Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng - Chủ đề 2-đã chuyển đổi
Bài giảng - Chủ đề 2-đã chuyển đổi
Bài giảng - Chủ đề 2-đã chuyển đổi
BÀI GIẢNG
QUẢN TRỊ ẨM THỰC
CHỦ ĐỀ 2
BẢO QUẢN THỰC PHẨM
GV biên soạn:
PGS-TS. Nguyễn Thị Mỹ
Hương
1
2.1. Phân loại thực phẩm
2
Các nhóm thực phẩm
• Rau củ quả
• Trái cây
• Các loại hạt (hạt ngũ cốc, hạt đậu đỗ, hạt có dầu…)
• Thủy sản (cá, giáp xác, nhuyễn thể, rong biển…)
• Gia súc (heo, bò, trâu, cừu, dê…)
• Gia cầm (gà, vịt , ngỗng, chim bồ câu, chim cút… )
3
Các loại rau ăn lá
4
Các loại rau ăn lá
5
Các loại rau ăn lá
6
7
Rau dạng hoa
8
Các loại củ
9
Các loại củ
10
Các loại củ
11
Các loại quả
12
Các loại quả
13
Các loại trái cây
14
Các loại trái cây
15
Các loại trái cây
16
Các loại trái cây
17
Các loại trái cây
18
Các loại trái cây
19
Các loại trái cây
20
Các loại hạt
21
Các loại hạt
22
Các loại hạt
23
Các loại hạt
24
CÁC LOẠI THỦY
SẢN
Cá
Giáp xác
Nhuyễn thể
Rong biển
Thủy sản
khác
25
Một số loài cá biển
26
Một số loài cá nước ngọt
27
Giáp xác
Giáp xác gồm có tôm, cua, ghẹ và ruốc (moi)
Một số loài tôm
28
Một số loài cua, ghẹ và ruốc
29
Nhuyễn thể
30
Nhuyễn thể chân đầu
Nhuyễn thể chân đầu gồm có các loài mực (như mực
ống, mực lá, mực nang) và bạch tuộc
31
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
Ngao, sò, điệp, vẹm, hầu, ngọc trai
32
Nhuyễn thể chân bụng
Nhuyễn thể chân bụng gồm có bào ngư và các loài ốc
33
Một số loài rong biển
34
Một số loài gia súc
35
Một số loài gia cầm
36
2.2. Nguyên nhân gây hư hỏng thực phẩm
37
Nguyên nhân chính gây ra sự ươn thối, hư hỏng
của nguyên liệu thủy sản, gia súc và gia cầm
38
Hoạt động của các enzym gây
biến đổi, hư hỏng nguyên
liệu
• Trong thủy sản, gia súc, gia cầm có nhiều loại
enzyme khác nhau.
• Sau khi động vật chết, các enzyme vẫn tiếp tục
hoạt động làm cho chất lượng của nguyên liệu bị
biến đổi nhiều.
39
Hoạt động của các enzym gây biến
đổi, hư hỏng nguyên liệu
Enzym trong hệ tiêu hóa: gồm có pepsin, trypsin,
chimotrypsin, lipaza….
Các enzyme hệ tiêu hóa gây ra hiện tượng vỡ bụng
của một số loài cá như cá trích.
Enzym trong cơ thịt: gồm có cathepsin, calpain,
Collagenaza…
Các enzyme này gây mềm mô cơ của thủy sản,
thịt gia súc, gia cầm.
40
Sự biến đen ở tôm
• Ở tôm có enzyme polyphenoloxidase xúc tác cho
quá trình oxy hóa các axit amin tyrosin và
phenylalanin ở tôm, gây ra hiện tượng biến đen và
làm giảm giá trị cảm quan.
41
Biến đổi do vi sinh vật
Nguồn gốc vi sinh vật:
•Vi sinh vật có sẵn trong
thủy sản, chủ yếu tập trung
ở mang, ruột, da, vỏ.
•Vi sinh vật lây nhiễm từ
– Môi trường: Không
khí, đất, nước
– Quy trình chế biến:
Mang hoặc ruột: Da:
Thiết bị, đội ngũ nhân 103-109 cfu/g 102 - 107 cfu/cm2
viên
42
Vi sinh vật ở tôm
Trên vỏ
102 - 104 cfu/cm2
44
Sự xâm nhập của vi sinh vật
45
Biến đổi do vi sinh vật
• Sau khi động vật chết, hệ thống miễn dịch bị suy sụp.
