Professional Documents
Culture Documents
pH < 7.35
HCO3- <22 mEq/L
• 1. Có toan CH không
• 2. Hô hấp có bù ?
• 3. Tính AG. Nếu tăng AG : tương quan AG với HCO3 Toan đơn thuần
hay phối hợp?
3.1. Đánh giá mức độ bù trừ của hô hấp:
Mức độ bù PCO2 dự kiến theo công thức:
- PaCO2↓ 1,1-1,3 mmHg / ↓1mmol Bicarbonate
- PaCO2 = (1,5 X Bicarbonates) + 8 ± 2 (Công thức Winter).
- PaCO2 = 2 số lẻ của pH
- pCO2 = HCO3 + 15
Nếu sử dụng công thức tính AG không có kali ( lúc này kali được tính là Unmeasured cations) : serum K of
6 mEq/L will reduce the anion gap by 2 mEq/L. Hypercalcemia and/hypermagnesemia will similarly reduce
the AG.
3.3. Liên quan giữa mức ↑AG với mức ↓HCO3:
Bình thường cứ ↑1mmol AG thì ↓1mmol HCO3
TH1: Nếu ↑AG (∆AG) = mức ↓ HCO3 (∆HCO3 : toan CH có ↑AG đơn thuần
TH2: Nếu ↑ AG (∆AG) < mức ↓ HCO3 (∆HCO3): có toan CH khác phối hợp.
TH3: Nếu ↑ AG (∆AG) > mức ↓ HCO3 (∆HCO3): có kiềm CH khác phối hợp.
Đánh giá độ nặng của toan
• Dựa vào 3 yếu tố:
1 Nguyên nhân gây nhiễm toan
2 HCO3< 8 mmol/L, PaCO2 < 15 mmHg
3 Kali máu: toan chuyển hóa thì Kali máu tăng. Nếu xét nghiệm Kali bình
thường hoặc giảm thì tiên lượng nặng, cần điều chỉnh ( K tăng 0,2-1,7mmol/L
/ giảm PH 0,1)
4. Điều trị
• Đầu tiên: vẫn là điều trị bệnh nguyên
• Tiếp theo mới xđ toan này là cấp hay mạn
1. Acute metabolic acidosis:
- Đa số đồng thuận bù toan khi pH < 7.1
- Còn lại đa số không cần bù, đặc biệt các trường hợp các “potential”
bicarbonat ( lactate, ketoacid) ,có thể đc chuyển hóa thành HCO3 khi đã giải
quyết xong bệnh nguyên.
2. Chronic metabolic acidosis
- The most common causes : diarrhea, advanced chronic kidney disease, and
the various forms of RTA
- Generally, if more normal acid-base parameters can be achieved with
exogenous alkali (eg, sodium or potassium bicarbonate or citrate) without
creating other difficulties (such as potassium wasting in disorders such as type
2 or proximal RTA), then such treatment may be helpful.
• Ảnh hưởng của toan chuyển hóa lên huyết động:
Toan CH nặng giảm Ca++ và co bóp thất T loạn nhịp, Tụt HA
Giãn mạch giảm đáp ứng với catecholamin
• Đa số đồng thuận sử dụng bicarbonat khi pH < 7.1
• Chỉ định:
pH < 7.1 và HCO3 < 6
Hoặc pH < 7.1 , HCO3 > 6 và pCO2 > 20 mmhg ( thông khí không phù hợp, lúc
này truyền bicarbonate đơn độc sẽ làm nặng lên toan HH, vì vậy cần thông khí
cơ học kèm theo)
• Liều: 1-2 meq/kg . Lặp lại sau 30-60p nếu vẫn pH < 7.1
• Dung dịch NaHCO3 8.4% : 100 ml có 100 meq HCO3-
4.2% : 100 ml có 50 meq
• Theo dõi: kiểm tra điện giải và pH sau 30-60 phút.
HCO3 thiếu (meq)= m (kg) x HCO3 mục tiêu x ( 0.4 + 2.4/ HCO3 bn)
Type A: hypoperfusion
Hypovolemia,
Cardiac failure,
Sepsis,
Cardiopulmonary arrest.
Type B: toxin-induced impairment of cellular metabolism and regional areas of
ischemia
Diabetes mellitus, high levels of metformin
Malignancy,
Alcoholism,
HIV infection,
Beta-adrenergic agonists,
Mitochondrial dysfunction.
