Professional Documents
Culture Documents
2
Nội dung
9
Nguồn: WTO
Mức thuế quan trung bình trên thế giới (1997-2019)
Nguồn: WB
Các hình thức FTA
- FTA song phương: được ký kết giữа 2 nước, chỉ có giá trị
ràng buộc giữа 2 nước tham gia
- FTA đa phương: được ký kết giữа giữa 3 đối tác trở lên
Ví dụ: AFTA; USMCA; EU;…
- FTA hỗn hợp: được ký kết giữa 1 quốc gia với 1 FTA khác
Ví dụ: EVFTA, EAEU;…
Đặc điểm của FTA
- Các rào cản về thuế quan và phi thuế quan trong quan
hệ thương mại giữa các thành viên cơ bản được dỡ bỏ
theo lộ trình cam kết
Ví dụ: + Trong EU, thuế quan và phi thuế quan được xoá
bỏ hoàn toàn
+ Trong AFTA, mức thuế NK nội khối khoảng 0,6%
- Các thành viên vẫn duy trì chính sách thương mại độc
lập trong quan hệ với các nước ngoài liên kết
- Mức độ tự do hoá trong FTA cao hơn và rộng hơn so với
quy định trong WTO
Mức cắt giảm thuế quan trong AFTA (2006-2018); %
Nguồn: ASEAN
Tác động tích cực của FTA
- Thứ nhất: Tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy phát triển
thương mại và quan hệ hợp tác kinh tế giữa các thành viên
- Thứ hai, góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế các thành viên
Tại sao ?
+ DN được tiếp cận các yếu tố đầu vào rẻ hơn
+ Gia tăng cạnh tranh trong nước sẽ thúc đẩy DN đổi
mới, sáng tạo, xóa bỏ DN yếu kém
+ Thị trường XK được rộng mở giúp DN phát huy lợi thế
về cạnh tranh về quy mô
- Thứ ba , tạo môi trường thuận lợi thu hút vốn đầu tư,
công nghệ hiện đại của thế giới, thúc đẩy SX trong nước
Tại sao?
- Thị trường XNK rộng mở sẽ khuyến khích ĐTNN
- Chính sách kinh tế của các thành viên được xây dựng
theo chuẩn mực quốc tế sẽ hấp dẫn ĐTNN
- Thứ tư, góp phần hoàn thiện môi trường kinh doanh và thể
chế kinh tế của các thành viên
Một số FTA điển hình trên thế giới
(1) Hiệp định TM Mỹ - Mêhicô – Canada (USMCA)
- Năm ký kết: 11/2019 (thay thế Hiệp định NAFTA)
- Thành viên: Mỹ, Mêhicô, Canađa.
(2) Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương - CPTPP
- Có hiệu lực: 14/1/2019
- Số thành viên: 11.
- Quy mô: Dân số hơn 430 triệu người; tổng GDP hơn 6.500
tỷ USD; chiếm 16% giá trị TM thế giới
- Việt Nam là thành viên của CPTPP.
(3) Hiệp định Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực -
RCEP
- Ký kết 11/2020
- Số thành viên: 15 (gồm 10 nước ASEAN và 5 đối tác có
FTA với ASEAN).
- Quy mô lớn nhất thế giới: dân số gần 2,2 tỷ; GDP đạt
27.000 tỷ USD (chiếm 30% của thế giới).
- Việt Nam là thành viên của RCEP.
(4) Khu vực thương mại tự do AFTA (ASEAN Free Trade Area)
(5) Các FTA của ASEAN với các đối tác: Trung Quốc (ACFTA),
Hàn Quốc (AKFTA), Nhật Bản (AJFTA),….
2. Liên minh thuế quan - CU (Custom Union)
Khái niệm: Các thành viên cam kết thực hiện những nội
dung hợp tác như trong FTA, đồng thời áp dụng chính sách
thuế quan chung trong quan hệ thương mại với các nước
ngoài liên kết.
Ví dụ:
- EU là Liên minh hải quan từ những năm 1970.
- Năm 1995, Liên minh hải quan Nga – Belarus -
Kazakhstan được thành lập.
3. Thị trường chung - CM (Common Market)
Khái niệm: Các thành viên thực hiện những nội dung hợp
tác như trong hình thức CU, đồng thời cho phép di chuyển
tự do hàng hoá, DV, vốn ĐT và sức lao động giữa các thành
viên để tạo lập thị trường thống nhất.
Ví dụ: Từ năm 1992, EU là một CM.
4. Liên minh kinh tế - EU (Economic Union)
Các thành viên cam kết thực hiện những nghĩa vụ như
trong hình thức CM
Các thành viên xây dựng và thực thi các chính sách kinh tế
thống nhất
Xây dựng hệ thống tổ chức chung để điều hành sự hợp
tác kinh tế giữa các thành viên
Ví dụ: - Liên minh châu Âu (European union - EU)
- Liên minh kinh tế Á-Âu (EAEU) thành lập năm 2014 bao
gồm: Nga và 4 quốc gia khác.
