You are on page 1of 39

Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế

Khoa Kinh tế

KINH TẾ VĨ

Principles of macroeconomics, 6th ed


N. GREGORY MANKIW
Chương 2:
DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
– Principles of macroeconomics, 6th ed
N. GREGORY MANKIW
Nội dung

• Sản lượng quốc gia – đo lường?


• Chi phí sinh hoạt – đo lường?

3
• GDP là gì?
• GDP liên quan gì đến tổng thu nhập và chi tiêu của
một quốc gia?
• Các thành phần của GPD
• GDP có mối liên hệ như thế nào với lạm phát?
• GDP là thước đo phúc lợi xã hội?

CHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 4


Đo lường thu nhập của một quốc gia

1. Tổng sản phẩm trong nước GDP


• GDP- Gross Domestic Products
• Là chỉ tiêu đo lường thu nhập và chi tiêu của một nền kinh tế

• Tại sao chi tiêu = thu nhập ?


Vòng chu chuyển kinh tế
Doanh thu (=GDP) Chi tiêu (=GDP)
Thị trường
HH & DV Mua HH &
Bán HH &
DV DV

Doanh nghiệp Hộ gia đình

Yếu tố sản Lao động, đất


xuất Thị trường đai, tư bản
YTSX
Lương, tiền Thu nhập
thuê, lợi (=GDP)
nhuận(=GDP)
TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 6
Được tính bằng giá thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi
lãnh thổ một nước trong khoảng thời gian nhất định
(1năm)
Công thức đơn giản

CHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 7


www.themegallery.com

Ba phương pháp tính GDP

 Giá trị gia tăng: Cộng giá trị gia tăng (value added) của tất cả các nhà sản xuất
 Thu nhập: Cộng tất cả thu nhập trả cho các yếu tố sản xuất ( Lương, lợi nhuận, lãi,
tiền cho thuê…)

 Chi tiêu: Cộng tất cả chi tiêu vào HH&DV cuối cùng được sản xuất trong nước,
Company Logo
Các thành phần của GDP

4 thành tố cấu thành trong GDP


• Consumption (C)
• Investment (I)
• Government Purchases (G)
• Net Exports (NX)

Y
Y =
= CC +
+ II +
+ G
G +
+ NX
NX

CHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 9


www.themegallery.com

• Consumption: Hộ giaCác thành


đình mua tố của
các hàng hóa vàGDP
dịch vụ cuối cùng:
Lương thực thực phẩm
Đồ uống
Phương tiện đi lại
Thể thao giải trí
Thuốc và dịch vụ y tế
Dụng cụ và dịch vụ giáo dục
.v.v…
( không bao gồm chi tiêu mua nhà ở, giá trị sản phẩm tự sản tự tiêu, giá trị
của công việc nội trợ)

Company Logo
www.themegallery.com

Các thành tố của GDP

• Investment: Chi tiêu đầu tư của hãng kinh doanh bao gồm:
Mua mới máy móc thiết bị
Xây nhà máy
Đầu tư dự trữ hàng tồn kho
Mua nhà ở của HGĐ
( không tính giá trị hàng hóa trung gian (intermidiate goods) phục vụ sản
xuất sản phẩm cuối cùng (final goods))

Company Logo
Các thành tố của GDP
• Government spending: Chi tiêu của chính phủ là việc chính phủ chi mua các
hàng hóa dịch vụ cuối cùng
Y tế
Giáo dục
Quốc phòng
Giao thông vận tải
Ngoại giao
Các hàng hóa và dịch vụ công cộng khác
(không tính chi chuyển giao (tranfer payments): giao dịch một chiều như trợ
cấp thất nghiệp, viện trợ không hoàn lại của chính phủ)

Company Logo
www.themegallery.com

Các thành tố của GDP

• Xuất khẩu ròng (NX) hay cán cân thương mại là chênh lệch giữa xuất khẩu và
nhập khẩu:
Xuất khẩu (X-Export) là việc người nước ngoài mua các hàng hóa và dịch
vụ trong nước sản xuất
Nhập khẩu (IM-Import) là việc người dân trong nước mua các hàng hóa và
dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài

Company Logo
Ngoài ra còn có 2 cách khác để tính GDP

CHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 14


www.themegallery.com

Tính GDP theo luồng thu nhập

• Các khoản thu nhập trong nền kinh tế


1. Tiền công, tiền lương- wages
2. Tiền lãi -interest
3. Tiền cho thuê tài sản- rent
4. Lợi nhuận- Profit
5. Khấu hao vốn cố định- Depreciation
6. Thuế gián thu ròng-

