàng  Tỷ lệ nợ điển hình Đầu tư trực tiếp vào
 Công ty cho vay thế đảm bảo bằng bất  Phát hành trái là 70% BDS
chấp bất động sản động sản phiếu
Quỹ tín thác thế chấp
 Phát hành các
Các đơn vị này sẽ đóng Ưu ti ên đầu tư vào các
khoản vay thế chấp
vai trò là quản lý đầu khoản vay thế chấp
tư để kiếm 1 khoản phí BDS, khoản vay phục
vụ xây dựng
4.2. CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐẦU TƯ
QUỸ ĐẦU CƠ
tương tự quỹ tương hỗ mở

01 02 03 04 05
LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP DANH MỤC ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN ĐIỀU KIỆN RÚT VỐN

Công ty tư nhân → chỉ  Tài sản phái sinh  Đa dạng, sử dụng  Nhà đầu tư giàu có Nhà đầu tư phải đồng
chịu sự quản lý của  Công ty kiệt quệ TC phái sinh, đòn bẩy,  Nhà đầu tư tổ chức ý với "thời kỳ hạn chế
SEC (Ủy ban chứng  Đầu cơ ti ền tệ bán khống rút vốn" ("lock-up")
khoán & sàn giao dịch  Trái phiếu chuyển đổi  Có thể đầu tư vào ban đầu
Mỹ)  Thị trường mới nổi các tài sản thanh
 Kinh doanh chênh khoán kém
lệch giá từ các  Danh mục thay đổi
thương vụ M&A linh hoạt khi cơ hội
đầu tư thay đổi
CHƯƠNG 4
Quỹ tương hỗ và
các công ty đầu tư khác

QUỸ TƯƠNG HỖ
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
GIỚI THIỆU

10%

90%

LOẠI QUỸ CHIẾM ƯU THẾ PHÂN LOẠI


Công ty đầu tư được Chiếm hơn 90% Các quỹ tương hỗ
quản lý dạng mở tài sản của các được phân loại theo
công ty đầu tư chính sách đầu tư
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
CÁC CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
Nguồn: Vinacapital

Mỗi quỹ tương hỗ có một chính sách đầu tư cụ thể,


được mô tả trong bản cáo bạch của quỹ
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
CÁC CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
Nguồn: Vinacapital

Các công ty quản lý sẽ quản lý một lớp hay một “phức hợp” các quỹ tương hỗ bằng cách lập một tập hợp toàn bộ các quỹ
bởi cùng một tổ chức và thu một khoản phí để điều hành chúng

Giúp các nhà đầu tư dễ dàng phân bổ tài sản khắp các lĩnh vực thị trường và chuyển đổi tài sản giữa các
quỹ mà vẫn hưởng lợi từ việc lưu trữ hồ sơ tập trung
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
PHÂN LOẠI THEO CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ

Quỹ thị trường tiền tệ

Quỹ vốn cổ phần

Quỹ theo ngành

Quỹ trái phiếu

Quỹ quốc tế

Quỹ cân bằng

Quỹ phân bổ tài sản & quỹ linh hoạt

Quỹ chỉ số
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
PHÂN LOẠI THEO CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
Đầu tư vào chứng khoán thị trường tiền tệ (thương phiếu,
Quỹ thị trường tiền tệ các thỏa thuận mua lại, chứng chỉ tiền gửi) có thời gian
đáo hạn trung bình 1 tháng.
Quỹ vốn cổ phần
Các quỹ này thường cung cấp các tính năng ghi séc
(check-writing features), và giá trị tài sản ròng được cố
Quỹ theo ngành
định ở mức $1 mỗi cổ phần.