• Vi khuẩn tự do sinh sôi phát triển, tăng lên nhanh chóng,
xâm nhập vào cơ thịt nguyên liệu.
• Vi khuẩn phân hủy các chất có trong nguyên liệu như
axit amin và các chất khác (TMAO, urê) sinh ra hàng
loạt chất bay hơi có mùi khó chịu như amoniac (NH3),
trimetylamin (TMA), H2S, methylmercaptan (CH3SH)
dimethylsunfit (CH3)2S và gây hư hỏng cho nguyên liệu.
46
• Trimethylamin oxyt (TMAO) bị phân hủy thành
Trimethylamin (TMA) chủ yếu do các vi khuẩn
Alteromonas, Photobacterium, Vibrio và Shewanella
putrefaciens
• TMA là một trong những chỉ tiêu đánh giá chất
lượng của nguyên liệu.
• Axit amin Cystein bị vi khuẩn phân hủy sinh ra H2S
có mùi trứng thối.
• Axit amin Methionine bị vi khuẩn phân hủy sinh ra
methylmercaptan (CH3SH) và
dimethylsunfit (CH3)2S
47
Cơ chất và các hợp chất được sinh ra do vi khuẩn
Cơ chất Các hợp chất được sinh ra
do vi khuẩn
TMAO TMA
Cystein H2S
Methionin CH3SH, (CH3)2S
Inosin, Inosin monophosphat Hypoxanthin
Các axit amin (glycin, Este, xeton, aldehyt
serin, leucin)
Các axit amin, urê NH3
48
Vi khuẩn gây hư hỏng đặc trưng và các hợp
chất sinh ra do vi khuẩn
49
Tôm bị hư hỏng, long đầu, giãn đốt
50
Sự thủy phân và oxy hóa lipit
Phản ứng thủy phân và oxy hóa lipit có thể xảy ra làm
ảnh hưởng xấu đến chất lượng của nguyên liệu.
H2O
Lipaza
O2
Aldehit, xeton, axit…
Gây mùi ôi khét khó chịu, ảnh hưởng đến giá trị cảm quan
và dinh dưỡng của nguyên liệu
51
Sự thủy phân và oxy hóa lipit
52
Sự thủy phân và oxy hóa lipit
• Các axit béo tự do khi tiếp xúc với oxy không khí có
thể bị oxy hóa.
• Sự oxy hóa lipit dưới tác dụng của oxy không
khí sinh ra các aldehyt, xeton… có mùi ôi khét khó
chịu.
• Phản ứng thủy phân và oxy hóa lipit làm giảm giá trị
cảm quan và dinh dưỡng của nguyên liệu.
53
Các dạng hư hỏng của thịt
54
Sự sinh nhớt trên bề mặt thịt
• Xuất hiện trên bề mặt của thịt. Đây là giai đoạn
đầu của sự hư hỏng.
55
Thịt bị chua
56
Thịt bị thối rửa
• Do động của các vi
hoạt Bacilus subtilis,
khuẩn
Proteus
Clostridium vulgaris,
perfringens…
57
• Mùi của thịt hôi thối
rất khó chịu, thịt bị
mềm nhũn, trên bề mặt
thịt ẩm ướt có chất
nhầy, có màu đỏ, màu
sẫm xám, hoặc xanh
nhạt.
58
Thịt bị mốc
59
Nguyên nhân làm cho thủy sản nhanh
hư hỏng hơn động vật trên cạn
• Thủy sản chứa nhiều nước, nhiều chất dinh dưỡng.
• Cơ thịt thủy sản lỏng lẻo hơn cơ thịt các loài động vật
sống trên cạn.
• Thủy sản có nhiều enzyme và hoạt động mạnh.
• Thủy sản có nhiều loại vi khuẩn gây thối rửa (vi khuẩn
có sẵn trong nguyên liệu và vi khuẩn lây nhiễm từ bên
ngoài).
60
Đặc điểm của rau củ quả
61
Nguyên nhân chính gây hư hỏng
rau củ quả hạt
Do hoạt động của vi sinh vật
Do biến đổi sinh lý, sinh hoá
62
Sự hư hỏng rau quả và trái cây
63
Một số bệnh thường gặp trên rau quả do vi sinh vật
Bệnh mốc lục cam quýt Bệnh mốc lam cam quýt Bệnh mốc xám cam quýt
(Penicillium digitatum) (Penicillium italicum) (Botrytis sp.)
