Professional Documents
Culture Documents
KTCC C3
KTCC C3
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 3
4
VÍ DỤ (Y TẾ)
5
VÍ DỤ (KINH TẾ)
6
KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
Công bằng dọc cần đến sự can thiệp của chính phủ.
7
“Như nhau” hay “khác nhau”?
8
3.1.2. THƯỚC ĐO MỨC ĐỘ BBĐ
TRONG PPTN
3.1.2.2. Hệ số Gini
9
3.1.2.1. ĐƯỜNG LORENZ
10
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG
Bưuước 1: Sắp xếp thu nhập của dân cư theo thứ tự tang
dần
Bước 2: Chia tổng số dân cư thành 5 nhóm có số dân bằng
nhau, gọi là ngũ phân vị.
Bước 3: Phản ánh phần trăm cộng dồn của dân số trên cạnh
đáy của hình vuông Lorenz, phần trăm cộng dồn của thu
nhập các nhóm dân cư tương ứng phản ánh trên cạnh bên.
Bước 4: Nối các điểm phản ánh tỷ lệ cộng dồn dân số tương
ứng tỷ lệ cộng dồn thu nhập ta được đường cong Lorenz.
11
ĐƯỜNG LORENZ
100% A
50
§ưêng
Lorenz
25
O
50 100%12
Đường Lorenz
A B C D E F G H I K
10 2 8 4 6 7 25 20 15 3
13
NHẬN XÉT
14
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CONG LORENZ
Ưu điểm
- Cho phÐp hình dung ®ưîc tình tr¹ng
bÊt c«ng b»ng trong x· héi mét c¸ch cô
thÓ, trùc quan.
- Cho phÐp so s¸nh møc ®é bÊt c«ng
b»ng giữa c¸c quèc gia hay giữa c¸c thêi
kú ph¸t triÓn .
15
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CONG LORENZ
Nhuược điểm:
- Chưa luượng hoá đưuợc mức độ
bất công bằng.
- Không thể kết luận chính xác mức
độ bất công bằng gi?a các quốc gia
khi các đường cong Lorenz cắt
nhau và rất rắc rối khi tiến hành so
sánh cho nhiều quốc gia.
16
3.1.2.2. HỆ SỐ GINI
A
g 0 g 1
A B
17
MINH HỌA HỆ SỐ GINI
100% A
§êng b×nh ®¼ng
% céng dån thu nhËp
tuyÖt ®èi
§êng
A Lorenz
O O’
% céng dån d©n sè 100%
18
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ
GINI
Ưu điểm
19
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP HỆ
SỐ GINI
Hạn chế
Diện tích A có thể như nhau (nghĩa là nhận được
hệ số Gini giống nhau) nhưng độ phân bố các
nhóm dân cư có mức thu nhập khác nhau.
Không cho phép tách hệ số Gini theo các phân
nhóm rồi sau đó “tổng hợp lại” để rút ra hệ số
Gini quốc gia.
20
3.1.3. NGUYÊN NHÂN GÂY RA SỰ BBĐ TRONG
PPTN
21
3.1.3.1. BBĐ TRONG PPTN TỪ TÀI SẢN (NN khách
quan)
22
3.1.3.2. BBĐ TRONG PPTN TỪ LAO ĐỘNG (NN chủ quan)
24
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PP LẠI TN
26
Đường bàng quan xã hội
Khái niệm: là quỹ tích của tất cả các điểm kết hợp giữa
độ thỏa dụng của mọi thành viên trong xã hội mà những
điểm đó mang lại mức PLXH bằng nhau.
§é tho¶ dông cña nhãm
M E
W2
B (UB)
N
W1
O §é tho¶ dông cña nhãm A(UA)
27
Đường giới hạn khả năng thỏa dụng
Khái niệm: Cho biết những khả năng tối đa về phúc lợi
mà một xã hội với những điều kiện về nguồn lực và
công nghệ nhất định có thể mang lại cho các thành viên
của mình
§é tho¶ dông cña nhãm B (UB)
E
N
W3
W2
W1
28
29
3.2.1.THUYẾT VỊ LỢI
(THUYẾT PLXH TỔNG)
30
3.2.1.THUYẾT VỊ LỢI
(THUYẾT PLXH TỔNG)
Hàm phúc lợi: W = Ui
Điều kiện phân phối thu nhập tối ưu:
MUB
MUA
f e
c
d
b a
OThu nhËp cña A m O’
Thu nhËp cña B
32
Đánh giá
Ưu điểm
- Đưa ra một nguyên tắc về phân phối lại là phân
phối cho đến khi độ thỏa dụng biên của tất cả các
cá nhân trong xã hội bằng nhau.
- Nếu các giả định của thuyết vị lợi được thỏa mãn
thì phân phối lại thu nhập cuối cùng sẽ đảm bảo
sự bình đẳng tuyệt đối giữa tất cả các thành viên.
