Professional Documents
Culture Documents
2022 - Chương 2.1 - D Toán Ngân Sách
2022 - Chương 2.1 - D Toán Ngân Sách
Dự toán ngân sách: là dự toán hướng đến tính toán, dự kiến ngân sách,
lượng tiền tệ để có được các nguồn lực kinh tế, để sử dụng các nguồn lực
kinh tế thực hiện một công việc hay đạt một mục tiêu nhất định được đặt ra
trong khoảng thời gian, không gian nhất định.
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
Dự toán (Budgeting) The Basic Framework of Budgeting
Để đáp ứng mục đích hoạch định, dự toán cung cấp bảng phát thảo những
vấn đề cần có, những cách thức tiến hành để đảm bảo công việc hay mục
tiêu đặt ra trong một thời gian, không gian cụ thể.
Để đáp ứng mục đích kiểm tra, dự toán là cơ sở cho việc xem xét những
công việc, mục tiêu đặt ra trong một thời gian, không gian cụ thể đã được
thực hiện, kết quả như thế nào.
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING The Basic Framework of Budgeting
1. Dự toán ngân sách truyền đạt kế hoạch hành
động, quản lý của toàn bộ tổ chức.
2. Dự toán ngân sách giúp xác lập suy nghĩ, hành
Advantages of Budgeting động trong tương lai của nhà quản lý để từ đó
tránh đi sự lãng phí thời gian, tránh đánh mất
phương hướng, tránh rối loạn trong việc rơi vào
Ý nghĩa dự toán
những ứng phó vụ việc, ngẩu nhiên hằng ngày.
(Lợi ích của dự toán)
3. Dự toán ngân sách thiết lập một quy trình từ đó
giúp phân bổ và sử dụng hiệu quả hơn các
nguồn lực kinh tế ở từng bộ phận, toàn tổ chức.
4. Dự toán ngân sách giúp phát hiện và ngăn ngừa
trước những hạn chế tiềm ẩn trong hoạt động có
thể xảy ra ở tương lai.
5. Dự toán ngân sách giúp phối hợp tốt hơn, hiệu
quả hơn các bộ phận, giúp đảm bảo định hướng
chung và giữ vững tính cân đối, hài hòa của các
mục tiêu ở từng bộ phận với toàn bộ tổ chức.
6. Dự toán ngân sách cũng chính là những tiêu
chuẩn để đo lường, đánh giá kết quả, hiệu quả,
trách nhiệm quản lý. Vì vậy, dự toán cũng chính
là nền tảng của kế toán trách nhiệm
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
Vị trí dự toán The Basic Framework of Budgeting
(positioned budget)
Dư toán tuần
Dư toán tháng
Chiến lược kinh doanh
Dư toán quý
Dự toán 6 tháng
Kế hoạch hằng năm
Dự toán năm
Dự toán hằng kỳ
5
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
Chọn kỳ lập dự toán The Basic Framework of Budgeting
(Choosing a Budget Period)
Kỳ lập dự toán là khoảng thời gian dự toán
được lập.
Kỳ lập dự toán thường được lập tương ứng
với năm tài chính và cũng có thể chia ra theo
từng quý, tháng,..hoặc sáu tháng theo năm
tài chính.
Dự toán có thể được lập liên tục cho một
năm hoặc lập gối đầu theo các thời kỳ chia
nhỏ ra trong năm tài chính.
Ví dụ, dự toán quý 2 được xây dựng nối tiếp
với dự toán quý 1, dự toán quý 3 được xây
dựng nối tiếp với dự toán quý 2; dự toán
tháng 2 được xây dựng nối tiếp với dự toán
tháng 1, dự toán tháng 3 được xây dựng nối
tiếp với dự toán tháng 2; …,
6
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
Các mô hình lập dự toán The Basic Framework of Budgeting
Về mặt kỹ thuật, sự thành công của dự toán
ngân sách ảnh hưởng rất lớn bởi hình thức triển
khai lập dự toán.