Bệnh thối cuống xoài Bệnh thối táo (Penicillium Bệnh thán thư trái bơ
(Botryodiplodia expansum) (C. gloeosporioides)64
theobromae)
66
2.3. Các phương pháp bảo quản thực phẩm
67
Các phương pháp bảo quản thực phẩm
68
1.Bảo quản ở điều kiện tự nhiên
69
Bảo quản ở điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên là điều kiện nhiệt độ và độ ẩm
không khí bình thường, tuỳ thuộc vào sự biến đổi
của thời tiết.
Ở Việt Nam, với khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ và độ
ẩm cao, cường độ hô hấp của rau quả lớn, rau quả
thường chín nhanh và bị hư hỏng nhanh chóng.
Do đó điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho việc
bảo quản rau quả tươi.
Có thể sử dụng phương pháp này để bảo quản
ngắn hạn một số loại rau quả chờ chế biến.
70
Bảo quản ở điều kiện tự nhiên
Ưu điểm: Rẻ tiền
Nhược điểm: Thời hạn bảo quản rau quả ngắn.
71
Khi bảo quản rau quả ở điều kiện thường cần thông
thoáng gió nhằm giúp nhiệt độ và độ ẩm ít bị thay đổi
do hô hấp của rau quả.
Có thể thông gió tự nhiên hoặc thông gió cưỡng bức
bằng quạt hút.
Hình: Cấu tạo kho đơn giản có đối lưu không khí
72
cưỡng bức
2. Bảo quản ở nhiệt độ thấp
73
Phương pháp bảo quản ở nhiệt độ thấp
• Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp là phương
pháp được áp dụng phổ biến hiện nay.
• Nhiệt độ thấp có tác dụng ức chế hoặc đình chỉ
hoạt động của enzyme và vi sinh vật, làm chậm
các phản ứng sinh hóa, do đó hạn chế sự biến đổi
gây hư hỏng thực phẩm.
• Khi bảo quản ở nhiệt độ thấp, thực phẩm có thể
giữ được chất lượng trong một thời gian nhất đinh.
74
Thời hạn bảo quản thực phẩm dài hay ngắn
tùy thuộc vào mức độ hạ nhiệt độ.
Các phương pháp bảo quản thực phẩm ở nhiệt
độ thấp gồm có bảo quản lạnh và bảo quản
đông.
• Bảo quản lạnh: ở nhiệt độ dương thấp
Thời hạn bảo quản: vài ngày đến vài tuần
• Bảo quản đông: -180C
Thời hạn bảo quản: Vài tháng
75
Phương pháp bảo quản lạnh
Bảo quản lạnh thực phẩm là phương pháp hạ nhiệt độ
của thực phẩm từ nhiệt độ ban đầu xuống đến gần
nhiệt độ đóng băng của nước trong thực phẩm.
Khi bảo quản lạnh, enzyme và vi sinh vật bị ức chế
hoạt động, các phản ứng sinh hóa (vd phản ứng thủy
phân và oxy hóa lipit) diễn ra chậm. Nhờ đó kéo dài
thời hạn bảo quản thực phẩm.
Các phương pháp bảo quản lạnh:
• Bảo quản lạnh bằng nước đá
• Bảo quản lạnh bằng không khí lạnh
76
Phương pháp bảo quản lạnh bằng nước đá
• Phương pháp bảo quản thủy sản bằng nước đá được
áp dụng rất phổ biến.
• Phương pháp này có ưu điểm sau:
• Nước đá có tác dụng hạ nhiệt độ nhanh và giữ ẩm
cho thủy sản.
• Bảo quản thủy sản bằng nước đá là một phương
pháp tương đối rẻ tiền.
• Nước đá an toàn vệ sinh thực phẩm.
77
Dụng cụ chứa đựng trong việc bảo quản thủy sản
78
Dụng cụ chứa đựng trong việc bảo quản thủy sản
79
Phương pháp ướp khô
Sử dụng nước đá xay hoặc nước đá vảy để làm lạnh
và bảo quản thủy sản.
Phương pháp ướp khô bao gồm:
• Ướp đá trực tiếp
• Ướp đá gián tiếp.