Quỹ trái phiếu

Quỹ quốc tế

Quỹ cân bằng

Quỹ phân bổ tài sản & quỹ linh hoạt

Quỹ chỉ số
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
PHÂN LOẠI THEO CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ

Quỹ thị trường tiền tệ

Đầu tư chủ yếu vào cổ phiếu (tuy nhiên cũng có thể nắm
Quỹ vốn cổ phần
giữ các chứng khoán có thu nhập cố định hoặc chứng
khoán khác)
Quỹ theo ngành
Quỹ thu nhập: có xu hướng giữ cổ phần của các công ty có
lợi suất cổ tức cao một cách ổn định.
Quỹ trái phiếu

Quỹ tăng trưởng: sẵn sàng từ bỏ thu nhập hiện tại, thay vào
Quỹ quốc tế đó lại chú trọng đến triển vọng lãi vốn.

Quỹ cân bằng Các quỹ tăng trưởng thường có rủi ro hơn và phản ứng mạnh
hơn với những thay đổi về điều kiện kinh tế so với các quỹ thu
nhập
Quỹ phân bổ tài sản & quỹ linh hoạt

Quỹ chỉ số
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
PHÂN LOẠI THEO CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ

Quỹ thị trường tiền tệ

Quỹ vốn cổ phần

Tập trung vào một ngành công nghiệp cụ thể, ví dụ: công
Quỹ theo ngành nghệ sinh học, tiện ích, năng lượng, viễn thông, hoặc các
quỹ khác chuyên về chứng khoán của các nước đặc biệt
Quỹ trái phiếu

Quỹ quốc tế

Quỹ cân bằng

Quỹ phân bổ tài sản & quỹ linh hoạt

Quỹ chỉ số
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
PHÂN LOẠI THEO CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ

Quỹ thị trường tiền tệ

Quỹ vốn cổ phần

Quỹ theo ngành

Chuyên đầu tư vào những lĩnh vực có thu nhập cố định


Quỹ trái phiếu
Các quỹ khác nhau thường chuyên môn hóa vào các trái
Quỹ quốc tế phiếu khác nhau như: trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu
kho bạc, chứng khoán đảm bảo bằng khoản thế chấp, trái
phiếu đô thị (được miễn thuế)
Quỹ cân bằng
Nhiều quỹ chú trọng đến thời gian đáo hạn (ngắn hạn,
Quỹ phân bổ tài sản & quỹ linh hoạt trung gian, dài hạn) hoặc rủi ro tín dụng người phát hành
(TP an toàn, TP lợi suất cao, TP cấp thấp).
Quỹ chỉ số
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
PHÂN LOẠI THEO CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ

Quỹ thị trường tiền tệ

Quỹ vốn cổ phần

Quỹ theo ngành

Quỹ trái phiếu

Quỹ quốc tế Quỹ toàn cầu: đầu tư CK toàn thế giới, bao gồm Hoa Kỳ

Quỹ quốc tế: đầu tư CK của các công ty ngoài Hoa Kỳ


Quỹ cân bằng
Quỹ khu vực: tập trung 1 phần nhất định của thế giới
Quỹ phân bổ tài sản & quỹ linh hoạt
Quỹ thị trường mới nổi: đầu tư công ty của các quốc gia
đang phát triển
Quỹ chỉ số
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
PHÂN LOẠI THEO CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ

Quỹ thị trường tiền tệ

Quỹ vốn cổ phần

Quỹ theo ngành

Quỹ trái phiếu

Quỹ quốc tế

Nắm giữ cả chứng khoán vốn cổ phần và chứng khoán có


Quỹ cân bằng thu nhập cố định với tỷ lệ tương đối ổn định. Nhiều quỹ
cân bằng thực chất là quỹ của các quỹ (funds of funds),
Quỹ phân bổ tài sản & quỹ linh hoạt chủ yếu đầu tư vào cổ phần của các quỹ tương hỗ khác.

