You are on page 1of 17

ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

BỘ MÔN DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN

SEMINAR
DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN

Nhóm 1 - Tổ 08 – Q1K73
SLIDESMANIA.COM
Danh sách thành viên nhóm

Họ và tên MSV
1. Nguyễn Thái Bình 1801074
2. Chu Văn Đoàn 1801117
3. Lê Khánh Hạ 1801176
4. Vũ Thị Thanh Hiền 1801222
5. Chu Văn Hiếu 1801230
6. Phạm Thị Thiên Hương 1801292
SLIDESMANIA.COM

7. Nguyễn Văn Khôi 1801343


Tình huống 4
Bệnh nhân chóng mặt (huyễn vựng), hơi thở
ngắn, hay thở dài, lười nói, mình nặng, chân tay
rã rời, chán ăn, bụng chướng, ăn vào chậm tiêu,
thấy sa trực tràng, đại tiện lỏng nát lâu ngày.
SLIDESMANIA.COM
NỘI DUNG

1. Quy nạp bát cương


2. Quy nạp tạng phủ
3. Nguyên nhân gây bệnh
4. Phương pháp điều trị
5. Các nhóm thuốc, vị thuốc
6. Bài thuốc cổ phương
SLIDESMANIA.COM
1. Quy nạp bát cương

Hàn chứng
Đại tiện lỏng
Lý chứng nát
Hư chứng
Biểu hiện ở tạng phủ: Đại tiện lỏng nát lâu
Bụng chướng, ăn vào ngày, hơi thở ngắn
khó tiêu, chán ăn

Âm
chứng
SLIDESMANIA.COM
2. Quy nạp tạng phủ

⬤Chóng mặt, hơi thở ngắn, chân tay rã rời  Tỳ ích khí sinh huyết.

⬤Đầy bụng, chậm tiêu, đại tiện lỏng nát, mình nặng  Tỳ chủ vận

hóa thủy cốc, thủy thấp.

⬤Chân tay rã rời  Tỳ chủ tứ chi, cơ nhục.

⬤Sa giáng trực tràng  Tỳ khí yếu  Tỳ khí chủ thăng.

⬤Chán ăn, chướng bụng  Tỳ khai khiếu ra miệng.


SLIDESMANIA.COM
3. Nguyên nhân gây bệnh
Nội hàn

Do tỳ dương hư: Chán ăn, bụng chướng, đại tiện lỏng, mình nặng.

Nội thấp
Do tỳ hư không vận hoá được thuỷ thấp  Thượng tiêu: Chóng
mặt, chậm tiêu.
SLIDESMANIA.COM
4. Phương pháp điều trị

 Bổ pháp: Bổ khí kiện tỳ, cải thiện chức năng của tạng tỳ.

 Ôn pháp: Làm ấm từ bên trong để trừ khử hàn tà.

 Tiêu pháp: Tiêu thấp để điều trị các triệu chứng đầy chướng bụng,

ăn không tiêu.
SLIDESMANIA.COM
5. Chọn nhóm
thuốc – vị
thuốc
SLIDESMANIA.COM
Bổ khí kiện tỳ:
Tính, vị: Vị ngọt, tính ấm
Quy kinh: Tỳ, phế
CN-CT: Dùng trong trường hợp khí hư, khí kém,
cơ thể suy nhược, yếu mệt.

Hoàng kỳ:
+ Bổ khí  Khí hư: Cơ thể suy nhược,
chóng mặt, chân tay rã rời.
+ Bổ phế tỳ khí  Phế tỳ khí hư: Thở
ngắn, mệt mỏi.
+ Thăng dương khí  Trị sa giáng.

Lưu ý: Phụ nữ có thai, người âm hư hoả vượng.


SLIDESMANIA.COM
Ôn lý trừ hàn:
Tính, vị: Vị cay, tính nhiệt (ấm)
Quy kinh: Tỳ, vị
CN-CT: Làm ấm cơ thể khi nội hàn
quá thịnh, kiện tỳ.

Thảo quả:
+ Ôn trung, chỉ thống  Hàn nhập lý
gây đầy bụng, đau bụng, ỉa chảy.
+ Kiện tỳ vị  Tỳ vị hư nhược, ăn uống
không tiêu.

Lưu ý: Phụ nữ có thai, người không có hàn thấp thực tà.


SLIDESMANIA.COM
Hoá thấp: Trừ thấp tà ở tỳ vị

Tính, vị: Vị cay, mùi thơm, tính ấm


Quy kinh: Tỳ, vị
CN-CT: Trừ thấp tà ở tỳ vị, kiện tỳ,
hoà vị.

Thương truật:
Hóa thấp kiện tỳ  Thấp khuẩn tỳ vị,
bụng đầy chướng, ăn không tiêu.

Lưu ý: Âm hư có nhiệt, tân dịch khô kiệt, tiểu bí, nhiều mồ hôi.
SLIDESMANIA.COM
Tiêu đạo:

Tính, vị: Vị ngọt, tính bình/ ôn


Quy kinh: Tỳ, vị
CN-CT: Khai vị tiêu thực, trường
hợp đầy chướng bụng.

Mạch nha:
Khai thực hóa tích  Trị: Tiêu hóa
không tốt, đầy bụng ăn uống kém.

Lưu ý: Phụ nữ cho con bú không dùng.


SLIDESMANIA.COM
SLIDESMANIA.COM
6. BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG
Hoàng kỳ: 16g
Bạch truật: 16g
Đảng sâm: 16g
Đương quy: 16g
Trần bì: 8g
Thăng ma: 10g
Sài hồ: 10g
Cam thảo: 6g

Cách dùng: Sắc văn hỏa uống ấm, mỗi ngày một thang.
Công năng: Ích khí thăng dương, điều bổ tỳ vị.
SLIDESMANIA.COM

Chủ trị: Tỳ vị khí hư, tinh thần mệt mỏi, nội tạng bị sa (kể cả lòi dom sa tử cung).
Giải bài thuốc
o Hoàng kỳ: Là thành phần chính của bài thuốc, có tác dụng bổ
khí huyết, đưa vùng tử cung bị sa về vị trí ban đầu. 
o Thăng ma, Sài hồi: Ích khí thăng đề.
o Đảng sâm kết hợp Trần bì, Bạch truật, Đương quy, Cam
thảo: Có tác dụng bổ tỳ vị, bổ máu, tăng cường chức năng tiêu
hóa, giúp người sa tử cung nâng cao miễn dịch, phòng tránh
bệnh lý tái phát. 
SLIDESMANIA.COM
THANK
YOU!
Do you have any questions?
SLIDESMANIA.COM

You might also like