Professional Documents
Culture Documents
Theo tiêu chuẩn CDA: latông đơn giản được ký hiệu CDA 2xx
ví dụ CDA 240 tương đương với LCuZn20.
Latông phức tạp được ký hiệu CDA 3xx hoặc CDA 4xx,
ví dụ CDA 370 tương đương với LCuZn40Pb1.
Thành phần hóa học (%) và cơ tính của một số mác hợp kim đồng theo CDA
2.1 Brông (đồng thanh)
Là hợp kim của đồng với các nguyên tố khác ngoại trừ Zn.
Brông được ký hiệu bằng chữ B, tên gọi của brông được phân biệt theo nguyên tố hợp kim
chính.
Người ta phân biệt các loại đồng thanh khác nhau tùy thuộc vào nguyên tố hợp kim chủ yếu
đưa vào
Ví dụ: như Cu-Sn gọi là brông thiếc; Cu - Al gọi là brông nhôm.
a. Brông Thiếc
là hợp kim của đồng với nguyên tố hợp kim chủ yếu là thiếc
Brông thiếc có độ bền cao, tính dẻo tốt, tính chống ăn mòn tốt, thường dùng loại
BCuSn10Pb1, BCuSn5Zn2Pb5 để làm ổ trượt, bánh răng, lò xo…
Theo tiêu chuẩn CDA brông thiếc được ký hiệu: CDA 5xx
ví dụ: CAD 521.
Brông thiếc biến dạng thường ít hơn 8%Sn (có thể tới 10%) có cơ tính cao và chống ăn mòn trong nước biển tốt
hơn latông. Để cải thiện tính gia công cắt thường có thêm Pb (CDA 521, CDA 524, ΓOCT БрOC5-1) hay có thêm
Zn để vừa thay cho Sn rẻ hơn vừa có tác dụng hóa bền khi dùng 4% cho mỗi nguyên tố (4%Sn - 4%Zn - 4%Pb)
với mác CDA 544 hay ΓOCT БрOЦC4-4-4.
Brông thiếc đúc là loại chứa nhiều hơn 10%Sn hay với tổng lượng các nguyên tố
đưa vào cao hơn 12% như loại 5%Sn - 5%Zn - 5%Pb với các mác CDA 835, hay
10%Sn - 2%Zn với mác CDA 905.
b. Brông nhôm
là hợp kim của đồng với nguyên tố hợp kim chủ yếu là nhôm. Brông nhôm có độ bền cao
hơn Brông thiếc, tính chống ăn mòn tốt nhưng có nhược điểm là khó đúc, thường dùng thay
Brông thiếc vì rẻ tiền.
Các loại Brông nhôm thường dùng là BCuAl9Fe4, BCuAl10Fe4Ni4.
Theo tiêu chuẩn CDA brông nhôm được ký hiệu: CDA6xx, ví dụ: CAD614.
Giản đồ pha Cu - Al (góc Cu)
a. Brông Berili
là hợp kim của đồng với nguyên tố hợp kim chính là Be, còn gọi là đồng đàn hồi. Hợp kim có độ cứng cao, tính đàn hồi rất
cao, tính chống ăn mòn và dẫn điện tốt, thường dùng làm lò xo trong các thiết bị điện.
Thường dùng với ký hiệu BCuBe2 tương đương với CDA 172.