You are on page 1of 15

Bài 5:

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (2)


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- HS biết mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt, biết nguyên tử khối sẽ xác định được đó
là nguyên tố nào.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hoá học, kĩ năng làm bài tập xác định nguyên tố.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, nghiêm túc học tập.

II. Chuẩn bị: HS đọc trước nội dung bài học.


KIỂM TRA

Câu 1: (4đ) Hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau:
Cacbon, photpho, lưu huỳnh, oxi, kali, sắt, kẽm, canxi.

Câu 2: (4đ) Các cách viết H, 3Na, 4O, 5Cu lần lượt chỉ ý gì?
Câu 3: (2đ) Vẽ sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo của
nguyên tử kali ( biết số p trong hạt nhân là 19).
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Như các em đã biết
nguyên tử là hạt vô cùng
III. Nguyên tử khối. nhỏ. Vậy nguyên tử có
khối lượng như thế nào?
Dùng đơn vị nào để làm
đơn vị khối lượng nguyên
tử. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em giải đáp các
thắc mắc đó.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
III. Nguyên tử khối.
Nguyên tử có khối
lượng vô cùng bé, khối
lượng của 1 nguyên tử
Cacbon tính bằng gam là
1,9926.10-23g.
Một số trị vô cùng nhỏ,
không thuận tiện cho việc
tính toán.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
III. Nguyên tử khối. Để thuận tiện trong việc tính
toán. Trong khoa học đã
dùng cách tính nào.
- Trong khoa học dùng đơn vị đặc
biệt để đo khối lượng nguyên tử là
đơn vị cacbon (đv.C)
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
III. Nguyên tử khối. *Qui ước:
*Qui ước:
1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Ví dụ:
III. Nguyên tử khối.
*Qui ước: + Khối lượng của 1 nguyên tử hiđrô
1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C bằng 1đvC thì có thể viết H = 1đvC.
* Ví dụ: Khối lượng tính + Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon
bằng đvC của một số bằng 12đvC thì có thể viết C = 12 đvC.
nguyên tử:
H = 1đvC.
C = 12 đvC
Fe = 56 đvC
Al = 27 đvC
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Ví dụ: Khối lượng tính bằng đvC
của một số nguyên tử:
III. Nguyên tử khối.
H = 1đvC.
*Qui ước: C = 12 đvC
1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C Fe = 56 đvC
Al = 27 đvC
* Ví dụ: Khối lượng tính
bằng đvC của một số *Các giá trị khối lượng trên cho
nguyên tử:
H = 1đvC. biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên
C = 12 đvC tử.
Fe = 56 đvC
Al = 27 đvC
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
III. Nguyên tử khối.
*Qui ước: + Trong các nguyên tử trên
1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C
nguyên tử nào nhẹ nhất. Nguyên tử H
* Ví dụ: Khối lượng tính + Nguyên tử C nặng gấp bao
bằng đvC của một số
nguyên tử:
nhiêu lần nguyên tử H.
H = 1đvC. Gấp = 12/1 lần nguyên tử H.
C = 12 đvC
Fe = 56 đvC
Al = 27 đvC
+ Nguyên tử Fe nặng gấp bao
nhiêu lần nguyên tử Al.
Gấp = 56/27 lần nguyên tử Al.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Khối lượng tính bằng đvC
III. Nguyên tử khối. chỉ là khối lượng tương đối
*Qui ước: giữa các nguyên tử. Gọi khối
1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C lượng Nguyên
này là nguyên
tử khối làtửgì?
khối.
* Ví dụ: Khối lượng tính
bằng đvC của một số - Nguyên tử khối là khối
nguyên tử:
H = 1đvC.
lượng nguyên tử tính bằng
C = 12 đvC đơn vị cacbon.
Fe = 56 đvC
Al = 27 đvC
*Khái niệm:
- Nguyên tử khối là khối lượng
nguyên tử tính bằng đơn vị
cacbon.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Thường có thể bỏ bớt các chữ đvC
III. Nguyên tử khối. sau các số trị nguyên tử khối.
*Qui ước:
Ví dụ: H = 1 đvC = 1
1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C
* Ví dụ: Khối lượng tính C = 12 đvC = 12
bằng đvC của một số
nguyên tử: Dựa vào bảng 1 trang 42. Em có
H = 1đvC. nhận xét gì về nguyên tử khối
C = 12 đvC của các nguyên tố.
Fe = 56 đvC
Al = 27 đvC =>Mỗi nguyên tố có 1 nguyên
*Khái niệm: tử khối riêng biệt.
- Nguyên tử khối là khối lượng
nguyên tử tính bằng đơn vị
cacbon.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
III. Nguyên tử khối. Như vậy khi biết nguyên tử
*Qui ước: khối của một nguyên tố ta có thể xác
1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C định được điều gì?
* Ví dụ: Khối lượng tính => Dựa vào nguyên tử khối của 1
bằng đvC của một số nguyên tố ta xác định được đó là
nguyên tử:
H = 1đvC.
nguyên tố nào.
C = 12 đvC Kết luận : Số p và nguyên tử khối là
Fe = 56 đvC
Al = 27 đvC hai đại lượng đặc trưng cho 1
*Khái niệm:
nguyên tố hoá học nhất định.
- Nguyên tử khối là khối lượng
nguyên tử tính bằng đơn vị
cacbon.
Bài tập 1 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp
14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết :
- Nguyên tử R là nguyên tố nào?
- Số p, số e trong nguyên tử.
Đáp số :
- R = 14 đ.v.C  R là nguyên tố nitrơ (N).
- Số p là 7 số e là 7 (vì số p = số e).
Bài tập 2 : Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân.
Hãy cho biết:
- Tên và kí hiệu của X
- Số e trong nguyên tử của nguyên tố X.
- Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro,
nguyên tử oxi.
Giải
Fe 56
  1,75lÇn
S 32
Fe 56
 4,67 lÇn
C 12
Fe 56
  2,07 lÇn
Al 27
Giải
a. b.
Cl = 5,894775.10-23g, 4,48335.10-23g = 27đvC [là nhôm(Al)],
Si = 4,6494.10-23g, 10,79325.10-23g = 65đvC [là kẽm(Zn)],
10,6272.10-23g = 64đvC [là đồng(Cu)],
Ne = 3,321.10-23g,
3,81915.10-23g = 23đvC [là natri(Na)],
F= 3,15495.10-23g, 2,3247.10-23g = 14đvC [(là nitơ(N)].

You might also like