You are on page 1of 12

10.

2 ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG


1. Đồng nguyên chất
Đồng là kim loại có một dạng thù hình, có mạng lập phương tâm mặt với thông số mạng a =
3,6A0 có các tính chất như sau:
-    Khối lượng riêng lớn (g = 8,94g/cm3) lớn gấp 3 lần nhôm.
-    Tính chống ăn mòn tốt.
-    Nhiệt độ nóng chảy tương đối cao (10830C)
-    Độ bền không cao (σb = 16Kg/mm2, HB = 40) nhưng tăng mạnh khi biến dạng nguội (σb =
45Kg/mm2, HB = 125). Do vậy một trong những biện pháp hóa bền đồng là biến dạng nguội.
Mặc dù có độ cứng không cao nhưng đồng lại có khả năng chống mài mòn tốt.
-    Tính công nghệ tốt, dễ dát mỏng, kéo sợi tuy nhiên tính gia công cắt kém.
-    Theo TCVN đồng được ký hiệu bằng chữ Cu và theo sau nó là số chỉ hàm lượng %Cu
(Cu99,99; Cu99,97; Cu99,95; Cu99,90)
-    Theo tiêu chuẩn CDA (Copper Development Association) của Mỹ thì đồng nguyên chất
được ký hiệu CDA 1xx. Ví dụ CDA 110.
Tạp chất trong
vật liệu làm
ảnh hưởng đến
độ dẫn điện
2. Hợp kim của đồng
Có nhiều cách phân loại hợp kim
của đồng nhưng phổ biến nhất là
phân loại theo thành phần hóa
học. Theo phương pháp này người
ta chia hợp kim của đồng ra làm
hai loại:
- La tông(Đồng thau): Hợp kim
của đồng với hợp chất chủ yếu là
kẽm
-Brông(Đồng thanh): Là hợp
kim của đồng cùng các nguyen tố
khác ngoài trừ kẽm
2.1 Latông (đồng vàng hay đồng thau):
-là hợp kim của đồng mà hai nguyên tố chủ yếu là đồng và kẽm.
-Ngoài ra còn có các nguyên tố khác như Pb, Ni, Sn
-Latông theo TCVN 1695-75 được ký hiệu bằng chữ L sau đó là các chữ ký
hiệu tên nguyên tố hóa học và chỉ số thành phần của nó
a. La tông đơn giản
là hợp kim của hai nguyên tố Cu-Zn với lượng chứa Zn ít hơn 45%.
Zn nâng cao độ bền và độ dẻo của hợp kim đồng. Khi lượng Zn cao vượt quá 50% trong hợp
kim Cu-Zn thì nó sẽ trở nên cứng và dòn.
Các mác thường dùng là LCuZn10, LCuZn20, LCuZn30 làm các ống tản nhiệt, ống dẫn và
các chi tiết dập sâu vì loại này có độ dẻo cao.
b. La tông phức tạp
là hợp kim trong đó ngoài Cu và Zn còn đưa thêm vào một số nguyên tố như Pb, Al, Sn,
Ni… để cải thiện tính chất của hợp kim.
Ví dụ: Pb làm tăng tính cắt gọt, Sn làm tăng tính chống ăn mòn, Al và Ni làm tăng cơ
tính. Các loại latông phức tạp thường dùng: LCuZn29Sn1, LCuZn40Pb1

Theo tiêu chuẩn CDA: latông đơn giản được ký hiệu CDA 2xx
ví dụ CDA 240 tương đương với LCuZn20.
Latông phức tạp được ký hiệu CDA 3xx hoặc CDA 4xx,
ví dụ CDA 370 tương đương với LCuZn40Pb1.
Thành phần hóa học (%) và cơ tính của một số mác hợp kim đồng theo CDA
2.1 Brông (đồng thanh)
Là hợp kim của đồng với các nguyên tố khác ngoại trừ Zn.
Brông được ký hiệu bằng chữ B, tên gọi của brông được phân biệt theo nguyên tố hợp kim
chính.
Người ta phân biệt các loại đồng thanh khác nhau tùy thuộc vào nguyên tố hợp kim chủ yếu
đưa vào
Ví dụ: như Cu-Sn gọi là brông thiếc; Cu - Al gọi là brông nhôm.
a. Brông Thiếc
là hợp kim của đồng với nguyên tố hợp kim chủ yếu là thiếc
Brông thiếc có độ bền cao, tính dẻo tốt, tính chống ăn mòn tốt, thường dùng loại
BCuSn10Pb1, BCuSn5Zn2Pb5 để làm ổ trượt, bánh răng, lò xo…
Theo tiêu chuẩn CDA brông thiếc được ký hiệu: CDA 5xx
ví dụ: CAD 521.
Brông thiếc biến dạng thường ít hơn 8%Sn (có thể tới 10%) có cơ tính cao và chống ăn mòn trong nước biển tốt
hơn latông. Để cải thiện tính gia công cắt thường có thêm Pb (CDA 521, CDA 524, ΓOCT БрOC5-1) hay có thêm
Zn để vừa thay cho Sn rẻ hơn vừa có tác dụng hóa bền khi dùng 4% cho mỗi nguyên tố (4%Sn - 4%Zn - 4%Pb)
với mác CDA 544 hay ΓOCT БрOЦC4-4-4.

Giản đồ pha Cu - Sn (góc Cu)

Brông thiếc đúc là loại chứa nhiều hơn 10%Sn hay với tổng lượng các nguyên tố
đưa vào cao hơn 12% như loại 5%Sn - 5%Zn - 5%Pb với các mác CDA 835, hay
10%Sn - 2%Zn với mác CDA 905.
b. Brông nhôm
 là hợp kim của đồng với nguyên tố hợp kim chủ yếu là nhôm. Brông nhôm có độ bền cao
hơn Brông thiếc, tính chống ăn mòn tốt nhưng có nhược điểm là khó đúc, thường dùng thay
Brông thiếc vì rẻ tiền.
Các loại Brông nhôm thường dùng là BCuAl9Fe4, BCuAl10Fe4Ni4.
Theo tiêu chuẩn CDA brông nhôm được ký hiệu: CDA6xx, ví dụ: CAD614.
Giản đồ pha Cu - Al (góc Cu)
a. Brông Berili
là hợp kim của đồng với nguyên tố hợp kim chính là Be, còn gọi là đồng đàn hồi. Hợp kim có độ cứng cao, tính đàn hồi rất
cao, tính chống ăn mòn và dẫn điện tốt, thường dùng làm lò xo trong các thiết bị điện.
Thường dùng với ký hiệu BCuBe2 tương đương với CDA 172.

You might also like