80
Ướp nước đá thủy sản trực tiếp
82
Thủy sản được ướp đá trực tiếp
83
Thủy sản được ướp đá trực tiếp
84
Thủy sản được ướp đá trực tiếp
85
Video - Xử lý và bảo quản cá trên tàu
86
Phương pháp ướp nước đá gián tiếp
Phương pháp ướp nước đá gián tiếp tương tự như phương
pháp ướp nước đá trực tiếp, nhưng giữa thủy sản và nước
đá được ngăn cách nhau bởi miếng nhựa PE (polyetylen).
87
Phương pháp ướp nước đá gián tiếp
88
Phương pháp ướp đá ướt
89
Phương pháp ướp đá ướt
90
Ưu nhược điểm của phương pháp ướp đá ướt so
với ướp khô
Ưu điểm:
• Làm lạnh thủy sản rất nhanh và đồng đều.
• Hạn chế sự biến đen ở tôm nhờ cách ly với oxy không khí
Nhược điểm:
• Tôm dễ bị long đầu giãn đốt.
• Vận chuyển khó khăn hơn.
• Chi phí bảo quản và vận chuyển tăng.
91
Quy trình xử lý và bảo quản cá sau thu hoạch
92
Video - Xử lý và bảo quản cá ngừ đại dương
93
Bảo quản lạnh cá
94
Qui trình xử lý và bảo quản tôm sau thu hoạch
Phân loại
Rửa sạch
Làm lạnh
Bảo quản
95
Video - Xử lý và bảo quản tôm
96
Quy trình xử lý và bảo quản nhuyễn thể chân đầu
97
Video - Bảo quản thuỷ sản sau thu hoạch
98
Bảo quản lạnh bằng không khí lạnh
99
Các thông số trong quá trình bảo quản
bằng không khí lạnh
100
Nhiệt độ và độ ẩm tương đối thích hợp
của một số rau quả
Rau quả Điều kiện bảo quản thích hợp
102
Khi hạ nhiệt độ thấp hơn khoảng nhiệt độ thích hợp
dễ xảy ra tổn thương lạnh sau một vài ngày.
103
Giới hạn nhiệt độ bảo quản lạnh ở một số loại rau quả
Loại rau quả Loại rau quả
105
Bảo quản thực phẩm trong kho lạnh
có đối lưu khí cưỡng bức
Phương pháp này tương tự như phương pháp làm lạnh
trong kho lạnh thường nhưng có các quạt được sử
dụng để thúc đẩy dòng khí lạnh đối lưu, thổi nhanh
qua các thùng chứa thực phẩm.
106
Bảo quản thực phẩm trong kho lạnh có đối lưu khí
cưỡng bức
107
Bảo quản lạnh bằng không khí lạnh
Ưu điểm:
• Nhiệt độ ổn định trong suốt quá
trình bảo quản.
Nhược điểm:
• Dễ xảy ra hiện tượng mất nước
làm giảm khối lượng thực
phẩm.
• Dễ xảy ra hiện tượng oxy hóa
lipit.
108
Nguyên tắc cơ bản trong xử lý, bảo
quản, vận chuyển nguyên liệu
NHANH SẠCH
LẠNH
109
Yêu cầu trong xử lý và bảo quản thủy sản
Dụng cụ bảo quản phải được làm vệ sinh trước khi sử dụng.
Sử dụng nguồn nước sạch để rửa thực phẩm.
Sử dụng nước đá sạch để bảo quản, không dùng lại nước đá
đã sử dụng.
Lượng nước đá phải đủ, thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, bổ
sung thêm nước đá khi cần thiết.
Bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và các nguồn
nhiệt khác.
Thao tác nhanh chóng nhưng nhẹ nhàng tránh làm dập nát
thủy sản.
Không chất đống thực phẩm quá cao.
110
Phương pháp bảo quản đông
Bảo quản đông thủy sản là phương pháp hạ nhiệt độ
của thủy sản thấp hơn nhiệt độ đóng băng của nước
trong thủy sản.
Nhiệt độ không khí trong tủ cấp đông từ -350C đến
-400C. Cấp đông đến khi nhiệt độ trung tâm sản
phẩm đạt - 180C.
Tại nhiệt độ - 180C, phần lớn nước trong thực phẩm
bị đóng băng, hoạt động của vi sinh vật và enzyme
bị ức chế hoặc đình chỉ.
