You are on page 1of 56

Nhóm 6

Phạm Thị Hoài Thư Ngô Thị Hạnh Uyên Trương Thị Nhã Linh Khương Bảo uyên Trương Hồ Quốc Bảo Phạm Thị Mỹ Tâm

Trần Thị Diệu Linh Trương Thị Thu Thảo


Đỗ Trần Hương Mơ Nguyễn Lê Mỹ Duyên Nguyễn Thị Hoàng My Hoàng Anh Phương
A. Chăn Nuôi
I II III
Công nghệ gen Công nghệ tế bào Sử dụng vi sinh vật, vi khuẩn
MỤC LỤC
• Công nghệ chuyển gen • Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo • Lên men thức ăn
• Loại bỏ hoặc làm bất hoạt • Kỹ thuật bảo quản tinh trùng, • Xử lý chất thải
gen xấu với vật nuôi nhân phôi

B. Trồng Trọt
I II III IV
Công nghệ gen Công nghệ tế bào Tạo giống bằng Sử dụng vi sinh vật, vi khuẩn
• Nguồn gốc • Công nghệ nuôi cấy phương pháp gây • Sản xuất phân bón vi sinh
• Phương pháp kỹ thuật mô tế bào thực vật đột biến • Cải tạo môi trường đất nông nghiệp
• Ứng dụng • Nguồn gốc • Tạo ra nhiều chế phẩm sinh học
• Kỹ thuật ứng dụng hiệu quả trong trồng trọt
• Sản phẩm
CÔNG NGHỆ GEN
1. Công nghệ chuyển gen
• Nguồn gốc:
Các sinh vật nhân chuẩn tiên tiến đầu tiên chứng minh
được
khả năng biến đổi gen như là chuột (Gordon
và những người khác 1980; Gordon và Ruddle 1981)
Chuyển gen qua Chuyển gen qua
trung gian tế bào
 K trung gian
Retrovirus gốc phôi

     ỹ 
T
   h
     u DNA vi tiêm

       ậ
Các nhà khoa học tạo ra tế bào gốc toàn năng từ lợn.
Được áp dụng bởi phương pháp chuyển gen qua
trung gian tế bào gốc phôi và chuyển gen qua trung
gian retrovirus.
Cải biến tế bào phôi

Được áp dụng bởi phương


pháp DNA vi tiêm.

Sản xuất vắc xin lỡ mồm,


long móng thế hê mới

Sản Phẩm Sản phẩm được sử dụng bởi


kĩ thuật tiêm DNA

Tạo cừu biến đổi gen sản sinh


protein người trong sữa
Ý Nghĩa

Chuyển gen gốc đã Nhờ kiến ​thức được nâng


làm tăng đáng kể tốc cao này, người ta đã thu
độ tiến bộ trong hiểu được những hiểu biết
biết về sự phát triển quan trọng về nhiều quá
của động vật có vú. trình dịch bệnh, và các
chiến lược mới về kỹ
thuật di truyền vật nuôi
đã được đưa ra.
2. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt gen xấu với vật nuôi

• Khái niệm

Knockout gen (loại bỏ gen) là một kỹ thuật di truyền làm cho một hoặc nhiều
gen không hoạt động trong các sinh vật sống. Đây cũng là một quá trình tắt
hoặc xóa gen của một sinh vật. Ứng dụng chính của kỹ thuật này là nghiên cứu
chức năng gen. Quá trình đánh giá tác động của gen bị mất hoặc bị loại bỏ.
Quá trình loại bỏ cũng liên quan đến một số enzyme và kỹ thuật nối.
THÀNH TỰU

Tạo ra những con lợn kháng lại virus PRRS


THÀNH TỰU

Phân tích trình tự các dạng đột biến gen MSTN ở bê vô tính
CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
1. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo

