Professional Documents
Culture Documents
Tiền xử lý
Cơ sở kiến Nhận
thức dạng
Ảnh nguồn
Thu nhận
hình ảnh
c d
Phân vùng ảnh theo
miền đồng nhất
a- Ảnh các vết loang
b- Ảnh đạo hàm
c- Đường khoanh vùng
trên ảnh (b)
d- phân vùng trên ảnh gốc
Nén ảnh - bao gồm các biện pháp giảm thiểu dung
lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ hình ảnh, hay giảm
băng thông kênh truyền, cần thiết để truyền tín hiệu
hình ảnh số.
Nhận dạng: là quá trình phân loại vật thể dựa trên cơ
sở các chi tiết mô tả vật thể đó (ví dụ các phương tiện
giao thông có trong ảnh).
Quá trình xử lý nêu trên được thực hiện dưới sự giám
sát và điều khiển dựa trên cơ sở kiến thức về lĩnh vực
xử lý ảnh. Ví dụ: vị trí vùng ảnh nơi có những thông tin
cần quan tâm, mục đích thu nhỏ vùng tìm kiếm hoặc
danh sách tất cả những hư hỏng có thể gặp trong quá
trình kiểm soát chất lượng thành phẩm.
Cơ sở kiến thức còn sử dụng để thực hiện việc điều
khiển tương tác giữa các modules.
Các phần tử của hệ thống xử lý ảnh số
Màn hình Bộ nhớ
hiển thị trong
Bộ xử lý
hình ảnh
chuyên dụng
Ống vidicon là đại diện tiêu biểu cho họ đèn ghi hình điện
tử được sử dụng tương đối rộng rãi trong camera màu
cũng như đen trắng. Ống Vidicon có kích thước nhỏ gọn
(đường kính 18-25 mm, chiều dài 10-12 cm), nhẹ, cấu
tạo đơn giản.
Đèn hình Vidicon áp dụng dụng nguyên lý hiệu ứng
quang điện trong và nguyên lý tích lũy điện tích.
Hiệu ứng quang điện trong là hiện tượng chất dẫn điện
thay đổi điện trở dưới tác động của chùm ánh sáng. Các
điện tử nằm trong dải hoá trị của chất bán dẫn được
giải phóng khỏi nguyên tử để trở thành điện tử tự do
dẫn điện. Các điện tử được giải phóng vẫn nằm trong
chất dẫn điện.
Nguyên lý tích lũy điện: Dòng quang điện xuất hiện
trong chất bán dẫn tại một điểm cảm quang được tích
tụ lại trong suốt thời gian quét ảnh.
Nguyên lý tích lũy điện
TV
FV F t dt FÑ
0
TV 0.04 s
Cấu tạo đèn Vidicon
1 - sợi nung; 2 - catốt;
3 - cực điều khiển;
4,5 - anốt 2 và 1;
6 - lưới làm đều;
7 - mặt kính tròn trong;
8 - lớp cảm quang;
9 - bản cực tín hiệu;
10 - cuộn hội tụ ;
11 - cuộn lái tia;
Sơ đồ mạch tương đương
của bia ảnh
• Điện trở suất của quang trở R
trong bóng tối khoảng 1012
Om.cm, khi được rọi sáng, điện
trở này giảm đi khoảng 100 lần
•Đèn ghi hình Vidicon là tính lưu ảnh cao: biên độ tín hiệu còn lưu trên
bia ảnh khoảng 45% sau 40ms do quán tính của quá trình biến đổi quang
điện trong chất bán dẫn và sự hạn chế tia điện tử trong ống ghi hình.
Linh kiện biến đổi quang điện bán dẫn
CCD (charge-coupled device )
Chip CCD là ma trận các tụ điện bán dẫn MOS (Metal-Oxide-
Semiconductor) có lớp nền bán dẫn cảm quang.
Hệ thống truyền hình hiện nay là hệ thống truyền hình
phẳng, do đó khi truyền đi các ảnh đen trắng, phân bố độ
chói sẽ là hàm ba chiều: L f L x, y , t
Hình ảnh động biến đổi thành tín hiệu video dựa trên 2
nguyên tắc chính là rời rạc hình ảnh (trong không gian và
thời gian) và quét hình. Rời rạc hình ảnh trong không gian
là phương pháp chia nhỏ hình ảnh ra thành một số hữu
hạn các thành phần tử rời rạc. 1-10-2010
100x80
Rời rạc hình ảnh trong không gian
d
ọ
c
Quét ngược
ảnh
Quét ngược ảnh
Quét ngược dòng
1
2
3
Hướng quét dọc
4
5
624
625
Tổng hợp hình ảnh theo phương pháp quét dòng liên tiếp
Phương pháp quét xen kẽ
1
2
3
4
5 6
7 8
Tín hiệu xóa dạng xung dùng để tắt tia quét dòng và ảnh
trong thời gian quét ngược. Biên độ xung xóa phải nằm dưới
mức đen để đảm bảo tắt hoàn toàn tia điện tử ở đèn hình
trong thời gian quét ngược
Tín hiệu video là thành phần mang tin tức về hình ảnh
Lmax Lmin
Trắng
a a
UV
UW Mức trắng
UB Mức đen
t
Quá trình hình thành tín hiệu video
• Mức trắng chuẩn
~0.7V;
• Mức đen chuẩn ~0V ;
• Các mức xám từ 0
0.7 V;
•Mức xoá nằm thấp hơn
mức đen 0..7%-
•Mức xung đồng bộ,
những xung này nằm
dưới xung xoá, có cực
tính âm -0.3V;
fh - 15750 Hz
Th- 64 ms
th - 4.7 ms
txh - 10.7 ms
txh - 20H
Nguyên lý truyền hình đen trắng
Ánh sáng, màu sắc và hình ảnh
Ánh sáng và các thông số đặc trưng
Ánh sáng là các sóng điện từ có bước sóng từ 380
nm đến 780nm
Các màu
quang phổ
trong ánh
sáng mặt
trời
tím d öông luïc va øn g ca m ñoû
380 460 500 5 90 630 70 0
Ñ o än h a ïy
Mắt có độ nhậy cảm không đồng đều đối với
các tia bức xạ có bước sóng khác nhau
N a ên g lö ô ïn g (tö ô n g ñ o ái) 1
1 .5 2
E
1 .0
3
0 .5
B ö ô ùc s o ùn g (n m )
Ví dụ
Độ chói L là mật độ độ sáng trên bề mặt phát sáng
I0
L0 (candel / m 2 )
S
Ia
Sa Ba
a a
So Bo
Io
So
Đội chói của bề mặt phát sáng theo luật Lamberta
S S 0 cos I I 0 cos
I I I 0 cos I 0
L L L0
S0 cos S S0 cos S0
Vật phát sáng Độ chói (cd/m2)
Màn hình chiếu phim 10-30
Nguồn thứ cấp là nguồn sáng do vật thể phản xạ
ánh sáng rọi từ nguồn sáng khác hay là nguồn sáng
nhận được sau khi đi qua một vật thể nào đó.
200
2850 K
0
B
6300 K
0
A
0 l
400 500 600 700 800
Böôùc soù
ng (nm)
Cảm nhận về màu sắc phụ thuộc vào nguồn sáng