Có hai hình thức phổ biến trong triển khai lập dự
toán ngân sách
Hình thức thứ nhất: Nhà quản trị cấp cao xác
lập, ấn định những chi tiêu, cách thức thực hiện
xuống cho các nhà quản trị cấp thấp hơn như
nhà quản trị trung gian, nhà quản trị cấp cơ sở
cũng như người tham gia thực hiện.
Hình thức thứ hai: Nhà quản trị ở cấp thấp cũng
như người tham gia tự xác lập chỉ tiêu, cách
thức thực hiện từ đó chuyển dần lên các nhà
quản trị cấp cao hơn như nhà quản trị cấp trung
gian, nhà quản trị cao cấp hơn rà soát cân đối và
ban bố chính thức để các cấp, tất cả những
người tham gia cùng thực hiện (Dự toán ngân
sách tự lập - The Self-Imposed Budget)
Mỗi hình thức triển khai lập dự toán ngân sách đều có những ưu nhược
điểm riêng về mặt kỹ thuật nhưng suy cho cùng con người vẫn là nhân tố
quyết định sự thành công dư toán ngân sách dù dưới hình thức nào. 7
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
Các mô hình lập dự toán The Basic Framework of Budgeting
8
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
Các mô hình lập dự toán The Basic Framework of Budgeting
Hình thức thứ hai (The Self-Imposed Budget):
Với hình thức tự lập, dự toán cũng có những nhược
điểm của nó, nhất là sự hạn chế về tính tập trung ý
tưởng, tập trung nguồn lực, mức lập thường được xây
dựng thấp hơn kỳ vọng của nhà quản trị cấp cao
nhưng có thuận lợi là tất cả các cá nhân, nhà quản trị
các cấp đều được xem là thành viện lập dự toán từ đó
động cơ tham gia tích cực hơn và việc xây dựng dự
toán được hình thành từ những người trực tiếp thực
hiện nên tính chính xác cao, tính thực tiễn cao hơn.
Mô hình thứ hai còn gọi là mô hình dự toán dân chủ,
thông tin dự toán được hình thành với sự kết hợp
truyền tải thông tin đa chiều của các cấp tham gia – Dự
toán gắn liền với truyền đạt những định hướng từ cấp
quản trị cao nhất xuống cấp quản trị trung gian, cấp
quản trị cơ sở; sau đó, các cấp quản trị cơ sở, cấp
quản trị trung gian góp ý chuyển tải ngược về và cuối
cùng được thống nhất, kết thúc sau đó mệnh lệnh
chính thức được truyền đi từ cấp quản trị cao nhất đến
các cấp quản trị trung gian, cấp quản trị cơ sở.
9
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
Quy trình lập dự toán The Basic Framework of Budgeting
Nguồn: Managing budgets, Stephen Brookson
Giai đoạn chuẩn bị Giai đoạn soạn thảo Giai đoạn theo dõi, kiểm soát
10
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
The Basic Framework of Budgeting
Dự toán (Budgeting)
DỰ TOÁN TiỀN
Cash budget
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
13
DÖÏ TOAÙN DOANH THU Hệ thống báo cáo dự toán
DỰ TOÁN DOANH THU
NĂM…
CHỈ TIÊU CHI TIẾT THEO TỪNG QUÝ CẢ NĂM
QUÝ I QUÝ II QUÝ III QUÝ IV
331 HÀNG TỒN KHO CHI PHÍ KINH DOANH DOANH THU 131
A B b
(*)
TIỀN
b a
d c d c
DỰ TOÁN TiỀN
Cash budget
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
The Basic Framework of Budgeting
Tài liệu chuẩn bị và công cụ kỹ thuật cơ bản lập dự toán
Lập các báo cáo dự toán
Sự cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh, nhu cầu
thị trường trong tương lai;
18
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