111
Tủ đông tiếp xúc
112
Tủ đông băng chuyền
113
Tủ đông băng chuyền
115
Nguyen Thi My Huong - NTU
Rau củ quả đông lạnh
116
Video - Làm đông rau quả
117
3. Bảo quản bằng chế phẩm
sinh học chitosan
118
Bảo quản bằng chế phẩm sinh học chitosan
• Chitosan là chế phẩm sinh học được sản xuất từ vỏ
tôm, vỏ cua.
119
Đặc tính của chitosan:
•Là polysacharide có đạm, không độc hại, có khối
lượng phân tử lớn.
•Là một chất rắn, xốp, nhẹ, hình vảy, có thể xay nhỏ
theo các kích cỡ khác nhau.
•Chitosan có màu trắng hay vàng nhạt, không mùi
vị.
•Không tan trong nước, nhưng tan trong axit loãng
•Trong môi trường axit loãng, chitosan sẽ hòa tan
tạo ra dung dịch keo trong có độ nhớt, độ dính cao,
có khả năng tạo màng tốt.
120
Vai trò của màng chitozan
• Ức chế sự phát triển của vi sinh vật trên bề mặt rau quả.
• Giảm sự bay hơi nước của rau quả, giảm biến dạng rau
quả do mất nước, hạn chế tổn thất khối lượng.
• Làm chậm quá trình hô hấp và quá trình chín của quả.
• Hạn chế sự thâm nhập của vi sinh vật từ môi
trường xung quanh vào rau quả trong quá trình vận
chuyển.
• Cải thiện hình thức của rau quả nhờ lớp màng
bóng láng.
121
Video - Bảo quản nông sản bằng chitosan
122
Cách sử dụng màng chitozan
Chế phẩm sinh học chitosan được tạo ra bằng cách
hòa tan chitosan trong dung dịch axit axetic loãng
1%.
Nồng độ của dung dịch chitosan khoảng 1% hoặc
nhỏ hơn.
123
124
Ưu điểm của phương pháp bảo quản
bằng chế phẩm tạo màng chitosan
•Chế phẩm không đắt tiền
•Dễ sử dụng do kỹ thuật áp dụng đơn giản
•Không yêu cầu nhân lực trình độ cao
•Chế tạo màng chitozan được
phẩm làm từ có nguồn gốc tự
nguyênđộc
không liệuhại.nhiên (vỏ tôm),
125
4.Bảo quản bằng phương pháp bao gói
trong khí quyển thay đổi
(Modified Atmosphere Packaging -
MAP)
126
Video - Bảo quản thực phẩm bằng
phương pháp MAP
127
128
Biến đổi chất lượng thực phẩm
129
Bảo quản thực phẩm bằng phương pháp MAP
130
Bảo quản thực phẩm bằng phương pháp MAP
131
Bảo quản thực phẩm bằng phương pháp MAP
• Trong quá trình bảo quản rau quả bằng phương
pháp MAP, nồng độ khí oxy trong bao bì phải thấp
(1-5%) để giảm sự hô hấp của rau quả, kéo dài
thời hạn sử dụng.
• Tuy nhiên, nếu nồng độ O2 nhỏ hơn 1% thì rau
quả sẽ hô hấp theo con đường yếm khí.
làm sản sinh ra ethylic, aldehyt, xeton gây mùi
khó chịu, làm giảm chất lượng của rau quả.
tạo điều kiện cho vi khuẩn yếm khí Clostridium
botulinum phát triển.
132
133
Bảo quản thực phẩm bằng phương pháp MAP
• Phương pháp bao gói trong khí quyển biến đổi đã
được ứng dụng để bảo quản các loại rau quả.
• Bảo quản xoài ở điều kiện thích hợp là 3-5% O2
và 5-10% CO2 ở 13°C .
135
Ớt được bảo quản bằng công nghệ MAP
136
Video - Bảo quản vải bằng phương pháp
MAP
137
Một số lưu ý khi sử dụng phương pháp MAP
• Cần phải giữ nhiệt độ thấp trong suốt quá trình bảo
quản và vận chuyển thực phẩm.
138
Ưu và nhược điểm của phương pháp MAP
Ưu điểm:
• Kéo dài thời hạn bảo quản
• Giảm được tổn thất sau thu hoạch
• Tăng tính thẩm mỹ trong trưng bày
• Thuận tiện cho quá trình phân phối và sử dụng.