• Nguồn gốc:
Năm 1898, Heape nhà bác học người Anh đã phát hiện ra chu kỳ sinh dục ở gia súc, đây là nền tảng khoa
học cho kỹ thuật thụ tinh nhân tạo.Cùng thời điểm này, hai nhà khoa học người Mỹ là Pearson và Harrison
đã phát hiện ra phương pháp dẫn tinh ngựa và bò.
Năm 1900, thụ tinh nhân tạo được thực hiện trên bò ở Nga (bởi nhà khoa học Ivanov) nhưng chưa phố
biến do gặp khó khăn trong việc khai thác tinh trùng của bò đực. Cùng thời gian này, thụ tinh nhân tạo
được áp dụng rộng rãi trên chó ở Anh, Pháp. Thụ tinh nhân tạo được phát triển sau khi Joseppe Amantea,
nhà bác học người Italia, đã phát minh ra âm đạo giả để khai thác tinh trùng của chó đực vào năm 1914.
Kỹ Thuật
Kỹ thuật phối đơn Kỹ thuật phối kép Kỹ thuật phối lặp
Là dùng tinh trùng của Là dùng tinh trùng của Là dùng tinh trùng
một con đực bơm vào hai hoặc ba con đực của 1 con đực bơm
thời điểm rụng trứng cùng giống hoặc khác vào con cái khoảng
của con gái, chỉ bơm giống được hòa trộn cách nhiều lần, có
một lần một liều duy trong một lần bơm, cũng thể 12 giờ hoặc 24

nhất mà thôi. Cách phối có thể bơm tinh từng loại giờ bơm lặp lại một

đơn này nếu không giống cách nhau 5-10 lần. Kết quả cho
phút. Qua hàng loạt thấy số con cao hơn
chính xác thời điểm, sẽ
nghiên cứu cho thấy hai phối đơn. Bởi vì tinh
không thụ thai hoặc thụ
giống khác nhau cho kết trùng luôn luôn có
thai cho ra ít con trong
quả cao hơn cùng một trong tử cung của
một lứa đẻ
giống do ở heo nái không con cái.
Sản Phẩm

Giống lợn VCN-08 Giống bò Brahman

Nhân thuần từ giống lợn nhập Lai tạo tại Mỹ những năm 1855,
ngoại đây là giống lợn có năng với thân hình vững chãi, khỏe
suất sinh sản rất cao. mạnh, cho thịt với năng suất
cao.
Ý Nghĩa

Biện pháp hữu hiệu giúp Giúp người chăn nuôi


nâng cao năng suất, chất giảm chi phí sản xuất,
lượng và hiệu quả kinh tế giảm những rủi ro do thiên
trong chăn nuôi; nhất là tai, dịch bệnh gây ra trong
đối với các gia súc như quá trình nuôi dưỡng đực
trâu, bò, lợn. giống, tiếp cận dễ dàng với
những nguồn tinh trùng có
chất lượng cao, cải thiện
khả năng di truyền.
2. Kỹ thuật bảo quản tinh trùng, phôi

• Kỹ thuật • Ý Nghĩa

Là quá trình đưa tinh trùng, Bảo tồn khả năng sinh sản
phôi từ điều kiện sinh lý bình trong chăn nuôi, bảo tồn
thường xuống nhiệt độ rất những giống loài quý hiếm có
thấp (-1960C) trong nitơ lỏng nguy cơ bị tuyệt chủng, cải
để bảo quản thiện khả năng di truyền
KỸ THUẬT Ủ THỨC ĂN BẰNG MEN VI

Sử dụng vi SINH HOẠT TÍNH.

• PHƯƠNG PHÁP LÊN


sinh vật, vi MEN ƯỚT

khuẩn • PHƯƠNG PHÁP LÊN


MEN ẨM

CÁC LOẠI MEN VI


SINH PHỔ BIẾN
.
• MEN VI SINH DÙNG TRONG CHĂN NUÔI
1. Lên men thức ăn
YUCCA
• MEN VI SINH MAI VIỆT LÀM TRONG NƯỚC
BỂ CÁ CẢNH
• MEN VI SINH PSB, VI SINH BỂ CÁ, VI SINH
BỂ CÁ KOI, MEN VI SINH LÀM TRONG
NƯỚC
• MEN Ủ VI SINH THẢO DƯỢC – Ủ CHÍN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
• Kích thích sự ngon miệng, tăng trọng cho vật nuôi mà không dùng quá nhiều thức
ăn.
Ý NGHĨA • Tăng cường đề kháng cho đường ruột của vật nuôi, giảm tỷ lệ mắc bệnh về đường
ruột, dễ dàng tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn.
• Giúp gia súc, gia cầm mau lớn, tăng khả năng sinh sản, tăng tiết sữa,...
• Tận dụng các loại lương thực có giá trị dinh dưỡng thấp hoặc các thức ăn chớm
mốc để chăn nuôi.
• Cho chất lượng thịt cao hơn
• Môi trường ít bị ô nhiễm.
Xử lý chất thải bằng chế phẩm sinh học