-> GDP = w + i+ r + Pr + Dp + Te

Company Logo
Tính GDP theo phương pháp sản xuất/ Giá trị gia tăng (Value www.themegallery.com

Added)

• Tổng giá trị gia tăng của mỗi công đoạn sản xuất
GDP = Σ VAi

• VAi: giá trị gia tăng của doanh nghiệp (hoặc của ngành, của khu vực) i và n là số doanh nghiệp hoặc
ngành trong nền kinh tế
• VA = tổng doanh thu – chi phí trung gian cho sản xuất

Company Logo
GDP Việt Nam năm 2007- Hai phương pháp đo lường
www.themegallery.com

Đo lường GDP
Bao gồm
• HH&DV cuối cùng được sản xuất trong nước
• Bao gồm cả HH vốn (capital goods)
• Cơ sở hạ tầng xây dựng mới (New construction of structures)
• Thay đổi hàng tồn kho ( Changes to inventories)
Không bao gồm
• HH&DV trung gian hay nhập lượng ( Intermediate goods and services/Inputs)
• Hàng đã qua sử dụng (Used goods)
• Tài sản tài chính (Financial asets: stocks, bonds…)
• HH&DV sản xuất ở nước ngoài (Foreign- produced goods and services)
• Ngoài ra, các giao dịch không liên quan đến sản xuất HH&DV mới:
•Chuyển nhượng và phúc lợi của chính phủ
•Capital losses and gains
Company Logo
Đo lường thu nhập của một quốc gia

• GDP danh nghĩa và GDP thực tế

• Tăng trưởng kinh tế


• Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator)
GDP danh nghĩa và thực
• GDP thực (Real GDP): giá trị HH&DV cuối cùng sản
xuất ra, căn cứ vào gía của năm cơ sở- base year.
• GDP danh nghĩa (Nominal GDP): dựa vào giá và
lượng năm hiện hành (current prices)
• GDP thực bình quân đầu người (Real GDP per capita):
đo lường sản lượng bình quân đầu người.
Ngoại trừ năm cơ sở, GDP thực không giống GDP danh
nghĩa (theo giá hiện hành-current prices).
• GDP thực bình quân đầu người - Real GDP per capita:
đo lường sản lượng bình quân đầu người.
GDP danh nghĩa và GDP thực tế

• Tính theo giá hiện hành GDP   Pi Q


n
t t
i
t

Tính theo giá cố định (gía gốc/so sánh)

GDP   Pi Q
r
t 0
i
t
Chỉ số điều chỉnh GDP

GDPdanhnghia
chỉ số điều chỉnh GDP 
GDPthucte
GDP thực và GDP danh nghĩa Việt Nam
Nominal and Real GDP in Vietnam, 2005 - 2013

Billions dong

4,000,000
3,500,000
3,000,000
2,500,000
2,000,000
1,500,000
1,000,000
500,000
0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013

Nominal GDP Real GDP


24

Lecture 2_The data of Macroeconomics


Các đo lường khác
GNP = GNI
GNI = GDP + Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài
Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài = NFP hay NIA
 NFP: Net Factor Payments from abroad
 NIA: Net Income from abroad
GDP
Tại sao chúng ta quan tâm?

Vì GDP liên quan đến mức sống, thu nhập, việc làm, lạm
phát, ngân sách, cán cân thương mại...
www.themegallery.com

GDP
Tổng sản phẩm nội địa không tính đến sức khỏe của con cái chúng
ta, chất lượng giáo dục mà chúng nhận được, hay niềm vui của
chúng khi vui chơi. Nó không bao gồm vẻ đẹp của thơ ca hay sự bền
vững của các cuộc hôn nhân, sự thông minh trong những cuộc tranh
luận công khai hay sự liêm chính của các quan chức. Nó không đo
lường lòng can đảm và sự thông thái của chúng ta, mà cũng không
đo lường sự cống hiến của chúng ta cho đất nước. Nói một cách
ngắn gọn, nó đo lường tất cả mọi thứ, ngoại trừ những thứ làm cho
cuộc sống đáng giá hơn, và nó có thể cho chúng ta biết tất cả mọi
thứ về nước Mỹ ngoại trừ lý do tại sao chúng ta lại tự hào rằng mình
là người Mỹ”.
II/ Đo lường chi phí sinh hoạt

Chỉ số giá tiêu dùng CPI (Consumer Price Index)