Công ty BC đang sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm A với số liệu như sau :
I. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/X. (Đơn vị: 1.000đ)
A.TS NGẮN HẠN 740.527 A.NỢ PHẢI TRẢ 254.000
1.Tiền mặt 300.627 1.Phải thu nhà cung cấp 54.000
2.Các khoản phải thu 364.000 2.Vay ngân hàng 200.000
3.Nguyên vật liệu 13.500
4.Thành phẩm 62.400
5.Dự phòng nợ phải thu 000
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 2.864.100 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 3.350.627
1.Nguyên giá TSCĐ 3.973.600 1.Vốn cổ phẩn 2.500.000
2.Giá trị hao mòn TSCĐ (1.109.500) 2.Lợi nhuận chưa phân phối 850.627
TỔNG TÀI SẢN 3.604.627 TỔNG NGUỒN VỐN 3.604.627
Chi tiết:
+Nguyên vật liệu tồn kho cuối năm là 4.500 kg x 3 đ/kg = 13.500đ;
+Thành phẩm tồn kho cuối năm là 1.000 sp x 62,4đ/sp = 62.400đ;
+Nợ phải thu cuối quý IV năm là 364.000đ;
+Nguyên vật liệu tồn kho cuối năm là 4.500kg;
+Nợ phải trả khách hàng cuối năm là 54.000đ.
19
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING VÍ DUÏ 1
Mức dự trữ tồn kho cuối kỳ = Tỷ lệ dự trữ x Nhu cầu tiêu thụ kỳ kế tiếp
1.Khối lượng tiêu thụ (sp) 15.000 20.000 25.000 30.000 90.000
2.Dự trữ tồn kho cuối kỳ (sp) 4.000 5.000 6.000 3.600 3.600
4.Trừ tồn kho đầu kỳ (sp) 1.000 4.000 5.000 6.000 1.000
5.Nhu cầu sản xuất trong kỳ (sp) 18.000 21.000 26.000 27.600 92.600
24
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
1.Chi phí sản xuất 1 sản phẩm 62,5 62,5 62,5 62,5 62,5
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 7,5 7,5 7,5 7,5 7,5
Chi phí nhân công trực tiếp 27,0 27,0 27,0 27,0 27,0
Biến phí sản xuất chung 13,8 13,8 13,8 13,8 13,8
Định phí sản xuất chung 14,2 14,2 14,2 14,2 14,2
2.Thành phẩm tồn kho cuối kỳ 4.000 5.000 6.000 3.600 3.600
3. Tổng giá vốn thành phẩm tồn kho 250.000 312.500 375.000 225.000 225.000
25
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
The Basic Framework of Budgeting
Dự toán chi phí nguyên vật liệu
Giá mua Phí vận chuyển Phí khác Lượng NVLTT Lượng NVLTT Lượng NVLTT
NVLTT Bốc dỡ NVLTT Mua NVLTT tiêu hao hữu ích hao hụt tự nhiên hư hỏng cho phép
2.Lượng NVL định mức (kg/sp) 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5
3.Lượng NVL cần cho sản xuất trong kỳ (kg) 45.000 52.500 65.000 69.000 231.500
4.Nhu cầu NVL dự trữ tồn kho cuối kỳ (kg) 5.250 6.500 6.900 5.000* 5.000
5.Tổng chu cầu NVL trong kỳ (kg) 50.250 59.000 71.900 74.000 236.500
6. Tồn kho NVL đầu kỳ (kg) 4.500 5.250 6.500 6.900 4.500
7.Nhu cầu NVL cần mua trong kỳ (kg) 45.750 53.750 65.400 67.100 232.000
8.Đơn giá NVL (kg) 3 3 3 3 3
9. Giá mua NVL (kg) 137.250 161.250 196.200 201.300 696.000
10.Chi phí NVL trực tiếp trong kỳ [3] x [8] 135.000 157.500 195.000 207.000 694.500
DƯ TOÁN THANH TOÁN TiỀN
Dự toán chi phí nhân công hướng đến đảm bảo nhân công cho sản xuất
Nhu cầu nhân công cần cho sản xuất trong kỳ:
Sản lượng sản xuất trong kỳ x Lượng nhân công định mức
3.Thời gian cần cho sản xuất (h) 54.000 63.000 78.000 82.800 277.800
Tiền lương Tiền lương phụ, BHXH,BHYT, Thời gian Thời gian Thời gian
hữu ích Vô công nghỉ cho phép
chính phụ cấp BHTN..
