Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Final
Chuong 3 Final
Tần số lấy mẫu hay tốc độ lấy mẫu fs : là số mẫu lấy được
trung bình trong 1 giây.
Lấy mẫu tín hiệu (tt.)
Định lý lấy mẫu Nyquist-Shannon: Một hàm số tín hiệu x(t)
không chứa bất kỳ thành phần tần số nào lớn hơn hoặc bằng
một giá trị fm ,có thể biểu diễn chính xác bằng tập các giá trị
của nó với chu kỳ lấy mẫu
Như vậy, tần số lấy mẫu phải thoả mãn điều kiện
Điều kiện này là điều kiện đủ để ta có thể khôi phục lại tín
hiệu ban đầu.
Không thể khôi
phục lại tín hiệu
Có thể khôi
phục tín hiệu
+∞
𝑠 𝑠𝑎𝑚𝑝𝑙𝑒 ( 𝑡 ) =s ( 𝑡 ) ∑ 𝛿 (𝑡 − 𝑛 𝑇 𝑠)
𝑛=− ∞
Phổ tần số:
Sai số lượng tử tối đa là (dễ nhận thấy khi giá trị của mẫu nằm giữa 2
mức điện áp)
Công suất nhiễu lượng tử là
Điều chế xung mã
Sau khi lượng tử hóa, các mức điện áp này sẽ được quy đổi
thành các bit nhị phân tương ứng.
Có M mức điện áp nên số bit dùng để biểu diễn 1 mức điện
áp là :
Cách quy đổi này gọi là điều chế xung mã PCM (Pulse
Code Modulation)
Mã hóa nguồn
Là khối có chức năng làm giảm bớt dung lượng của thông
tin tại phía phát.
Có nhiều loại mã hóa nguồn: mã đều, mã Shannon, mã
Fano, mã Huffman, mã Run length …
Mã Huffman
Là thuật toán dựa trên tần suất xuất hiện của các kí tự để
xây dựng bộ mã sao cho số bit sử dụng là ít nhất.
Cách xây dựng mã Hoffman:
Bước 1: Tính xác suất xuất hiện của kí tự và sắp xếp theo thứ tự
giảm dần.
Bước 2: Hai xác suất thấp nhất được hợp lại thành một tin mới có
xác suất bằng tổng của 2 xác suất thành phần.
Bước 3: Sắp xếp lại các xác suất theo thứ tự giảm dần.
Bước 4: Lặp lại các bước 2 và 3 cho đấn khi chỉ còn 1 tin với xác
suất bằng 1.
Ví dụ: CONG NGHE DIEN TU = 14 kí tự
Bước 1: tính xác suất
N=10
Mã Run length
Là một dạng đơn giản dùng để nén dữ liệu dựa vào các lần chạy (run)
của dữ liệu.
Lần chạy: là chuỗi các kí tự hay bit giống nhau trong dữ liệu.
Ví dụ: một bức ảnh với các điểm ảnh W(trắng) và B(đen)
WWWWWWWWWWWWBWWWWWWWWWWWWBBBWWW
WWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWBWWWWWWWWW
WWWWW
12W1B12W3B24W1B14W
Ta có thể lặp lại kí tự để xác định một lần chạy.
Ví dụ:
WWWWWWWWWWWWBWWWWWWWWWWWWBBBWWWWWW
WWWWWWWWWWWWWWWWWWBWWWWWWWWWWWWWW
WW12BWW12BB3WW24BWW14
Ta cũng có thể tách kí tự và số lần lặp lại kí tự thành 2 chuỗi riêng biệt để
nén.
Ví dụ:
WWWWWWWWWWWWBWWWWWWWWWWWWBBBWWWWWW
WWWWWWWWWWWWWWWWWWBWWWWWWWWWWWWWW
WBWBWBW
12,1,12,3,24,1,14
Mã đường truyền
Biểu diễn các bit nhị phân 0 và 1 dưới dạng song để truyền
đi trên kênh truyền.
Có nhiều loại mã đường truyền: Unipolar, NRZ,
Manchester, AMI, …
Mã Unipolar
Bit 1: điện áp dương hoặc âm
Bit 0: 0V
Ưu điểm: là mã thời kì đầu nên đơn giản.