Quỹ cân bằng của các quỹ: đầu tư vào quỹ vốn cổ phần và quỹ
Quỹ chỉ số trái phiếu theo tỷ lệ phù hợp với mục tiêu đầu tư của quỹ
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
PHÂN LOẠI THEO CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ

Quỹ thị trường tiền tệ

Quỹ vốn cổ phần

Quỹ theo ngành

Quỹ trái phiếu

Quỹ quốc tế

Tương tự như các quỹ cân bằng ở điểm có nắm giữ cả cổ


Quỹ cân bằng phiếu và trái phiếu. Tuy nhiên, tài sản có thể thay đổi đáng
kể tỷ lệ được phân bổ cho từng thị trường để phù hợp với
Quỹ phân bổ tài sản & quỹ linh hoạt dự báo của các nhà quản lý danh mục đầu tư
→ Các quỹ này được tiến hành định thời điểm thị trường
và có rủi ro cao
Quỹ chỉ số
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
PHÂN LOẠI THEO CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ

Quỹ thị trường tiền tệ

Quỹ vốn cổ phần

Quỹ theo ngành

Quỹ trái phiếu

Quỹ quốc tế

Quỹ cân bằng

Quỹ phân bổ tài sản & quỹ linh hoạt


Mua cổ phần của những chứng khoán có mặt trong một
chỉ số cụ thể theo tỷ lệ đại diện của mỗi chứng khoán
Quỹ chỉ số
trong chỉ số đó. Có chi phí thấp, phù hợp các NĐT nhỏ
4.3. QUỸ TƯƠNG HỖ
CÁCH THỨC CÁC QUỸ ĐƯỢC BÁN

01 TRỰC TIẾP Qua tổ chức bảo lãnh phát hành quỹ

Qua các nhà môi giới đại diện cho tổ chức bảo lãnh phát hành. Các
nhà môi giới hoặc các cố vấn tài chính nhận được một khoản hoa
02 GIÁN TIẾP
hồng phí từ việc bán cổ phần cho nhà đầu tư
→ Phát sinh chia sẻ doanh thu → Tiềm ẩn xung đột lợi ích

"Siêu thị tài chính" là nơi bán cổ phần quỹ của nhiều quỹ phức hợp.
"SIÊU THỊ • Lợi thế: thống nhất việc lưu trữ hồ sơ cho tất cả các quỹ mua từ
03 TÀI CHÍNH" siêu thị
• Nhiều người cho rằng các siêu thị dẫn đến tỷ lệ chi phí cao hơn
CHƯƠNG 4
Quỹ tương hỗ và
các công ty đầu tư khác

CÁC CHI PHÍ ĐẦU TƯ


VÀO QUỸ TƯƠNG HỖ
4.4. CÁC CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO QUỸ TƯƠNG HỖ
CẤU TRÚC CHI PHÍ

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG


Là chi phí phát sinh từ hoạt động điều hành DMĐT của quỹ tương hỗ, bao gồm các chi phí quản lý và phí tư vấn
trả cho nhà quản lý đầu tư.

 Các chi phí này, thường được thể hiện dưới dạng phần trăm của tổng tài sản mà quỹ quản lý, có thể dao động
từ 0,2% đến 2% và được khấu trừ theo định kỳ vào tài sản của quỹ.
 Ngoài ra, nhiều quỹ còn ước tính chi phí tiếp thị và phân phối sử dụng chủ yếu để thanh toán cho các nhà môi
giới hoặc cố vấn tài chính - những người bán cổ phần của quỹ cho công chúng.
4.4. CÁC CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO QUỸ TƯƠNG HỖ
CẤU TRÚC CHI PHÍ

PHÍ GIA NHẬP


Là khoản hoa hồng phí hoặc phí bán hàng được thanh toán khi bạn mua cổ phần (chủ
yếu dùng để trả cho người môi giới bán cổ phần của quỹ)

 Các quỹ có phí bán thấp có mức phí bán tối đa khoảng 3% số vốn đầu tư vào quỹ
 Các quỹ không có phí bán không tính phí gia nhập

Các khoản phí bán làm giảm số lượng tiền được đầu tư một cách đáng kể
4.4. CÁC CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO QUỸ TƯƠNG HỖ
CẤU TRÚC CHI PHÍ

PHÍ RÚT VỐN


Là khoản phí mua lại, hoặc phí thoái vốn, phát sinh khi
bạn bán cổ phần của mình

Thông thường, các quỹ áp đặt các khoản phí rút vốn bắt
đầu ở mức 5 - 6% và giảm xuống 1 điểm phần trăm cho
mỗi năm sau đó trên số vốn đầu tư còn lại.
4.4. CÁC CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO QUỸ TƯƠNG HỖ
CẤU TRÚC CHI PHÍ

PHÍ 12B-1
Là chi phí phân phối như quảng cáo, tài liệu quảng cáo
bao gồm BC thường niên và bản cáo bạch, các khoản hoa
hồng phí trả cho các nhà môi giới

 Được khấu trừ vào tài sản của quỹ.