LĐTT LĐTT LĐTT
LĐTT LĐTT LĐTT
Chi phí sản xuất chung = Biến phí sản xuất chung + Định phí sản xuất chung
Biến phí sản xuất chung có thể xây dựng theo các trường hợp sau
Xây dựng theo mức hoạt động, BPSXC = Mức hoạt động dự tính x Đơn giá BPSXC định mức
hoặc Tỷ lệ trên chi phí trực tiếp, BPSXC = Chi phí cơ sở x Tỷ lệ BPSXC định mức 31
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
TỶ LỆ BIẾN PHÍ
SẢN XUẤT CHUNG
TỶ LỆ TRÊN TỶ LỆ TRÊN
Copyright © 2012 McGraw-Hill Australia Pty Ltd BIẾN PHÍ TRỰC TIẾP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP…
PowerPoint slides to accompany Management Accounting: Information for managing and creating value 6e
Slides prepared by Kim Langfield-Smith
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
1.Tổng biến phí bán hàng 30.000 40.000 50.000 60.000 180.000
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ 15.000 20.000 25.000 30.000 90.000
- Đơn giá biến phí bán hàng 2 2 2 2 2
2.Tổng định phí bán hàng 20.000 32.000 32.000 32.000 116.000
- Tiền lương quản lý 15.000 15.000 15.000 15.000 60.000
- Khấu hao tài sản, thiết bị 5.000 5.000 5.000 5.000 20.000
- Chi phí khác - 12.000 12.000 12.000 36.000
3.Tổng chi phí bán hàng 50.000 72.000 82.000 92.000 296.000
4.Chi phí bán hàng không bằng tiền 5.000 17.000 17.000 17.000 56.000
5.Chi phí bán hàng bằng tiền phân bổ nhiều - 36.000 - - 36.000
kỳ
6.Chi phí bán hàngbằng tiền [6]=[3]– [4] + [5] 45.000 91.000 65.000 75.000 276.000
Chi phí baùn haøng = Bieán phí baùn haøng + Ñònh phí baùn haøng 34
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
Chi phí quaûn lyù = Bieán phí quaûn lyù + Ñònh phí quaûn lyù 35
CHƯƠNG 2.1.. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH -Theo phương pháp trực tiếp
Kết quả kinh doanh = Doanh thu – Biến phí – Định phí = SDĐP – Định phí 38
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
39
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH - Theo phương pháp toàn bộ
CHỈ TIÊU CHI TIẾT THEO QUÝ CẢ NĂM
8.Lợi nhuận trước chi phí thuế 153.080 202.740 267.544 339.440 962.804
10.Lợi nhuận sau thuế TNDN 91.848 121.644 160.526 203.664 577.682
Kết quả kinh doanh = Doanh thu – Giá vốn – Chi phí bán hàng và quản lý 40
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
41
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
SỐ CUỐI NĂM
1. Tiền mặt: lấy từ chỉ tiêu số (7) cột cả năm trên bảng (12 ) là 553.825.
2. Các khoản phải thu: Số dư đầu năm 364.000, phải thu trong năm 7.200.000 (bảng 1), số đã thu
trong năm 6.748.000 (bảng 2), số còn phải thu cuối năm 364.000 + 7.200.000 – 6.748.000 = 816.000.