33
Đánh giá
Nhược điểm
Ba giả định được đánh giá là quá chặt chẽ, ko
có trên thực tế.
Nếu hàm thỏa dụng biên là không bằng nhau
thì PP lại tại điểm m chưa chắc đã xóa bỏ được
sự phân cách giàu nghèo.
34
3.2.2. QUAN ĐIỂM BÌNH QUÂN
ĐỒNG ĐỀU
Nội dung:
Sự bằng nhau trong phúc lợi của tất cả các thành viên
là một mục tiêu mà xã hôị cần phấn đấu, vì giá trị của
tất cả các thành viên trong xã hội là ngang nhau.
Như vậy với một lượng thu nhập quốc dân cố định,
quan điểm này cho rằng phải phân phối lượng thu
nhập đó sao cho tổng độ thoả dụng của mọi người là
như nhau. 35
3.2.2. QUAN ĐIỂM BÌNH QUÂN
ĐỒNG ĐỀU
Hàm PLXH
W = U1 = U2 = .... = Un
Phân phối thu nhập theo quan điểm bình
quân đồng đều:
37
3.2.3. THUYẾT CỰC ĐẠI THẤP NHẤT
(THUYẾT RAWLS)
Nội dung
Theo thuyết này, PLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích
của người nghèo nhất. Vì vây, muốn có PLXH đạt
tối đa thì phải cực đại hoá độ thoả dụng của người
nghèo nhất. “Tối đa hoá lợi ích tối thiểu”.
Hàm PLXH
W Min U i
38
3.2.3. THUYẾT CỰC ĐẠI THẤP NHẤT
(THUYẾT RAWLS)
Bất kỳ sự phân phối lại thu nhập nào chỉ làm tăng
lợi ích của người giàu mà không làm thay đổi lợi
ích của người nghèo thì không có ý nghĩa gì trong
việc nâng cao PLXH.
W2
E
§êng bµng quan
x· héi theo thuyÕt
Rawls
W1
41
Đánh giá
Ưu điểm
- Khắc phục được một phần nhược điểm
của thuyết vị lợi
- Nếu giả thiết của thuyết này được thỏa
mãn thì phân phối phúc lợi cuối cùng sẽ
đảm bảo sự bình đẳng tuyệt đối.
42
Đánh giá
Nhược điểm
Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân
làm giảm động lực phấn đấu ở nhóm người
nghèo và giảm động cơ làm việc ở nhóm
người có năng lực, do đó làm giảm năng suất
lao động xã hội.
43
3.2.4. CÁC QUAN ĐIỂM KHÔNG DỰA
TRÊN ĐỘ THỎA DỤNG CÁ NHÂN
Nội dung: Cần quan tâm đến một mức sống tối thiểu mà
tất cả mọi cá nhân trong XH có quyền được hưởng. Mức
sống đó được xác định bằng hàng hoá tiêu dùng được coi
là thiết yếu. Chi phí cho những khoản tiêu dùng tối thiểu
này sẽ được tập hợp lại để tính ra mức thu nhập tối thiểu
mà những ai có thu nhập dưới mức tối thiểu sẽ được
chính phủ giúp đỡ qua chương trình trợ cấp và ASXH.
44
3.3. QUAN HỆ GIỮA HIỆU QUẢ KINH TẾ & CBXH
3.3.1. Quan điểm cho rằng giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội có mâu
thuẫn
3.3.2. Quan điểm cho rằng giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội không nhất
thiết phải có quan hệ mâu thuẫn
45
3.3.1. GIỮA HQKT VÀ CBXH CÓ MÂU THUẪN
46
3.3.1. GIỮA HQKT VÀ CBXH CÓ MÂU THUẪN
50
Phân phối thu nhập quá bất công → trở
thành lực cản đối với tiến trình phát triển
51
3.3.3. QUAN HỆ GIỮA HIỆU QUẢ KINH TẾ
VÀ CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG THỰC TẾ
Thường sự tiến triển của bất bình đẳng theo tình
hình của một số nước có 3 giai đoạn:
Møc ®é
BB§
O Ph¸t triÓn 52
3.4. ĐÓI NGHÈO VÀ GIẢI PHÁP XĐGN
53
CÂU HỎI ĐÚNG SAI
1. Tính công bằng ngang đòi hỏi phải áp dụng thuế lũy tiến.
2. Đường cong Lorenz càng gần đường phân giác thì mức
độ BBĐ trong thu nhập càng cao.
3. Hệ số Gini càng nhỏ chứng tỏ BBĐ trong thu nhập càng
tăng.
4. Hệ số Gini phản ánh mức độ nghèo khổ của mỗi nước.
5. Nếu một chính sách làm tăng phúc lợi của người nghèo
lên 10 nhưng phải lấy đi của người giàu 100 thì thuyết
Rawls không chấp nhận.
54