2. Điều trị
• Mục tiêu điều trị chính: điều trị bệnh nguyên gây tăng lactac
“ When using bicarbonate therapy in patients with lactic acidosis and severe
acidemia, the aim is to maintain the arterial pH above 7.1 until the primary
process causing the metabolic acidosis can be reversed.”
• Cần cân nhắc khi bù Bicarbonat
Nguy cơ khi sd Bicarbonat:
1. Tăng tạo thêm lactac
2. Toan HH
3. Tăng thể tích dịch ngoại bào
4. RL điện giải, RL nhịp: giảm Ca, tăng Na, tăng kali
Giải thích
Bù bicarbonate có thể làm nặng lên tình trạng tăng lactac máu?
• Toan CH ức chế men Phosphofructokinase ức chế ly giải đường
ức chế tạo lactac
Glucose
Phosphofructokinase (PFK)
Pyruvic acid
Lactacdehydrogenase (LDH)
Lactic acid
Tình trạng pH toan có vai trò như một cái “phanh” để kìm hãm sự tạo lactac.
Vì vậy nếu truyền nhanh Bicarbonat sẽ có nguy cơ làm tăng tạo lactac.
Bù bicarbonate có thể gây toan HH? Vì:
HLactate + NaHCO3 → NaLactate + H2CO3 → CO2 + H2O
Muốn giảm lactac cần
1. Chức năng thận còn tốt ( vì thận là cq tái hấp thu và tạo HCO3- chính)
2. Thông khí tốt : phổi thải CO2 ra
Không thông khí tốt gây ứ CO2 toan HH.
• Thông khí phù hợp khi PCO2 < 15 mmHg, thường từ 10-12 mmHg.
• Ngoài ra, pH dịch não tủy cũng sẽ hạ nhanh chóng tổn thương thần kinh.
Cơ chế do giảm toan nhanh mà không thông khí tốt ứ CO2 mô vào
dịch não tủy
Bù Bicarbonate làm tăng thể tích dịch ngoại bào ?
• Bù toan --> pH kiềm giảm Ca++ giảm co cơ tim RL nhịp, tụt HA.
Trên thực tế khó có pp hiệu quả đo được nồng độ Ca++ , vì vậy nếu HA bệnh
nhân tụt/ không cải thiện + Ca++ có thể thấp bù Ca theo kinh nghiệm
Với toan Keton ĐTĐ thì bù Bicarbonate có gì khác?
• “The metabolic acidosis of DKA impairs myocardial contractility, affects oxyhemoglobin
dissociation and tissue oxygen delivery, inhibits intracellular enzymes, alters cellular
metabolism, and may result in vital organ dysfunction.
• Correction of acidosis focuses on the correction of insulin deficiency and volume
depletion, as well as any other underlying conditions that may be contributing to the
acidosis.
• Although the administration of bicarbonate would appear to be a reasonable
consideration, multiple trials of bicarbonate replacement in DKA patients have
demonstrated no benefit.
• Furthermore, the use of IV bicarbonate may result in complications. Bicarbonate
therapy has been associated with hypokalemia, intracellular acidosis, and tissue
hypoxia.On the other hand, a potential benefit for bicarbonate therapy in those
individuals with severe acidemia (pH < 6.9) has been suggested, though the literature
is limited.
• In patients with pH less than 6.9, the use of sodium bicarbonate (100 mmol sodium
bicarbonate in 400 mL sterile water with 20 mEq KCl, administered at a rate of 200
mL/hour for 2 hours, and then repeating every 2 hours) may be considered until the
pH is greater than 6.9”
• Venous pH, rather than arterial pH, may be utilized in most clinical
circumstances
HẾT
BÀI DÀI
DÙNG ĐỂ ĐỌC LẠI KHI QUÊN
NÃO CÁ VÀNG THÌ CẦN CÓ BẢN ĐỒ PHÒNG THÂN…VÀ PHẢI NHỚ MANG THEO NÓ NỮA
“ Bản đồ handmade” tìm đường tới Toan chuyển hóa
( tác giả không chịu trách nhiệm kiểm nghiệm độ đúng nếu có sai sót trên lâm sàng)
Kết luận Toan CH đầy đủ: Toan CH, tăng/không tăng AG, HH bù đủ/không (= kiềm HH/toan
HH kèm), có RL chuyển hóa khác phối hợp không?