Xử lý môi
trường bằng
men sinh học

Chăn
Xử lý chất thải chăn nuôi bằng hầm Biogas (hệ
nuôi trên
thống khí sinh học)
XỬ LÝ đệm lót
sinh học
CHẤT THẢI
Xử lý chất thải bằng ủ phân hữu cơ
( Compost)
Công Nghệ Gen
1. Nguồn gốc
• Thực vật được biến đổi gen sớm nhất vào khoảng
7800 năm trước Công Nguyên là lúa mì, ngô.
• Sự ra đời kĩ thuật di truyền(GE) với thí nghiệm cắt
dán gen kháng sinh giữa hai loài vi khuẩn của
Boyer và Cohen vào năm 1973
• Thực phẩm biến đổi gen được bán từ năm 1994
với sự ra đời của cà chua Flavr Savr.
Phương pháp bắn gen

Phương pháp kỹ
thuật
Quy trình chung gồm các bước cơ bản:

• Bước 1: Xác định tính trạng


mong muốn
• Bước 2: Xác định gen mã hóa
tính trạng mong muốn:
• Bước 3: “Cắt dán” gen
Chuyển gen gián tiếp thông qua vi khuẩn
Agrobacterium tumefaciens
Hiện nay Crispr/Cas9 là công cụ chỉnh sửa gen
tiến bộ nhất
ỨNG DỤNG Nk66 BT/GT

Chuyển gen từ một loài liên quan

• 3 giống ngô biến đổi gen là giống NK66 Bt,


NK66 GT và Nk66 BT/GT đã được áp dụng
cho các vùng trồng ngô trên cả nước.
• Tạo ra từ giống nền là giống ngô lai NK66.
• Lợi ích như giảm thiểu việc dùng thuốc trừ Nk66 BT

sâu, giảm giá thành, đảm bảo năng suất cho


người nông dân và sức khỏe cho người tiêu
dùng.
ỨNG DỤNG
Chuyển gen từ một loài không liên quan:
Gen kháng sâu bệnh
• Chuyển gen GNA kháng rầy rệp vào
cây bông vải bằng vi khuẩn Bông biến đổi gen (Bt Cotton)
Agrobacterium tumefaciens

• Giáo sư Jonathan Jones và Tiến sĩ


Marina Pais trong khu nhà kính đang
trồng thử nghiệm khoai tây chuyển
gen tại TSL

Khoai tây chuyển gen kháng bệnh mốc sương


ỨNG DỤNG
Bất hoạt: Loại bỏ gen
• Cà chua được chỉnh sửa bằng công nghệ
Crispr có chứa một lượng lớn Axit Gamma
Aminobutyric (GABA), có tác dụng giúp
con người thư giãn và làm giảm huyết áp. Cà chua chỉnh sửa gen bằng công nghệ CRISPR
• TẠO RA CÁC GIỐNG MỚI CÓ NĂNG SUẤT,

Ý Nghĩa CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO.

• TẠO RA CÁC CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, CÁC


CHẾ PHẨM CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY
TRỒNG; CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN VÀ CHẾ
BIẾN SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP NHẰM ĐA
DẠNG HÓA VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÁC SẢN PHẨM PHỤC VỤ CHO XUẤT
KHẨU VÀ TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC.

• HIỆU QUẢ CAO, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ HẠN


CHẾ TRONG NÔNG NGHIỆP NHƯ NĂNG
SUẤT, KHÁNG BỆNH… ĐỒNG THỜI
CHỨNG MINH ĐƯỢC KHẢ NĂNG CẢI
Công Nghệ Tế Bào
1. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
Nguồn gốc:
• Haberlandt (1902) là nhân vật đầu tiên đề xuất phương
cách nuôi cấy mô tế bào thực vật nhằm chứng minh sự
toàn năng của tế bào dựa theo thuyết tế bào của
Schleiden-Schwann. Ở Việt Nam, công nghệ nuôi cấy mô
được khẳng định qua thành công của công trình nuôi cấy
bao phấn lúa và thuốc lá được thực hiện vào năm 1978.
.
KỸ THUẬT
B1: Chọn lựa và khử B2: Giai đoạn tăng sinh
trùng mẫu cấy

NHÂN GIỐNG Ở CÂY


LAN HỒ ĐIỆP
B3: Giai đoạn ra rễ invitro
B4: Giai đoạn huấn luyện
• KIỂM SOÁT ĐƯỢC DỊCH BỆNH CÂY

Ý Nghĩa
TRỒNG (TA CÓ THỂ LOẠI BỎ HOÀN TOÀN
CÁ THỂ MANG MẦM BỆNH).