Khuyết điểm:
•Có thành phần DC trung bình>0
•Khó đồng bộ ở phía thu nếu có nhiều bit 0 hay bit 1 liên tiếp
0 1 1 0 0 0 1 1
+V
0
t
Mã NRZ-L
NRZ-L (Non Return to Zero Level)
Bit 1: Điện áp dương +V
Bit 0: Điện áp âm –V
Khuyết điểm: khó đồng bộ ở phía thu nếu có nhiều bit 0
hay bit 1 liên tiếp
0 1 1 0 0 0 1 1
+V
-V t
Mã NRZ-M
NRZ-M (Non Return to Zero Mark)
Bit 1: Đảo điện áp (nếu điện áp trước đó là +V thì điện áp
lúc này là –V và ngược lại)
Bit 0: Giữ nguyên điện áp trước đó
Ưu điểm: đồng bộ tốt hơn NRZ-L khi các bit 1 liên tiếp
Khuyết điểm: đồng bộ không tốt khi các bit 0 liên tiếp
0 1 1 0 0 0 1 1 1 0
+V
-V t
Mã NRZ-S
NRZ-S (Non Return to Zero Space)
Bit 1: Giữ nguyên điện áp trước đó
Bit 0: Đảo điện áp (nếu điện áp trước đó là +V thì điện áp
lúc này là –V và ngược lại)
Ưu điểm: đồng bộ tốt hơn NRZ-L khi các bit 0 liên tiếp
Khuyết điểm: đồng bộ không tốt khi các bit 1 liên tiếp
0 1 1 0 0 0 1 1 1 0
+V
-V t
Mã RZ
RZ (Return to Zero): điện áp thay đổi trong khoảng thời
gian của 1 bit
Bit 1: Thay đổi từ +V xuống 0
Bit 0: Thay đổi từ -V lên 0
Ưu điểm: đồng bộ tốt
Khuyết điểm: yêu cầu băng thông nhiều hơn
Bit 1:
Bit 0:
0 1 1 0 0 0 1 1 1 0
+V
-V t
Mã Manchester
Điện áp thay đổi trong khoảng thời gian của 1 bit
Bit 1: Thay đổi từ -V lên +V
Bit 0: Thay đổi từ +V xuống -V
Ưu điểm: đồng bộ tốt
Khuyết điểm: yêu cầu băng thông nhiều hơn
0 1 1 0 0 0 1
+V
-V t
Bit 0: Bit 1:
Mã Manchester vi sai
Điện áp thay đổi trong khoảng thời gian của 1 bit
Bit 1: Đảo điện áp trước đó
Bit 0: Giữ nguyên điện áp trước đó
Ưu điểm: đồng bộ tốt
Khuyết điểm: yêu cầu băng thông nhiều hơn
0 1 1 0 0 0 1
+V
-V t
Mã AMI
Bit 1: nếu bit 1 trước là +V thì bit 1 sau là -V
Bit 0: 0V
Ưu điểm: DC=0
Khuyết điểm: đồng bộ không tốt khi nhiều bit 0 liên tiếp
0 1 1 0 0 0 1 1 1 0
+V
-V t
Mã B8ZS
B8ZS (Bipolar 8 Zero Substitution): giống mã AMI nhưng
không cho phép 8 bit 0 liên tiếp
Nếu xảy ra 8 bit 0 liên tiếp thì 8 bit 0 này sẽ được biểu diễn
như sau:
•Nếu bit 1 trước là +V: 0 0 0 +V –V 0 –V +V
•Nếu bit 1 trước là –V : 0 0 0 –V +V 0 +V –V
Trường hợp 8 bit 0 liên tiếp với bit 1 trước đó là +V
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 + - 0 - + 0
+V
-V t
Trường hợp 8 bit 0 liên tiếp với bit 1 trước đó là -V
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 - + 0 + - 0
+V
-V t
Mã HDB3
HDB3 (High Density Bipolar 3): giống mã AMI nhưng không cho phép 4 bit 0 liên tiếp
Nếu xảy ra 4 bit 0 liên tiếp thì 4 bit 0 này sẽ được biểu diễn như sau:
•Nếu tổng số bit 1 tính từ lần vi phạm trước đó là số lẻ và bit 1 trước đó là +V:
0 0 0 +V
•Nếu tổng số bit 1 tính từ lần vi phạm trước đó là số lẻ và bit 1 trước đó là –V:
0 0 0 –V
•Nếu tổng số bit 1 tính từ lần vi phạm trước đó là số chẵn và bit 1 trước đó là +V:
–V 0 0 –V
•Nếu tổng số bit 1 tính từ lần vi phạm trước đó là số chẵn và bit 1 trước đó là –V:
+V 0 0 +V
Trường hợp tổng số bit 1 tính từ lần vi phạm trước đó là số lẻ và
bit 1 trước đó là +V
1 0 0 0 0 0
1 0 0 0 + 0
+V
-V t
Trường hợp tổng số bit 1 tính từ lần vi phạm trước đó là số lẻ và
bit 1 trước đó là -V
1 0 0 0 0 0
1 0 0 0 - 0
+V
-V t
Trường hợp tổng số bit 1 tính từ lần vi phạm trước đó là số chẵn
và bit 1 trước đó là +V
1 0 0 0 0 0
1 - 0 0 - 0
+V
-V t
Trường hợp tổng số bit 1 tính từ lần vi phạm trước đó là số chẵn
và bit 1 trước đó là -V
1 0 0 0 0 0
1 + 0 0 + 0
+V
-V t
Mã tương quan
Tín hiệu được đi qua mạch lọc số đơn giản: làm trễ đi một bit và cộng với tín hiệu
ban đầu.
Tín hiệu sau khi qua bộ lọc số có dạng:
Như vậy nếu các bit nhị phân được quy định là thì y sẽ có 3 giá trị: -2, 0 và +2.
Luật giải mã:
- nếu thì tương ứng với bit 1
- nếu thì tương ứng với bit 0
- nếu thì là đảo của bit trước đó (nếu bit trước đó là 0 thì là 1 và ngược lại).
Ví dụ:
Chuỗi bit vào : 0 0 1 0 1 1 0
Biên độ của : -1 -1 +1 -1 +1 +1 -1
Biên độ của : -2 0 0 0 +2 0
Giải mã: 0 1 0 1 1 0
Precoding: được biến đổi thành bằng biểu thức:
Chuỗi bit : 0 0 1 1 0 1 1
Biên độ của : -1 -1 +1 +1 -1 +1 +1
Biên độ của : -2 0 +2 0 0 0
Giải mã : 0 1 0 1 1 0