Professional Documents
Culture Documents
TCC tuần3
TCC tuần3
Đỗ Minh Nam
namdominh@gmail.com
ĐT: 0962.666.685
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ
1
1.4.3.Ứng dụng ma trận nghịch đảo giải phương trình ma
trận
Bài toán : Cho A, B là 2 ma trận vuông cùng cấp n, detA .
Xác định ma trận X thỏa mãn phương trình AX = B.
Do detA ≠ 0 nên tồn tại ma trận nghịch đảo A-1 . Nhân vào
phía bên trái của cả 2 vế của phương trình trên ta có:
A 1 AX A 1 B
Do tính chất của phép nhân nên ta có: A 1 AX ( A 1 A) X X
Vậy nên X A 1 B
Lưu ý:
+ Với A là ma trận vuông cấp n, detA ≠ 0 , B là ma trận
1
cấp p×n. Ma trận X thỏa mãn XA = B thì X = BA.
+ Với A là ma trận vuông cấp m, detA ≠ 0 , B là ma trận
vuông cấp n, detB ≠ 0 và C là ma trận
1 cấp
1 m×n. Ma trận
X thỏa mãn AXB = C thì X = .A CB
1.4.3.Ứng dụng ma trận nghịch đảo giải phương trình ma
trận
1.5. Hạng của ma trận
1.5.1.Định nghĩa: Hạng của một ma trận là hạng của hệ
vectơ cột của ma trận đó.
Hạng của ma trận A được ký hiệu là r(A).
Theo định nghĩa trên thì hạng của ma trận A bằng r khi và
chỉ khi mỗi cơ sở của hệ vectơ cột có r vectơ tức là hạng
của ma trận A bằng r khi và chỉ khi:
Trong ma trận A tồn tại r vectơ cột độc lập tuyến tính
Tất cả các cột của ma trận A đều biểu diễn tuyến tính
qua r vectơ cột độc lập tuyến tính đó.
1.5.2. Liên hệ giữa hạng của ma trận với các định thức con
Khái niệm định thức con của ma trận
Ma trận được thành lập từ ma trận A bằng cách lấy các phần
tử nằm trên giao của s dòng và s cột thì ma trận đó được gọi là
ma trận con cấp s của ma trận A với s là số nguyên dương và
s Min(m,n). Định thức của ma trận con đó được gọi là định
thức con cấp s của ma trận A.
j1 j 2 ... j s
D
Ký hiệu: i1i2 ... i s gọi là định thức con cấp s của ma trận A
gồm giao của các cột j1, j2, ..., js và các dòng i1, i2, ..., is.
Mối liên hệ định thức con với hạng
Khái niệm hạng của ma trận có thể định nghĩa bằng ngôn ngữ
định thức dựa trên cơ sở sau:
Định lý: Cấp cao nhất của các định thức con khác không
của một ma trận bằng hạng của nó.
Hệ quả 1: Phép chuyển vị không làm thay đổi hạng của ma
trận
Thật vậy, theo tính chất của định thức thì việc chuyển vị không
làm thay đổi các định thức con của nó, do đó cấp cao nhất của
các định thức con khác 0 của ma trận A bằng cấp cao nhất của
các định thức con khác 0 của ma trận A’ => r(A) = r(A’)
Hệ quả 2: Hạng của một ma trận A bằng hạng của hệ vectơ
dòng của nó.
Thật vậy, điều này suy ra từ hệ quả 1.
Hệ quả 3: Điều kiện cần và đủ để định thức bằng 0 là hệ vectơ
dòng (hay cột) của nó phụ thuộc tuyến tính.
Định thức con cơ sở của ma trận
Định nghĩa: Định thức con khác không cấp cao nhất
của ma trận A được gọi là định thức con cơ sở của ma
trận A.
Theo định nghĩa trên thì định thức cơ sở Di ji j......i j tức là
1 2
12 r
r
2 3
Ta nhận thấy : D1212 = 23 1 0 , ta xét định thức bao
0 1
vây của nó
2 3 1
D= 0 1 2
2 2 1
= (2.1.1+3.0.1+–2.2.2)–(1.1.–2+2.2.–2+3.0.0) = –6–(–6) = 0
=> r(A) = 2
Phương pháp biến đổi
Như ta đã biết việc thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên
một hệ vectơ không làm thay đổi hạng của hệ vectơ đó do đó
cũng không làm thay đổi hạng của ma trận. Do đó ta có
phương pháp:
Dùng các phép biến đổi sơ cấp biến đổi ma trận A về dạng
tam giác hoặc hình thang, số các phần tử khác 0 nằm trên
đường chéo chính là hạng của ma trận.
Lưu ý:
Khi biến đổi ma trận đến bước nào đó có aii = 0 ta đổi
dòng dưới lên để có phần tử aii 0 và biến đổi như trên.
Khi biến đổi ma trận mà có dòng hay cột nào mọi phần tử
đều bằng 0 ta có thể bỏ nó đi.
Khi số dòng > số cột ta tìm hạng của ma trận chuyển vị.
Ví dụ 5: Tính hạng của ma trận sau:
A= 1 3 2 1
2 5 1 4
3 6 2 2
Ta biến đổi ma trận A
1 3 2 1 1 3 2 1 1 3 2 1
2 5 1 4 0 1 3 2 0 1 3 2
3 6 2 2 0 3 4 5 0 0 5 11