3. Nguyên vật liệu: tồn đầu năm 13.500, mua trong năm 696.000 (bảng 4), xuất dùng trong năm
694.500 (bảng 4), tồn kho cuối năm 13.500 + 696.000 – 694.500 = 15.000
4. Thành phẩm : tồn đầu năm 62.400, sản xuất trong năm 5.788.580; nguyên vật liệu trực tiếp
694.500 (bảng 4), nhân công trực tiếp 2.500.200 (bảng 6); sản xuất chung 2.593.880 (bảng 7), xuất
bán trong năm 5.616.000 (bảng 11), tồn kho cuối năm 62.400 + 5.788.580 – 5.616.000 = 234.9805.
5. Dự phòng nợ phải thu khó đòi 144.000 (bảng 2).
6. Nguyên giá tài sản cố định: đầu năm 3.973.600, tăng trong năm 500.000, giảm trong năm 00, số
cuối năm 3.973.600 + 500.000 – 00 = 4.473.600.
7. Hao mòn tài sản cố định lũy kế: đầu năm 1.109.500, tăng hao mòn trong năm 1.084.000 (Bộ phận
sản xuất 1.040.000, bộ phận bán hàng 20.000, bộ phận quản lý D.N 24.000), giảm hao mòn trong
năm 00, hao mòn lũy kế cuối năm 1.109.500 + 1.084.000 – 00 = 2.193.500.
8. Các khoản phải trả: số phải trả đầu năm 54.000, số phải trả tăng trong năm 696.000 (bảng 4), số
phải trả giảm trong năm 689.610 (bảng 5), số còn phải trả cuối năm 54.000 + 696.000 – 689.610 =
60.390.
9. Vốn cổ phần vẫn giữ nguyên 2.500.000.
10. Vay ngân hàng: số nợ vay đầu năm 200.000, số nợ vay tăng trong năm 267.206 (bảng 12), số nợ
vay trả trong năm 400.000 (bảng 12), số nợ vay cuối năm 200.000 + 267.206 – 400.000 = 67.206.
11. Lợi nhuận để lại: số đầu năm 850.627, số tăng trong năm 577.682 (bảng 11, số trả trong năm
300.000 (bảng 12), số cuối năm 1.128.309.
42
DỰ TOÁN MUA HÀNG
CHỈ TIÊU CHI TIẾT THEO…. TỔNG HỢP
…. …. …. …
1.Số lượng hàng hóa cần cho tiêu thụ
…. …. …. …
1.Thanh toán tiền mua hàng kỳ trước
THÁNG 2 A 50% A
THÁNG 3 30% A
20% A
THÁNG5
THÁNG 3 B 50% B
50% B [40.000]
Số tiền nợ gốc = Số tiền nợ còn lại / Tỷ lệ nợ còn lại chưa thanh toán
46
DÖÏ TOAÙN MUA HAØNG
THÁNG 2 40% X X
THÁNG 3 40% X
20% X [20.000]
THÁNG5
THÁNG 3 40% Y Y
60% Y [60.000]
Số tiền nợ gốc = Số tiền nợ còn lại / Tỷ lệ nợ còn lại chưa thanh toán 48
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
49
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
Công ty ABC có tài liệu dự kiến như sau:
Tiền tồn đầu quý 1 năm 2021 là 50.000;
Nợ phải thu của khách hàng cuối năm 2020 là 80.000;
Trong năm 2021, doanh thu quý 1 là 200.000, quý 2 là 400.000, quý 3 là
500.000, quý 4 là 600.000, tiền bán hàng trong quý thu 60% và số còn lại
