You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP HÒ CHÍ MINH

Nhóm 2

Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
1

Thành viên nhóm:


Phùng Ngọc Trí
Nguyễn Đạo Phú Nguyên
Lê Quang Trường
Trần Hữu Trọng
Nguyễn An Duy
Huỳnh Ngọc Bình Thuận
Nguyễn Chính Nhân
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
2
1. Nền móng
1. Khái niệm chung
1. Khái niệm, yêu cầu
Nền móng là tầng đất dưới đáy móng gánh
chịu toàn bộ tải trọng công trình
Neo chống trượt
 Nguyên tắc: ứng suất đáy móng
 (σđm)< cường độ chịu nén nền Lực xô của đất
Tải trọng
Móng
 Yêu cầu: đồng nhất, đủ khả năng chịu lực, Nền móng
không bị ảnh hưởng nước ngầm, không có
các hiện tượng phá hoại (trượt, sụt lở, nứt
nẻ…)
1.1.2. Phân loại:
a. Nền thiên nhiên: Là nền móng mà bản thân nó có đủ khả năng chịu lực cho công trình. Ưu
điểm: đưa lại hiệu quả thi công nhanh, kinh tế cao
Biện pháp gia cố: chỉ cần làm phẳng, làm êm đáy móng .
b. Nền gia cố (nhân tạo)
 Là nền móng mà khả năng chịu tải yếu, không đủ tính ổn định và tính kiên cố, phải qua gia cố mới
đủ sức chịu tải công trình
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
3
1. Nền móng
2. Các biện pháp gia cố nền móng
1. Trường hợp khả năng chịu tải của nền (R) ≈ tải trọng công trình (P)
- Làm chặt trên mặt: gia tải trước, đầm đất
- Làm chặt dưới sâu: cọc tre, cọc cát, cọc đất, cọc gỗ…
- Dùng hóa chất
- Thay đất
a. Làm chặt trên mặt: là công nghệ đơn giản, là giải pháp kinh để xử lý nền đất yếu
 * Gia tải trước
 Tải trọng gia tải trước = hoặc > tải trọng công trình trong tương lai. Trong thời gian chất tải, độ
lún và áp lực nước được quan trắc và đánh giá đầy đủ. Lớp đất đắp để gia tải được dỡ khi độ
lún kết thúc hoặc đã cơ bản xảy ra.
 Công trình đã áp dụng: Rạp xiếc Trung ương (Hà Nội), Viện nhi Thuỵ Điển (Hà Nội), Trường Đại
học Hàng Hải (Hải Phòng) và một loạt công trình tại phía Nam.
 * Đầm (Cố kết đóng): tăng cường độ và sức chịu tải, giảm độ lún của nền.
 Quả đấm bằng BT đúc sẵn có trọng lượng 10 - 15 tấn được nhấc lên bằng cẩu và rơi xuống từ
độ cao 10-15m để đầm chặt nền. Khoảng cách giữa các hố đầm là 3x3, 4x4 hoặc 5x5m. Sau khi
đầm chặt tại một điểm một vài lần cát và đá được đổ đầy hố đầm.
 Công nghệ đã được áp dụng ở Hà Nội, Hải Phòng và TP. HCM.
 Phương pháp này thích hợp với hiện tượng đất mới san lấp và đất đắp.
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
4
b. Làm chặt đất dưới sâu: Nhằm giảm độ lún và
tăng cường độ đất yếu
Cọc tre và cọc tràm: Cọc tràm và tre có chiều dài từ
3 - 6m được đóng xuống nền (25 cọc / 1m2) . Đây là
giải pháp truyền thống để xử lý nền cho công trình
có tải trọng nhỏ.
Cọc cát xi măng : ống thép được đóng và rung xuống nền đất và chiếm chỗ đất yếu. Cát và xi
măng được trộn lẫn đổ vào ống chống, đầm chặt bằng đầm rung.
Cọc đá và cọc cát : Cát và đá được đầm bằng đầm rung đầm trong ống chống. Đã sử cho một số
công trình tại Tp, Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng và Vũng Tàu.
Cọc đất vôi và đất xi măng: Cọc đất vôi và đất xi măng đóng vai trò thoát nước và gia cường nền
đường, nền nhà, khu công nghiệp, nền đê… Tỷ lệ phần trăm của vôi: 8 -12%; xi măng:12 – 15% trọng
lượng khô của đất.
c. Dùng hóa chất
- Nung nóng đất: bơm khí nóng  giảm lỗ rỗng
- Xi măng hóa đất: phụt vữa XM vào đất  áp dụng cho loại đất cuội, đất cát
- Silicát hóa: phụt dung dịch gốc silicát vào đất  áp dụng cho đất cát, á cát, hoàng thổ
- Bitum hóa: bơm bitum nóng vào đất
-d. Thay đất: Lấy đi lớp đất yếu, thay thế cát tưới nước đầm kỹ  áp dụng nhà ít tầng
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
5
e. Công nghệ Top-base - Sử dụng cho nền
đất yếu để tăng cường khả năng chịu tải của
nền lªn 2-3 lần và giảm kết cấu móng. Gồm
các khối bêtông có dạng con quay thẳng đứng
(gọi là top block), chèn vật liệu rời (sử dụng đá
dăm) ở giữa các con quay.
 ¸ p dông: Gia cố nền nhà phố đến 5 tầng
trong khu vực xây chen, nền nhà xưởng,
nền bãi container, làm móng cột hàng rào,
móng đỡ đường ống công nghệ, làm
móng cho bể chứa chất lỏng, bể xử lý
nước thải. …
 Phương pháp thi c«ng: đặt các phễu được
kết nối chặt chẽ với nhau, sau đó, đặt hệ
lưới thép dưới, đổ bêtông hoặc vữa lỏng
vào phễu, lèn chặt đá dăm, đặt lưới thép
trên, vv.. Trong 1 top-block, khối bêtông
hình nón ở trên có góc nghiêng 45 độ có
tác dụng phân phối ứng suất, khối bêtông
hình trụ đỉnh chóp ở dưới có tác dụng
ngăn sự biến dạng bên.
Chương 1
Tải trọng
NỀN VÀ MÓNG từ cột
6 Tường chịu lực
1.2.2. Trường hợp khả năng chịu tải của
nền (R) << tải trọng công trình (P): Cọc
Cọc BTCT đúc sẵn hoặc thi công tại chỗ.
Phân loại: Đài cọc
- Cọc chống
- Cọc ma sát
Phương pháp thi công
- Cọc BTCT đúc sẵn: Cọc được chế tạo sẵn Cọc ma sát
tạo nhà máy thành từng đoạn, vận chuyển
đến công trình và thi công bằng công nghệ
đóng hoặc ép.
--Cọc khoan nhồi BTCT: Cọc được chế tạo
Cọc chống
tại chỗ.
-Quy trình: Khoan tạo lỗ ►đặt cốt thép ► đổ
bê tông Lực ma sát