 Phí 12b-1 bị giới hạn ở mức 1% tổng tài sản ròng
trung bình mỗi năm của quỹ.
 Phí này, thay vì, hoặc bổ sung thêm vào, phí gia nhập
để tạo thành khoản phí trả cho nhà môi giới
4.4. CÁC CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO QUỸ TƯƠNG HỖ
CÁC KHOẢN PHÍ VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI

Tỷ suất sinh lợi của khoản đầu tư vào quỹ tương hỗ được tính bằng mức tăng hoặc giảm NAV
cộng với phần phân phối thu nhập hoặc lãi vốn thể hiện dưới dạng một phân số so với giá trị
tài sản ròng đầu kỳ

NAV sau - NAV ban đầu + Các khoản phân phối thu nhập và lãi vốn
TSSL =
NAV ban đầu

 TSSL này chưa tính đến phí gia nhập


 Hay, TSSL của nhà đầu tư = TSSL gộp của DMĐT cơ sở - tổng tỷ lệ chi phí
CHƯƠNG 4
Quỹ tương hỗ và
các công ty đầu tư khác

THUẾ ĐỐI VỚI THU


NHẬP CỦA QUỸ
TƯƠNG HỖ
4.5. THUẾ ĐỐI VỚI THU NHẬP CỦA QUỸ TƯƠNG HỖ

THU NHẬP ĐƯỢC CHUYỂN TIẾP THUẾ CHI TRẢ BỞI NHÀ ĐẦU TƯ

1 Đặc biệt là hầu như tất cả thu nhập được phân phối
cho các cổ đông xem như được chuyển tiếp cho các
2 Thuế được thanh toán chỉ bởi nhà đầu tư của quỹ,
chứ không phải chính quỹ
nhà đầu tư, miễn là quỹ đáp ứng một số yêu cầu

GIỐNG NHƯ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP BẤT LỢI ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ CÁ

3 Lãi vốn ngắn hạn của quỹ, lãi vốn dài hạn và cổ tức
được chuyển cho nhà đầu tư giống như hình thức
4 NHÂN
Không thể định thời điểm bán chứng khoán trong
đầu tư trực tiếp kiếm được thu nhập danh mục đầu tư → Giảm khả năng quản lý thuế
4.5. THUẾ ĐỐI VỚI THU NHẬP CỦA QUỸ TƯƠNG HỖ
TỶ LỆ VÒNG QUAY

01 Một quỹ có tỷ lệ vòng quay danh mục đầu tư cao có thể "không hiệu quả về thuế"

Vòng quay là hệ số của hoạt động giao dịch của một danh mục đầu tư trên tài sản
02 trong danh mục đầu tư đó. Nó đo lường tỷ trọng danh mục được "thay thế" mỗi năm.

Vòng quay cao nghĩa là lãi/lỗ vốn đang đươc thực hiện hóa liên tục → NĐT không thể
03 định thời điểm các khoản lãi lỗ nhằm quản lý nghĩa vụ thuế chung của mình

Ví dụ: một danh mục $100 triệu có $50 triệu từ việc bán một số chứng khoán và mua
04 các chứng khoán khác → tỷ lệ vòng quay là (50/100)*100 = 50%
CHƯƠNG 4
Quỹ tương hỗ và
các công ty đầu tư khác

