Professional Documents
Culture Documents
Khoa Kinh tế
KINH TẾ VĨ
MÔ
3
• GDP là gì?
• GDP liên quan gì đến tổng thu nhập và chi tiêu của
một quốc gia?
• Các thành phần của GPD
• GDP có mối liên hệ như thế nào với lạm phát?
• GDP là thước đo phúc lợi xã hội?
Giá trị gia tăng: Cộng giá trị gia tăng (value added) của tất cả các nhà sản xuất
Thu nhập: Cộng tất cả thu nhập trả cho các yếu tố sản xuất ( Lương, lợi nhuận, lãi,
tiền cho thuê…)
Chi tiêu: Cộng tất cả chi tiêu vào HH&DV cuối cùng được sản xuất trong nước,
Company Logo
Các thành phần của GDP
Y
Y =
= CC +
+ II +
+ G
G +
+ NX
NX
Company Logo
www.themegallery.com
• Investment: Chi tiêu đầu tư của hãng kinh doanh bao gồm:
Mua mới máy móc thiết bị
Xây nhà máy
Đầu tư dự trữ hàng tồn kho
Mua nhà ở của HGĐ
( không tính giá trị hàng hóa trung gian (intermidiate goods) phục vụ sản
xuất sản phẩm cuối cùng (final goods))
Company Logo
Các thành tố của GDP
• Government spending: Chi tiêu của chính phủ là việc chính phủ chi mua các
hàng hóa dịch vụ cuối cùng
Y tế
Giáo dục
Quốc phòng
Giao thông vận tải
Ngoại giao
Các hàng hóa và dịch vụ công cộng khác
(không tính chi chuyển giao (tranfer payments): giao dịch một chiều như trợ
cấp thất nghiệp, viện trợ không hoàn lại của chính phủ)
Company Logo
www.themegallery.com
• Xuất khẩu ròng (NX) hay cán cân thương mại là chênh lệch giữa xuất khẩu và
nhập khẩu:
Xuất khẩu (X-Export) là việc người nước ngoài mua các hàng hóa và dịch
vụ trong nước sản xuất
Nhập khẩu (IM-Import) là việc người dân trong nước mua các hàng hóa và
dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài
Company Logo
Ngoài ra còn có 2 cách khác để tính GDP
-> GDP = w + i+ r + Pr + Dp + Te
Company Logo
Tính GDP theo phương pháp sản xuất/ Giá trị gia tăng (Value www.themegallery.com
Added)
• Tổng giá trị gia tăng của mỗi công đoạn sản xuất
GDP = Σ VAi
• VAi: giá trị gia tăng của doanh nghiệp (hoặc của ngành, của khu vực) i và n là số doanh nghiệp hoặc
ngành trong nền kinh tế
• VA = tổng doanh thu – chi phí trung gian cho sản xuất
Company Logo
GDP Việt Nam năm 2007- Hai phương pháp đo lường
www.themegallery.com
Đo lường GDP
Bao gồm
• HH&DV cuối cùng được sản xuất trong nước
• Bao gồm cả HH vốn (capital goods)
• Cơ sở hạ tầng xây dựng mới (New construction of structures)
• Thay đổi hàng tồn kho ( Changes to inventories)
Không bao gồm
• HH&DV trung gian hay nhập lượng ( Intermediate goods and services/Inputs)
• Hàng đã qua sử dụng (Used goods)
• Tài sản tài chính (Financial asets: stocks, bonds…)
• HH&DV sản xuất ở nước ngoài (Foreign- produced goods and services)
• Ngoài ra, các giao dịch không liên quan đến sản xuất HH&DV mới:
•Chuyển nhượng và phúc lợi của chính phủ
•Capital losses and gains
Company Logo
Đo lường thu nhập của một quốc gia
GDP Pi Q
r
t 0
i
t
Chỉ số điều chỉnh GDP
GDPdanhnghia
chỉ số điều chỉnh GDP
GDPthucte
GDP thực và GDP danh nghĩa Việt Nam
Nominal and Real GDP in Vietnam, 2005 - 2013
Billions dong
4,000,000
3,500,000
3,000,000
2,500,000
2,000,000
1,500,000
1,000,000
500,000
0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Vì GDP liên quan đến mức sống, thu nhập, việc làm, lạm
phát, ngân sách, cán cân thương mại...