• KIỂM SOÁT ĐƯỢC CHẤT LƯỢNG GIỐNG


THÔNG QUA KIỂM SOÁT KIỂU GEN CỦA
CÂY BỐ MẸ LÀM MẪU NUÔI CẤY.

• NHÂN GIỐNG TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM ÍT


PHỤ THUỘC VÀO ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN BÊN
NGOÀI.CÂY CON ĐƯỢC SẢN XUẤT HÀNG
LOẠT, ĐỒNG NHẤT VỀ MẶT DI TRUYỀN, CÓ
SỰ ĐỒNG ĐỀU VỀ HÌNH THÁI.
Tạo Giống Bằng Phương Pháp
Gây Đột Biến
1. Nguồn gốc

• Năm 2004 TS Trần Đăng Khánh sang Nhật học cao học
ngành CNSH. Khánh đã được nhiều kết quả tốt với nhiều
công trình nghiên cứu. Sau đó Khánh được mời ở lại Nhật
tiếp tục nghiên cứu nhưng lại chọn trở về Việt Nam. Sau
một thời gian Khánh đã đăng kí và đảm nhận đề tài nhằm
tạo giống lúa siêu trội: lúa Mộc Tuyên MT1
KỸ THUẬT

B1: Xử lý mẫu bằng tác B2: Chọn lọc các cá thể B3: Tạo dòng
nhân gây đột biến đột biến có kiểu hình thuần chủng
mong muốn
• Lựa chọn các tác nhân gây • Dựa vào những đặc điểm • Củng cố và nhân nhanh thể
đột biến thích hợp tìm hiểu có thể nhận biết được để đột biến tạo thành
liều lượng, xác định thời
tách chúng với những cá
gian xử lý tối ưu.
thể khác
• Sử dụng các tác nhân vật
lý, hóa học, phương pháp
sốc nhiệt
SẢN PHẨM

Xử lý giống lúa Mộc tuyền


bằng tia gamma tạo ra được
giống lúa MT1 chín sớm thân
thấp và cứng cây chịu phân,
Giống lúa MT1 chịu chua, năng suất tăng 12-
25% so với dạng gốc
SẢN PHẨM

Dùng cônsixin tác động vào


tế bào đang phân chia kìm
hãm sự hình thành thoi vô
sắc , NST không phân ly tạo
Dưa hấu tam bội cây trồng thể đa bội như: dâu
tằm tam bội, dưa hấu tam
bội, nho tam bội
Dâu tằm tam bội Nho tứ bội
Ý NGHĨA
• Sử dụng phương pháp • Tạo nguồn biến dị cung
gây đột biến để nâng cao cấp cho chọn giống.
mức trần về năng suất
của giống.
SỬ DỤNG VI SINH VẬT, VI KHUẨN
1. Sản xuất phân bón vi sinh
Nguồn gốc:
• Năm 1987 phân Nitragin trên nền chất mang than bùn mới
được hoàn thiện
• - Năm 1991 đã có hơn 10 đơn vị trong cả nước tập trung
nghiên cứu phân vi sinh vật.
• - Ở Việt Nam, phân VSV cố định đạm cây họ đậu và phân VSV
phân giải lân đã được nghiên cứu từ năm 1960
.
KỸ THUẬT SẢN XUẤT
GIAI ĐOẠN 1
TẠO NGUYÊN LIỆU CHO SẢN XUẤT CÒN GỌI LÀ CHẤT
MANG. CHẤT MANG ĐƯỢC DÙNG LÀ CÁC HỢP CHẤT VÔ
CƠ (BỘT XƯƠNG, BỘT VỎ SÒ,..) HAY CÁC CHẤT HỮU CƠ
(THAN BÙN, PHẾ THẢI NÔNG NGHIỆP, RÁC THẢI,..). CHẤT
MANG ĐƯỢC Ủ YẾM KHÍ HOẶC HIẾU KHÍ NHẰM TIÊU DIỆT
MỘT PHẦN VSV TẠP VÀ TRỨNG SÂU BỌ, BAY HƠI CÁC HỢP
CHẤT DỄ BAY HƠI VÀ PHÂN GIẢI PHẦN NHỎ CÁC CHẤT
HỮU CƠ KHÓ TAN.
KỸ THUẬT SẢN XUẤT
GIAI ĐOẠN 2