Nền đất cứng


Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
7

QUÁ TRÌNH THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI


Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
8
2. Móng
1. Khái niệm chung
1. Khái niệm, yêu cầu của móng
a. Khái niệm: Móng là kết cấu chịu lực truyền toàn bộ tải
trọng xuống của công trình xuống nền móng
b. Yêu cầu
 Kiên cố: kích thước phù hợp, vật liệu đảm bảo
 Ổn định: lún đều, không trượt, gãy nứt
 Bền lâu: chóng lại sự phá hoại, xâm thực Tải trọng gió
 Kinh tế: chiếm tỷ lệ hợp lý về giá thành tác động lên
móng
Độ lún của nhà

Móng kiên cố
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG Móng bè
9 dạng
2.1. Khái niệm chung bản phẳng

2.1.2. Phân loại


a. Theo hình thức móng
 Móng đơn (móng cột, móng độc lập): đứng độc Móng bè
lập, chịu tải tập trung có
 Móng băng: truyền tải trọng đều sườn

 Móng bè: diện tích đáy móng = diện tích xây


dựng của công trình
 Móng cọc: cọc - đài cọc (móng sâu)

a) b)
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
10
Móng
dưới
tường
Chịu lực
Móng độc lập

Móng nông

Móng băng dưới cột

Móng sâu
Dầm móng đỡ tường

Móng băng

Móng bè

SỰ TRUYỀN TẢI TRỌNG DƯỚI GỐI MÓNG


Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
11
2.1. Khái niệm chung
2.1.2. Phân loại
b. Các cách phân loại khác
+ Theo hình thức chịu lực
 Móng chịu tải đúng tâm: hướng truyền lực đi qua
trọng tâm đáy móng
 Móng chịu tải lệch tâm: hướng truyền lực không đi
qua trọng tâm đáy móng

+ Theo vật liệu


Gãc truyÒn lùc cña
-Móng cứng: làm bằng vật liệu chịu lực nén đơn thuần mãng
(gạch, đá, BT…)
-Móng mềm: móng làm bằng vật liệu chịu uốn tốt
(kéo và nén) (BTCT…)
-+Theo biện pháp thi công, chế tạo: móng lắp ghép,
toàn khối
+ Theo vị trí
 Móng tường giữa (2 bên là nền nhà)
 Móng tường biên
 Móng khe lún…
Sự làm việc của móng
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
12
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
13
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
14
2. Móng
1. Khái niệm chung
2.1.3. Các bộ phận của móng
 Cổ móng (tường móng): bộ phận trung gian truyền tải trọng từ tường
xuống gối móng
 Thân móng (gối móng): bộ phận chịu lực chính của móng
 Đệm móng (đế móng): làm sạch, tạo mặt phẳng cho đáy móng
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
15
2.2. Cấu tạo một số loại móng
 Kích thước tiết diện móng phụ thuộc: tính chất =30
cơ lý nền đất, tải trọng công trình, vật liệu sử
dụng (góc truyền lực)
 Góc truyền lực α = 30o (gạch), 26 - 30o (đá), 30
- 45o (bê tông), 60o (BTCT)
2.2.1. Móng gạch
 Chiều rộng hợp lý ≤ 1500 mãng g ¹ c h m
 Gạch đặc mác ≥ 75 (kích
thước 220x105x60), vữa XM
 Chiều rộng: cấp dưới = cấp trên + 55x2
 Chiều cao: bội số 70 (chẵn gạch)
 Chiều cao các bật giậc
- Móng đối xứng: 70 - 140 - … - 70 - 140 - 210
=20
- Móng lệch tâm: 140 - 210 - … - 210 – 210
2.2.2. Móng đá
 Chiều dày cổ móng ≥400 (móng
băng),
≥600 (móng cột)
 Bậc giật rộng/cao = 1/2, chiều cao bậc 350 - mãng ®¸
600
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
16
2.2. Cấu tạo một số loại móng
2.2.3. Móng bê tông