thu trong quý kế tiếp;
Trong năm 2021, mua hàng quý 1 là 100.000, quý 2 là 300.000, quý 3 là
400.000, quý 4 là 500.000, tiền mua hàng trong quý thanh toán 50% và
số còn lại thanh toán trong quý kế tiếp;
Chi phí bán hàng, quản lý quý 1 là 50.000, quý 2 là 70.000, quý 3 là
60.000, quý 4 là 80.000, trong đó chi phí khấu hao TSCĐ mỗi quý 20.000;
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mỗi quý 25.000;
Định mức tồn quỹ mỗi quý trong năm 2021 là 150.000;
Nếu mỗi quý chưa đảm bảo định mức phải đi vay thêm để đảm bảo định
mức và tiền vay trả quý sau với lãi suất 3% mỗi quý; nếu vượt định
mức thì phần dư trả nợ và lãi vay ngân hàng
Yêu cầu lập dự toán thu chi tiền mặt năm 2021
50
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
51
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
- Dự tĩnh
- Dự toán linh hoạt
Caâu 4. Döï toaùn tieàn ñöôïc laäp caên cöù vaøo caùc chæ tieâu naøo treân caùc döï toaùn boä phaän:
a. Doanh thu vaø chi phí b. Doøng thu vaø doøng chi
c. Caû hai caâu a vaø b ñeàu ñuùng d. Caû hai caâu a vaø b ñeàu sai
Caâu 5. Döï toaùn keát quaû hoaït ñoäng kinh doanh ñöôïc laäp caên cöù vaøo caùc chæ tieâu naøo treân
caùc döï toaùn boä phaän:
a. Doanh thu vaø chi phí b. Doøng thu vaø doøng chi
c. Caû hai caâu a vaø b ñeàu ñuùng d. Caû hai caâu a vaø b ñeàu sai
Caâu 6. Baûng caân ñoái keá toaùn döï toaùn ñöôïc laäp caên cöù vaøo caùc chæ tieâu naøo treân caùc
döï toaùn boä phaän:
a. Doanh thu vaø chi phí b. Doøng thu vaø doøng chi
c. Caû hai caâu a vaø b ñeàu ñuùng d. Taát caû ñeàu sai
53
BÀI 3
Câu 1: Cty ABC chuyên sản xuất và tiêu thụ một loại sp A. Theo chính sách tồn kho thành phẩm của công ty, tồn kho thành
phẩm cuối mỗi tháng bằng 10% nhu cầu tiêu thụ của tháng sau. Sản lượng tiêu thụ theo dự toán cho tháng 4 là 4.000sp, tháng
5 là 5.000 sp và tồn kho thành phẩm cuối tháng 5 dự tính là 250 sp,
a. Sản lượng tiêu thụ trong tháng 6 dự tính là 2.500 sp
b. Sản lượng cần sản xuất trong tháng 5 là 4.750 sp
c. Tồn kho đầu quý 2 là 400 sp
d. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 2: Công ty ABC dự tính phải tiêu thụ được trong tháng 6 là 5.000 sp, tháng 7 là 6.000 sp, tháng 8 là 7.000 sp, chế độ dự trữ
cuối mỗi tháng là 10% trên nhu cầu tiêu thụ tháng kế tiếp, đơn giá bán là 4.000 đ/sp, định mức nguyên vật liệu là 5 kg/sp.