QUỸ GIAO DỊCH HOÁN


ĐỔI (ETF)
4.6. QUỸ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI

ĐỊNH NGHĨA
Quỹ Giao Dịch Hoán Đổi (ETF) là những nhánh
của các quỹ tương hỗ cho phép các nhà đầu tư
giao dịch các danh mục chỉ số cũng giống như
giao dịch cổ phần của cổ phiếu

GIAO DỊCH
Không giống như quỹ tương hỗ, chỉ có thể mua
hoặc bán vào cuối ngày khi NAV đã được tính
toán, các nhà đầu tư có thể giao dịch sản phẩm
của quỹ ETF suốt ngày, giống như cổ phiếu
4.6. QUỸ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI

SƯ TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC ETF


Hình 4.2 cho thấy sự tăng trưởng nhanh chóng của
thị trường ETF kể từ năm 1998
4.6. QUỸ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI

Năm 2011, ETF đã chiếm 1 phần đáng kể các tài sản được quản lý trong
toàn bộ công ty đầu tư
4.6. QUỸ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI
CÁC BIẾN THỂ CỦA ETF

ETF đòn bẩy Có tỷ suất sinh lợi hằng ngày là một bội số mục tiêu của tỷ số sinh lợi
của một chỉ số

ETF đảo ngược ETF biến động ngược chiều với một chỉ số

Được quản lý năng động giống như các quỹ tương hỗ được quản lý
ETF được quản lý
năng động, cố gắng vượt trội các chỉ số của thị trường

Giống như thương phiếu giao dịch hoán đổi hoặc các phương tiện giao
ETF tổng hợp dịch hoán đổi. Là các chứng khoán nợ nhưng có phần hoàn trả được
liên kết với thành quả của một chỉ số. Chỉ số đó đo lường thành quả
của một lớp tài sản không có thanh khoản và được giao dịch thưa thớt
→ ETF đem đến cho nhà đầu tư cơ hội để bổ sung thêm lớp tài sản đó
vào danh mục đầu tư của mình.
4.6. QUỸ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI
SO SÁNH VỚI QUỸ TƯƠNG HỖ TRUYỀN THỐNG

QUỸ TƯƠNG HỖ
QUỸ ETF
TRUYỀN THỐNG

Liên tục, có thể được bán


Giao dịch 1 lần/ngày
khống hoặc mua ký quỹ

Thuế Có lợi hơn Bất lợi hơn

Phí quản lý Thấp hơn Cao hơn

Phí môi giới Cao hơn Thấp hơn


CHƯƠNG 4
Quỹ tương hỗ và
các công ty đầu tư khác

HIỆU QUẢ CỦA QUỸ


TƯƠNG HỖ
CÁI NHÌN ĐẦU TIÊN
4.7. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ TƯƠNG HỖ:
Cái nhìn đầu tiên

LỢI ÍCH ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN


Một trong những lợi ích của quỹ tương hỗ đối với nhà đầu tư cá nhân là khả
ỦY THÁC ĐẦU TƯ

năng ủy thác danh mục đầu tư cho các chuyên gia đầu tư

QUYỀN QUYẾT ĐỊNH


Nhà đầu tư duy trì quyền kiểm soát các đặc trưng chính của danh mục đầu tư
nhưng để lại các quyết định lựa chọn chứng khoán cho các nhà quản lý của quỹ

KỲ VỌNG
Cổ đông hi vọng các nhà quản lý đạt hiệu quả đầu tư tốt hơn mức họ có thể

Thành Quả Đầu Tư của Quỹ Tương Hỗ là gì?


4.7. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ TƯƠNG HỖ:
Cái nhìn đầu tiên
THÀNH QUẢ ĐẦU TƯ

ĐÁNH ĐỔI
Luôn luôn có sự đánh đổi giữa tỷ suất sinh lợi và rủi ro. Vì vậy khó có thể so
sánh kết quả giữa các loại quỹ đầu tư vào các thị trường có rủi ro khác nhau

CHỈ SỐ WILSHIRE 5000


Trong phần này, tỷ suất sinh lợi của Wilshire 5000 được sử dụng như tiêu
WILSHIRE chuẩn cho thành quả của các nhà quản lý VỐN CỔ PHẦN