5. Liên minh tiền tệ - MU (Monetary Union)
Các thành viên thực hiện những nội dung hợp tác giống
như trong hình thức liên minh kinh tế, đồng thời liên kết
chặt chẽ trong lĩnh vực tài chính, tiền tệ và lưu hành đồng
tiền chung.
Liên minh tiền tệ là cấp độ liên kết cao nhất hiện nay
Liên minh châu Âu – EU (European Union)
– cấp độ liên kết kinh tế cao nhất hiện nay
Mét
Mộtsè số
sè số
liÖu
liệuchủ
chủyếu
yếuvÒ
vềEU
EU
• Năm thành lập: 1951
• Số thành viên: 27
• Quy mô dân số: hơn 500 triệu (chiếm 6,7% dân số TG)
• Tổng GDP (2019): 15.500 tỷ USD (chiếm 18%)
• Tổng KN XK: gần 7.000 tỷ USD (chiếm hơn 36%)
• Đồng tiền chung châu Âu (đồng EURO) được lưu thông
từ 1/1/2002 gồm 17 thành viên.
Quy mô và tỷ trọng của EU trong tổng GDP thế giới (2005-2019)
KN và tỷ trọng của EU trong tổng XK của thế giới (2005-2019)
Quy mô và tỷ trọng GDP của một số thành viên trong EU
• Cơ chế vận hành của Thị trường chung châu Âu
EU là một thị trường chung với sự di chuyển tự do 4 yếu tố:
(1) Tự do lưu thông hàng hoá
- Xoá bỏ thuế nhập khẩu
- Xoá bỏ hạn ngạch và tất cả các biện pháp hạn chế về số
lưuợng
(2) Tự do đi lại và cư trú trên toàn lãnh thổ EU:
Công dân của các thành viên được tự do đi lại về mặt địa lý;
tự do di chuyển vì nghề nghiệp;….
(3) Lưu chuyển tự do dịch vụ:
Các công dân EU được tự do cung cấp dịch vụ; Tự do
hưởng các dịch vụ; Công nhận lẫn nhau các văn bằng;...
(4) Lưu chuyển tự do vốn đầu tư
Các Monetary Union (MU)
cấp
độ Economic Union (EU)
liên
kết Commom Market (CM)
kinh
tế
Customs Union (CU)
quốc
tế
Free Trade Area (FTA)
II. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
1. Khái niệm hội nhập KTQT
Khái niệm: HNKTQT là sự chủ động gắn kết nền kinh tế
của quốc gia với các nước, các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực và toàn cầu phù hợp với lợi ích quốc gia (quốc gia thực
hiện mở cửa nền kinh tế, phát triển kinh tế gắn với kinh tế
khu vực và thế giới)
31
Phân biệt HN KTQT và TCH KT
- Có bản chất chung: quá trình mở cửa, tự do hoá nền
kinh tế
- Khác nhau về tính chất: TCH KT là quá trình phát triển
khách quan, mang tính quy luật của nền KTTG; HN KTQT là
hành động chủ quan, là sự chủ động của quốc gia tham gia
vào TCH KT
- Thực chất của HN KTQT là việc quốc gia chủ động tham gia
quá trình TCH KT
32
2. Tiến trình hội nhập KTQT của Việt Nam
Mini GAME
1
1986 Nối lại quan hệ với IMF, WB
1/2006 27/01/2007
15/11/2020 31/12/2020
(4) Góp phần nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của DN và
của nền kinh tế, thúc đẩy hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường.
(5) Người tiêu dùng được hưởng lợi do giá hàng hoá, DV có
xu hướng giảm, chất lượng được nâng cao, người tiêu dùng
có nhiều sự lựa chọn hơn
2. Những thách thức
(1) Sức ép cạnh tranh đối với nền kinh tế ngày càng lớn; các
DN phải cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế và ở thị
trường trong nước.
(2) Sự phụ thuộc của Việt Nam vào nền kinh tế và thị trường
thế giới ngày càng tăng
(3) Chính sách bảo hộ TMQT có xu hướng gia tăng; tranh
chấp, xung đột trong quan hệ KTQT ngày càng phức tạp hơn
(4) Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, chất
lượng nguồn nhân lực hạn chế, cơ sở hạn tầng chưa phát
triển, thể chế kinh tế chưa hoàn thiện.
3. Thành tựu hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
3.1. Quy mô GDP ngày càng lớn, thu nhập gia tăng
3.2. Kim ngạch xuất khẩu tang trưởng nhanh
3.3. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ngày càng lớn