Hm
 Vật liệu: Vữa XM liên kết các côt

Hm
liệu khác (đá dăm, đá hộc (móng
lớn), sỏi, gạch vỡ…)
 Hình thang hoặc giật cấp
2.2.4. Móng BTCY
Bm Bm

 Thân móng BTCT


 Cổ móng: tường BTCT, gạch xây,
đá xây…
 Đế móng: cát đầm chặt dày 50-
100, BT gạch vỡ dày 100 mác 50,
BT đá 4x6 mác 100…

mãng b t c è t thÐp
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
17
3. Các trường hợp đặc biệt của móng
1. Móng ở khe biến dạng
a. Móng khe lún
 Khe lún  tách móng - tường 40-50m 40-50m 40-50m
 Móng khe lún kiểu thông thường
 Móng khe lún kiểu con sơn

Móng khe lún kiểu con sơn Móng khe lún kiểu thông thường
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
18

3. Các trường hợp đặc biệt của móng


1. Móng ở khe biến dạng
b. Móng khe co dãn
 Khe lún  chung móng - tách tường
2.3.2. Chống ẩm, chống thấm cho móng, tầng hầm Tường
a. Chống ẩm Sàn
 Dầm cổ móng hoặc láng vữa XM mác 75 dày 20 > 150
tại mặt cổ móng tiếp giáp với tường Dốc 5% Neo chống trượt
Tải trọng
b. Chống thấm
 Mặt trong trát 2 lớp vữa XM mác 75 thành: lớp 1
dày 15 khía quả trám đợi khô, lớp 2 dày 10
 Mặt ngoài đắp đất sét dày 300-400
Chống thấm
bề mặt tường ngoài
Lực xô của đất

Hệ thống thu nước


dưới đất
Tấm sàn BTCT

TƯỜNG MÓNG
CHỐNG THẤM TẦNG HẦM Móng
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
19
3. Nền nhà
1. Khái niệm chung
1. Khái niệm, yêu cầu
Nền nhà cao hơn mặt đất ≥ 300 (nhà 1 tầng), ≥ 450 (nhà nhiều tầng  tránh ngập nước và ẩm
thấp.
2. Phân loại: nền rỗng và nền đặc
a. Nền rỗng
- Lớp mặt nền: thường áp dụng cho trường hợp nền lát gỗ. Có thể áp dụng nền rỗng để chống
nồm cho nền lát gạch gốm, gạch XM, gạch hoa, granito…
- Lớp chịu lực: bản BTCT đặt trên trụ gạch, gạch xây cuốn vòm.

Nền rỗng gạch xây cuốn Nền rỗng xây trụ gạch gác tấm BTCT
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
20
b. Nền đặc: cấu tạo gồm có
- Lớp mặt nền: láng vữa XM, lát gạch gốm, gạch XM, gạch hoa, granito…
- Lớp chịu lực: BT đá dăm, BT gạch vỡ, BTCT…
- Lớp tôn nền: đất sét, đất sét pha cát, cát đen... tưới nước đầm kỹ từng lớp dày 150-200
- Lớp đất tự nhiên
- Cách thể hiện nền trên bản vẽ kỹ thuật thi công

3.2. Cấu tạo một số nền đặc biệt và các bộ phận khác:
- Nền nhà chống nồm - Tam cấp, hè rãnh
- Nền gara ôtô - Bể nước, bể phốt
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
21

Hè rãnh, bậc tam cấp


 Hè xung quanh  đi lại, chống xói lở,
làm gọn sạch, tăng vẻ đẹp ngôi nhà,
rãnh  thu nước mưa, nước sinh hoạt
 Mặt hè dốc 1 - 2% về phía rãnh, rãnh
dốc 0,1 - 0,2% về phía ga thu Rãnh thu nước quanh công trình

Bậc tam cấp Hè có rãnh thu nước


Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
22
Tham khảo
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
23

Tham khảo
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
24
 Tham khảo
 Móng bó hè (chắn đất
đắp nền nhà)
 Móng cấu tạo (tường ngăn)
Chương 1
NỀN VÀ MÓNG
24
 Tham khảo
 Móng bó hè (chắn đất
đắp nền nhà)
 Móng cấu tạo (tường ngăn)

You might also like