Nhược điểm:
• Đòi hỏi thiết bị đặc biệt và công tác huấn luyện.
•Thường kết hợp với phương pháp bảo quản nhiệt độ
thấp→tốn chi phí cho đầu tư và năng lượng cho thiết bị lạnh.
139
5. Bảo quản bằng chiếu xạ
140
Video- Chiếu xạ thực phẩm
141
Bảo quản bằng chiếu xạ
• Sử dụng tia bức xạ điện từ (tia gamma) để chiếu vào
thực phẩm nhằm tiêu diệt vi sinh vật, côn trùng sâu
bệnh có hại, ngăn chặn sự nẩy mầm, làm chậm quá
trình chín của rau quả sau thu hoạch, kéo dài thời
hạn bảo quản.
142
Bảo quản bằng chiếu xạ
• Các tia bức xạ điện từ như tia X, tia beta, tia
gamma, trong đó tia gamma được sử dụng ở quy
mô công nghiệp cho mục đích chiếu xạ thực phẩm.
• Tia gamma () được dùng rộng rãi nhất vì có
những ưu điểm sau:
+ Có tính đâm xuyên cao.
+ Thực phẩm dễ dàng thu nhận.
+ Rẻ tiền và có tính ổn định.
143
• Đối với dâu tây, liều xạ sử
dụng từ 1,7-2,6 kGrey (kGy),
sau đó, dâu tây được đem đi
bảo quản ở nhiệt độ 4-6°C,
thời hạn bảo quản có thể kéo
dài đến 10 ngày.
• Khi chiếu xạ măng tây với
liều xạ 1,5 kGy kết hợp với
phương pháp bảo quản ở nhiệt
độ 2°C thì thời hạn bảo quản
được 30 ngày.
144
• Khoai tây đã được xử lý bằng kỹ thuật
chiếu xạ, liều xạ sử dụng thường là
0,1kGy. Sau khi chiếu xạ đem khoai tây
bảo quản ở 10°C và độ ẩm không khí
85% .
• Khi chiếu xạ tỏi và củ hành với liều xạ
0,125kGy rồi đem bảo quản ở 10°C và
độ ẩm không khí 85%, sau 7 tháng tỉ lệ
hư hỏng của tỏi và củ hành lần lượt là
5% và 10%.
• Các mẫu đối chứng không qua chiếu xạ,
sau 7 tháng trong cùng điều kiện bảo
quản, tỉ lệ hư hỏng của tỏi và củ hành
lên đến 72% và 100% tương ứng.
145
Bảo quản bằng chiếu xạ
• Nông sản được chiếu xạ trở nên vệ sinh và an toàn
hơn, chất lượng dinh dưỡng được ổn định, thời
gian sử dụng của nông sản được kéo dài, tạo
thuận lợi cho khâu lưu trữ và phân phối nông sản
tới các thị trường nước ngoài.
146
Một số phương pháp bảo quản khác
147
2.4. Một số lưu ý khi lựa chọn thực phẩm,
và bảo quản thực phẩm
148
Các yếu tố ảnh hưởng đến thời hạn bảo quản
thực phẩm
Chất lượng ban đầu của thực phẩm
Loại thực phẩm
Phương pháp bảo quản thực phẩm
Điều kiện bảo quản:
o Nhiệt độ không khí
o Độ ẩm tương đối của không khí
o Tốc độ chuyển động khí không khí
o Thành phần không khí (O2, N2, CO2)
149
149
Thời hạn bảo quản của cá và tôm
khi bảo quản ở 0oC
Loài Ngày
Cá bơn 14 - 16
Cá tuyết 12 - 14
Cá trích 2-6
Tôm 4-6
150
Thời hạn bảo quản của cá tuyết
Ngày
15
10
0 5 10 15 20 151
Nhiệt độ (°C)
Thời hạn bảo quản của cá trích
Ngày
152
Nhiệt độ
Thời hạn bảo quản thực phẩm bằng không khí lạnh
153
Thảo luận
• Sinh viên phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thời
hạn bảo quản thực phẩm.
• Các vấn đề cần lưu ý khi lựa chọn thực phẩm
• Các vấn đề cần lưu ý trong quá trình bảo quản
thực phẩm.
154