Định nghĩa: phản ánh sự biến động giá cả các hàng hóa và dịch vụ tiêu
dùng điển hình
Công thức
CPI t
=
å Pi t Qi0
åP i
0
Qi0
Trong đó:
CPI là chỉ số giá tiêu dùng trong thời kỳ t
P là giá mặt hàng/nhóm hàng I
Đo lường chi phí sinh hoạt
Công thức Laspeyres

CPI T

 i i
P t
D 0

 100
Trong đó: P i
0
D
i
0

CPI là chỉ số giá tiêu dùng trong thời kỳ t


Pi là giá mặt hàng/nhóm hàng I
Di là trọng số của mặt hàng/nhóm hàng i
www.themegallery.com

Xác định chỉ số giá tiêu dùng CPI

1. Xác định giỏ hàng hóa cố định


2. Xác định giá cả các mặt hàng/nhóm hàng trong giỏ cố định
3. Tính chi phí giỏ hàng
4. Lựa chọn năm làm gốc và tính chỉ số giá
5. Tính tỷ lệ lạm phát

Company Logo
Quyền số CPI Việt Nam (2009-2014)
• “Rổ hàng hóa” : 573 mặt hàng
• Năm gốc : 2009 - 2014
• Chu kỳ xem xét lại “rổ hàng hóa”: 5 năm
• Công thức tính: Công thức Laspeyres
• Công bố chỉ số giá: công bố ngày 22 hàng tháng
Quyền số dùng tính chỉ số giá tiêu dùng thời kỳ 2009-2014
Nhóm hàng hóa và dịch vụ Quyền số (%)
42,85 39,93
1. Hàng ăn và dịch vụ
9,868,18
-Lương thực
- Thực phẩm 25,224,35
- ăn uống ngoài gia đình 7,40
2. Đồ uống và thuốc lá 4,56 4,03
3. May mặc, mũ nón và giày dép 7,21 7,28
4. Nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD 9,99 10,01
5. Thiết bị và đồ dùng gia đình
8,62 8,65
6. Thuốc và dịch vụ y tế
5,42 5,61
7. Giao thông, bưu chính viễn thông
9,04 8,872,73
8. Bưu chính viễn thông
8. Giáo dục 5,41 5,72
9. Văn hóa, giải trí và du lịch 3,59 3,83
10. Hàng hóa và dịch vụ khác 3,31 3,34
CPI và GDP deflator – 3 khác biệt cơ bản

CPI
Chỉ số điều chỉnh GDP
•• Giá của HH&DV thiết yếu cơ bản
Giá của toàn bộ HH&DV sản xuất ra trong GDP
•• Dựa vào rổ hàng hoá năm gốc
Dựa vào rổ hàng hoá năm hiện hành
•• Bao gồm biến động giá của nhóm hàng nhập khẩu thuộc rổ
Không bao gồm biến động giá của nhóm hàng nhập khẩu
hàng thiết yếu được chọn
Lạm phát

• Lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức giá chung
• Thước đo lạm phát: mức giá chung, thường mức giá chung được phản ánh bởi 2 chỉ
số giá là:
• CPI (Consumer Price Index)
• DGDP (chỉ số giá điều chỉnh)

• Tỷ lệ lạm phát (Inflation Rate) là phần trăm gia tăng mức giá chung (%ΔP)
Lạm phát

• Thước đo lạm phát: mức giá chung, thường mức giá chung được phản ánh bởi 2 chỉ
số giá là:)

Tỷ lệ lạm phát thời kỳ t = CPI t  CPI t 1


t 1
 100(%)
CPI
Company Logo
Điều chỉnh các biến số kinh tế do ảnh hưởng
của lạm phát
• Chuyển đổi số tiền (đôla) từ những thời điểm khác nhau
Số đô la ngày hôm nay = số đô la trong năm T × mức giá ngày hôm
nay/ mức giá trong năm T
• Chỉ số hoá: sự điều chỉnh tự động theo luật pháp hay hợp đồng cho
một số tiền trước tác động của lạm phát
• Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
- Lãi suất danh nghĩa thường được công bố mà không có sự điều
chỉnh tác động của lạm phát
- Lãi suất thực: lãi suất đã điều chỉnh tác động của lạm phát

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 37


• Ví dụ: Giả sử Phong gửi 10.000.000 VNĐ vào tài
khoản ngân hàng với lãng suất hàng năm là 10%
- Một năm sau Phong tích luỹ được khoản tiền lãi là ;
1.000.000
- Tổng số tiền cô ấy rút: 11.000.000
Có phải Phong đã giàu hơn so với trước?

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 38


• Số tiền Phong sở hữu đã tăng 10%
• Quan tâm đến việc có thể mua được những gì với số
tiền đó

TUẦN 3 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG 39

You might also like