www.themegallery.com
GDP
Tổng sản phẩm nội địa không tính đến sức khỏe của con cái chúng
ta, chất lượng giáo dục mà chúng nhận được, hay niềm vui của
chúng khi vui chơi. Nó không bao gồm vẻ đẹp của thơ ca hay sự bền
vững của các cuộc hôn nhân, sự thông minh trong những cuộc tranh
luận công khai hay sự liêm chính của các quan chức. Nó không đo
lường lòng can đảm và sự thông thái của chúng ta, mà cũng không
đo lường sự cống hiến của chúng ta cho đất nước. Nói một cách
ngắn gọn, nó đo lường tất cả mọi thứ, ngoại trừ những thứ làm cho
cuộc sống đáng giá hơn, và nó có thể cho chúng ta biết tất cả mọi
thứ về nước Mỹ ngoại trừ lý do tại sao chúng ta lại tự hào rằng mình
là người Mỹ”.
II/ Đo lường chi phí sinh hoạt
CPI T
i i
P t
D 0
100
Trong đó: P i
0
D
i
0
Company Logo
Quyền số CPI Việt Nam (2009-2014)
• “Rổ hàng hóa” : 573 mặt hàng
• Năm gốc : 2009 - 2014
• Chu kỳ xem xét lại “rổ hàng hóa”: 5 năm
• Công thức tính: Công thức Laspeyres
• Công bố chỉ số giá: công bố ngày 22 hàng tháng
Quyền số dùng tính chỉ số giá tiêu dùng thời kỳ 2009-2014
Nhóm hàng hóa và dịch vụ Quyền số (%)
42,85 39,93
1. Hàng ăn và dịch vụ
9,868,18
-Lương thực
- Thực phẩm 25,224,35
- ăn uống ngoài gia đình 7,40
2. Đồ uống và thuốc lá 4,56 4,03
3. May mặc, mũ nón và giày dép 7,21 7,28
4. Nhà ở, điện nước, chất đốt và VLXD 9,99 10,01
5. Thiết bị và đồ dùng gia đình
8,62 8,65
6. Thuốc và dịch vụ y tế
5,42 5,61
7. Giao thông, bưu chính viễn thông
9,04 8,872,73
8. Bưu chính viễn thông
8. Giáo dục 5,41 5,72
9. Văn hóa, giải trí và du lịch 3,59 3,83
10. Hàng hóa và dịch vụ khác 3,31 3,34
CPI và GDP deflator – 3 khác biệt cơ bản
CPI
Chỉ số điều chỉnh GDP
•• Giá của HH&DV thiết yếu cơ bản
Giá của toàn bộ HH&DV sản xuất ra trong GDP
•• Dựa vào rổ hàng hoá năm gốc
Dựa vào rổ hàng hoá năm hiện hành
•• Bao gồm biến động giá của nhóm hàng nhập khẩu thuộc rổ
Không bao gồm biến động giá của nhóm hàng nhập khẩu
hàng thiết yếu được chọn
Lạm phát
• Lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức giá chung
• Thước đo lạm phát: mức giá chung, thường mức giá chung được phản ánh bởi 2 chỉ
số giá là:
• CPI (Consumer Price Index)
• DGDP (chỉ số giá điều chỉnh)
• Tỷ lệ lạm phát (Inflation Rate) là phần trăm gia tăng mức giá chung (%ΔP)
Lạm phát
• Thước đo lạm phát: mức giá chung, thường mức giá chung được phản ánh bởi 2 chỉ
số giá là:)