CẤY VÀO NGUYÊN LIỆU TRÊN CÁC CHỦNG VI SINH VẬT


THUẦN KHIẾT TRONG ĐIỀU KIỆN NHẤT ĐỊNH.TẠO ĐIỀU
KIỆN THUẬN LỢI CHO VSV : ĐỦ CHẤT DINH DƯỠNG, CÓ
ĐỘ PH THÍCH HỢP, CO2 VÀ NHIỆT ĐỘ MÔI TRƯỜNG TỐI
ƯU .NGƯỜI TA THƯỜNG CHỌN CÁC CHỦNG VI SINH CÓ
KHẢ NĂNG THÍCH NGHI RỘNG HOẶC DÙNG NHIỀU
CHỦNG TRONG CÙNG MỘT LOẠI PHÂN
GIAI ĐOẠN 2
SẢN PHẨM
PHÂN BÓN HỮU CƠ SINH HỌC OBI –
ONG BIỂN LÀ MỘT SẢN PHẨM CÓ TÍNH
ĐỘT PHÁ TRONG LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP
Phân bón OBI - Ong Biển sử dụng nguyên liệu
1
Phương
đa hữu cơ cao cấp, giàu chất dinh dưỡng

Pháp Khu sản xuất phân bón rộng 24 ha với quy trình
2 công nghệ sản xuất bằng hệ thống cơ điện tử tự

Sản Xuất động tất cả công đoạn

Nhà máy được xây dựng kiên cố âm sâu dưới


lòng đất 9m, nguồn thải sau thời gian xử lý từ 1
3 - 4 năm sẽ được chuyển về Nhà máy sản xuất
phân bón OBI để làm nguyên liệu sản xuất.
Nguồn nguyên liệu này tiếp tục được xử lý
nhằm loại trừ trường hợp ô nhiễm thứ cấp
Tác dụng của phân bón OBI
• Bản chất của phân bón hữu cơ vi sinh
đó là tồn tại rất nhiều vi sinh vật có ích
còn sống vì vậy chúng ta KHÔNG
được sử dụng các chất, thuốc, phân
… có tính oxy hóa cao để hòa trộn
hoặc tưới vào nơi đã sử dụng phân
hữu cơ vi sinh vì như thế sẽ gây chết
các vi sinh vật đó.
• Thời gian tốt nhất để tạo khoảng cách
cho 2 lần sử dụng những loại thuốc
hoặc phân khác nhau đó là 2 tuần.
hoặc phân khác nhau đó là 2 tuần.
• CẢI THIỆN NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHÂN BÓN KHÔNG
ĐÚNG LIỀU LƯỢNG, PHÂN VI SINH RA ĐỜI

Ý Nghĩa VÀ TRỞ THÀNH GIẢI PHÁP CANH TÁC AN


TOÀN , HIỆU QUẢ.

• LÀ SẢN PHẨM ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ MỘT


HOẶC NHIỀU LOẠI VI SINH VẬT CÓ LỢI CHO
MÔI TRƯỜNG, ĐƯỢC TẠO THÀNH THÔNG
QUA QUÁ TRÌNH LÊN MEN VI SINH VẬT CÁC
HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ NGUỒN GỐC KHÁC
NHAU, DƯỚI SỰ TÁC ĐỘNG CỦA VI SINH VẬT
CHUYỂN HÓA THÀNH BÙN.

• PHÂN HỮU CƠ CÒN TRỢ GIÚP VÀ LÀM


GIÀU DINH DƯỠNG, ĐƯỢC CHẾ BIẾN BẰNG
CÁCH BỔ SUNG THÊM MỘT SỐ VI SINH VẬT
CÓ ÍCH VÀO KHI NHIỆT ĐỘ ĐỐNG Ủ ĐÃ ỔN
CẢI TẠO MÔI
TRƯỜNG ĐẤT Ý NGHĨA
NÔNG Sử dụng các chế phẩm, kỹ thuật sinh học để tăng độ ẩm; cải