Trong tháng 7,
a.Doanh thu trong tháng 7 là 28.000.000 đ [S]
b.Số lượng sản phẩm cần sản xuất trong tháng 7 là 6.100 sp [Đ]
c.Nhu cầu nguyên vật liệu cần mua trong tháng với mức dự trữ cuối tháng 7 là 2.500 kg và số nguyên vật liệu tồn đầu tháng
3.000 kg là 31.000 kg
d.Ba câu trên đều sai
Câu 3: Cty Z chuyên sản xuất và tiêu thụ một loại sp C. Chính sách tồn kho thành phẩm của công ty cuối mỗi tháng bằng 40%
nhu cầu tiêu thụ của tháng sau. Mỗi sản phẩm C cần 3 giờ lao động trực tiếp với đơn giá là 13.000 đ/giờ. Sản lượng tiêu thụ
theo dự toán cho tháng 4, 5 và 6 lần lượt là 4.000; 5.000 và 3.000 sp C. Tổng chi phí nhân công trực tiếp dự toán tháng 6 là
136.500.000 đ. Sản lượng tiêu thụ của công ty theo dự toán tháng 7 là:
a.4.250 sp
b.3.500 sp
c.4.000 sp
d.Không thể tính được
Câu 4: Công ty ABC dự tính phải tiêu thụ được trong tháng 5 là 4.000 sp, tháng 6 là 5.000 sp, tháng 7 là 6.000 sp, tháng 8 là
7.000 sp, tháng 9 là 8.000 sp; đơn giá bán là 1.000 đ/sp, chế độ thu tiền dự tính doanh số bán trong tháng thu ngay 50%, tháng
kế tiếp thứ nhất là 30%, tháng kế tiếp thứ hai là 20% và tiền chi dự tính là 60% doanh số bán trong kỳ. Số tiền kết dư (số tiền
thu – chi còn lại) trong tháng 8 dự tính là
a.1.700.000 đ
b.2.100.000đ
c.2.500.000 đ
d.6.300.000 đ
54
1D-2B–3A-4B
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
55
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
Bài 1: Công ty ABC có tài liệu về tình hình sản phẩm A như sau:
1. Tồn kho nguyên vật liệu đầu tháng 7 là 4.500 kg
2. Tồn kho thành phẩm đầu tháng 7 là 5.000 sp
3. Tình hình tiêu thụ trong dự tính
- Mức tiêu thụ tháng 6 là 40.000 sp
- Mức tiêu thụ tháng bảy tăng 20% so với tháng 6
- Mức tiêu thụ tháng tám tăng 30% so với tháng 7
- Mức tiêu thụ tháng chín tăng 40% so với tháng 8
- Mức tiêu thụ tháng mười tăng 20% so với tháng 9
- Đơn giá bán là 200 đ/sp
- Trong tháng bán thu 60%, tháng kế tiếp 40% và tiền nợ quý 2 sẽ thu trong tháng 7 là 400.000 đ
4. Định mức nguyên vật liệu là 6 kg/sp
5. Định mức nhân công là 4h/sp
6. Chế độ dự trữ tồn kho thành phẩm cuối kỳ là 10% (tính tỷ lệ trên nhu cầu tiêu thụ kỳ kế tiếp)
7. Chế độ dự trữ tồn kho nguyên vật liệu cuối kỳ là 20% trên nhu cầu NVL kỳ kế tiếp.
8. Dự tính tồn kho nguyên vật liệu cuối tháng 9 là 3.000 kg
Yêu cầu:
1. Lập dự toán doanh thu, thu tiền chi tiết cho từng tháng trong quý 3,
2. Lập dự toán sản xuất quý 3 chi tiết theo từng tháng
3. Tính số lượng nguyên vật liệu cần mua trong quý 3.
l Tính số lượng nhân công cần cho quý 3. Biết rằng, thời gian định mức cho mỗi công nhân trong
quý là 250 h/quý. 56
DỰ TOÁN DOANH THU VÀ THU TIỀN (DỰ TOÁN TIÊU THỤ)̣
DỰ TOÁN DOANH THU
00 00 00 00
1.200.000 1.600.000 2.000.000 7.200.000
DỰ TOÁN THU TiỀN
CHỈ TIÊU CHI TIẾT THEO THÁNG QUÝ
THÁNG THÁNG THÁNG
1.Tiền thu kỳ trước
2. Tiền thu trong kỳ
a. Tiền thu quý 1
b. Tiền thu quý 2
c. Tiền thu quý 3
d. Tiền thu quý 4
3. Tiền thu cả năm
4.Nợ khó đòi
57
DỰ TOÁN SẢN XUẤT
58
CHƯƠNG 2.1. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH – HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN
PROFIT PLANNING
59
DỰ TOÁN MUA HÀNG
CHỈ TIÊU CHI TIẾT THEO THÁNG QUÝ 3
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
3.Tổng giá vốn hàng theo nhu cầu 390.720 429.792 472.771 1.211.971
4.Giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ 35.200 38.720 42.592 35.200
5.Tổng giá vốn hàng mua 355.520 391.072 430.179 1.176.771