5000 Đây là một chỉ số có trọng số theo giá trị về cơ bản bao gồm TẤT CẢ các cổ
phiếu được giao dịch năng động tại Hoa Kỳ
4.7. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ TƯƠNG HỖ:
Cái nhìn đầu tiên
THÀNH QUẢ ĐẦU TƯ
4.7. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ TƯƠNG HỖ:
Cái nhìn đầu tiên
THÀNH QUẢ ĐẦU TƯ

Kết quả nghiên cứu này phù


hợp với quan điểm cho rằng
ít nhất 1 phần thành quả của
quỹ là hàm số của kỹ năng
chứ không phải may mắn
4.7. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ TƯƠNG HỖ:
Cái nhìn đầu tiên
THÀNH QUẢ ĐẦU TƯ

Mặt khác, mối quan hệ này


dường như không ổn định
trong các thời kỳ lấy mẫu
khác nhau
4.7. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ TƯƠNG HỖ:
Cái nhìn đầu tiên
THÀNH QUẢ ĐẦU TƯ

01
Các nghiên cứu khác cho
02
Có thể dễ dàng xác định các
03
Rất khó xác định những bí
thấy rằng ít có sự nhất đặc điểm của quỹ mà dẫn quyết của việc lựa chọn cổ
quán về thành quả giữa các đến thành quả đầu tư kém phiếu thành công
nhà quản lý quỹ chuyên một cách nhất quán (tỷ lệ chi
nghiệp, và nếu có, thì phí cao, tỷ lệ vòng quay cao, Có thể tránh các quỹ kém,
thành quả kém dường như chi phí giao dịch) nhưng xác định các quỹ hàng
dai dẳng hơn thành quả tốt đầu vẫn là một nhiệm vụ khó
khăn
CHƯƠNG 4
Quỹ tương hỗ và
các công ty đầu tư khác

THÔNG TIN VỀ QUỸ


TƯƠNG HỖ
4.8. THÔNG TIN VỀ QUỸ TƯƠNG HỖ
Nơi tốt nhất để tìm được thông tin về quỹ tương hỗ là trong
"BẢN CÁO BẠCH"
4.8. THÔNG TIN VỀ QUỸ TƯƠNG HỖ
CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
4.8. THÔNG TIN VỀ QUỸ TƯƠNG HỖ
CHI PHÍ
4.8. THÔNG TIN VỀ QUỸ TƯƠNG HỖ
CHI PHÍ
4.8. THÔNG TIN VỀ QUỸ TƯƠNG HỖ
RỦI RO
4.8. THÔNG TIN VỀ QUỸ TƯƠNG HỖ
CỐ VẤN ĐẦU TƯ VÀ NHÀ QUẢN LÝ DANH MỤC
4.8. THÔNG TIN VỀ QUỸ TƯƠNG HỖ
NGUỒN THÔNG TIN KHÁC

Báo cáo bổ sung thông tin Báo cáo thường niên

Còn được gọi là phần B của Bản Cáo Bạch • Cơ cấu danh mục

• Chứng khoán trong danh mục đầu tư vào cuối • Báo cáo tài chính
• Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
năm tài chính
• Báo cáo tài chính được kiểm toán của quỹ trong kỳ báo cáo vừa qua

• Danh sách giám đốc và lãnh đạo của quỹ - cũng


như các khoản đầu tư cá nhân của họ vào quỹ
• Dữ liệu về tiền hoa hồng môi giới do quỹ chi trả

Các nhà đầu tư không nhận được Báo cáo bổ sung


thông tin trừ khi họ yêu cầu
4.8. THÔNG TIN VỀ QUỸ TƯƠNG HỖ
NGUỒN THÔNG TIN KHÁC

"Bách khoa toàn thư" - morningstar.com


4.8. THÔNG TIN VỀ QUỸ TƯƠNG HỖ
NGUỒN THÔNG TIN KHÁC

"Bách khoa toàn thư" - Finance.yahoo.com/funds

You might also like