NGHIỆP ng:
thiện được các đặc tính sinh lý hóa; làm cho đất tơi xốp hơn, tăng
đ ấ t tr ồ
Khái niệm t ơi khả năng kết dính, giữ nước, giúp hệ sinh vật trong đất hoạt động
b ề m ặ t
t r ồn g l à lớ p
Đấ t
đ ấ t, t r ê n đó tốt hơn để tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng, phát triển và
ủ a vỏ trá i
x ố p c
h ả n ă n g sinh
hự c v ậ t c ó k tăng năng suất.
t sản
x u ấ t r a
sản
sống và
Chuyển hóa các chất gây ô nhiễm, tái tạo dinh dưỡng cho đất,
phẩm.
tăng khả năng kháng bệnh dịch cho cây.
Chế phẩm giữ ẩm cho
đất- Lipomycin- M
1. Giới thiệu 2. Kỹ thuật
Viện Công nghệ sinh học (Viện Sản xuất Ƅằng phương pháp
Khoa học và Công nghệ Việt lên men xốp trên cơ chất Ƅột
Nam) đã nghiên cứu và sản sắn. Thời gian lên men 5
xuất thành công chế phẩm sinh ngày. Ѕau khi dừng lên men,
học giữ ẩm cho đất có tên là sấy chế phẩm đến độ ẩm 12-
Lipomycin- M. Thành phần 15%, Ƅổ sung chất bảo quản
chính là của Lipomycin-M là và đóng gói.
chủng nấm men Lipomyces
PT7.1
Kỹ Thuật
Ý NGHĨA

• Nhờ bề mặt riêng lớn, cấu trúc lỗ


• Nhằm cải thiện độ tơi xốp, nâng cao
rỗng, hàm lượng pH phù hợp để
khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng,
cải tạo đất phèn cùng độ dẫn điện
làm giàu chất hữu cơ và tăng cường
EC cao. Than sinh học từ trấu
hoạt động của hệ vi sinh vật đất giúp
nâng cao sức khỏe đất toàn diện ở
cây trồng phát triển bền vững.
phương diện lý, hóa, sinh.

• Biochar có tác dụng làm giảm sự rửa trôi đạm thông qua nhiều cơ chế. Than
sinh học có thể cải thiện độ phì nhiêu của đất, kích thích tăng trưởng thực vật;
tăng tuổi thọ của vi sinh vật trong đất dẫn đến lưu trữ cacbon cao hơn trong
đất.
Tạo ra nhiều chế phẩm sinh học ứng
dụng hiệu quả trong trồng trọt
Nguồn gốc:

Có 3 nguồn gốc:

+ Chế phẩm sinh học BVTV có nguồn gốc thảo mộc.

+ Chế phẩm sinh học có nguồn gốc vi sinh.

+ Chế phẩm sinh học có nguồn gốc từ nấm.


CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
KỸ THUẬT
• Lựa chọn nguyên liệu • Ổn định
• Nhân giống • Cố định vi sinh vật
• Lên men • Đóng gói tùy theo từng dạng chế phẩm (dạng nước
• Dịch men hoặc dạng bột)
• Chuyển hóa
SẢN PHẨM
Chế phẩm phòng trừ sâu bệnh hại:
• Chế phẩm từ nấm
• Chế phẩm từ vi khuẩn
• Chế phẩm từ virus
• Chế phẩm từ tuyến trùng và nguyên
sinh động vật
• Chế phẩm từ thuốc kháng sinh
VAI TRÒ
– Không gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người,
vật nuôi, cây trồng, ô nhiễm môi trường sinh thái
- Là nhóm sản phẩm được ứng dụng sớm nhất và đang ngày
càng mở rộng trong lĩnh vực cây trồng.
– Có tác dụng cân bằng hệ sinh thái trong MT đất nói riêng
và MT nói chung.
– Không làm hại kết cấu đất, không làm chai đất, thóai hóa
đất mà còn giúp tăng độ phì nhiêu của đất.
– Đồng hóa các chất dinh dưỡng, góp phần tăng năng suất
và chất lượng nông sản phẩm.
– Tiêu diệt côn trùng gây hại, giảm thiểu bệnh hại, tăng khả
năng đề kháng bệnh của cây trồng mà không làm ảnh hưởng
đến môi trường như các loại thuốc BVTV có nguồn gốc hóa
học khác.
Thành Viên Nhóm 6

THANKS Đỗ Trần Hương Mơ


Hoàng Anh Phương
Trương Thị Nhã Linh
Khương Bảo Uyên
Phạm Thị Hoài Thư Nguyễn Lê Mỹ Duyên

FOR Nguyễn Thị Hoàng My Trương Thị Thu Thảo


Trương Hồ Quốc Bảo Trần Thị Diệu Linh
Phạm Thị Mỹ Tâm Ngô Thị Hạnh Uyên
GVHD: Nguyễn Thị Đông Phương

LISTENING

You might also like